Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề: Giao Nhận Hàng Hóa ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ vựng tiếng Trung thương mại dùng cho những người đang học tiếng Trung chuyên ngành thương mại, những người đang làm kinh doanh, buôn bán với các đối tác người Trung Quốc. Đây là những hệ thống từ cơ bản và thông dụng dùng trong giao tiếp, kí kết hợp đồng thương mại đã được tiếng Trung Chinese chọn lọc.
货物清单/Huòwù qīngdān /tờ khai hàng hóa,danh sách hàng hóa 舱单/Cāng dān/bảng kê khai hàng hóa ,manifest 集装箱货运/Jízhuāngxiāng huòyùn/vận chuyển hàng hóa bằng container 工厂交货/Gōngchǎng jiāo huò /giao hàng tại xưởng ( 启运港)船边交货/(Qǐyùn gǎng) chuán biān jiāo huò /giao dọc mạn tàu 船上交货/Chuánshàng jiāo huò /giao hàng trên tàu 货交承运人(指定地点)/Huò jiāo chéngyùn rén (zhǐdìng dìdiǎn)/giao cho người vận tải 仓库交货/Cāngkù jiāo huò /giao hàng tại kho 边境交货/Biānjìng jiāo huò /giao tại biên giới
近期交货/Jìnqí jiāo huò /giao hàng vào thời gian gần ;giao hạn gần 远期交货/Yuǎn qí jiāo huò /giao hàng về sau ;giao sau 定期交货/Dìngqí jiāo huò /giao hàng định kỳ 交货时间/Jiāo huò shíjiān /thời gian giao hàng 交货地点/Jiāo huò dìdiǎn/địa điểm giao hàng 交货方式/Jiāo huò fāngshì /phương thức giao hàng 货物运费/Huòwù yùnfèi /phí vận chuyển hàng hóa 货物保管费/Huòwù bǎoguǎn fèi /phí bảo quản hàng hóa 提(货)单/Tí (huò) dān /vận đơn ( B/L )
联运提单/Liányùn tídān /vận đơn liên hiệp (承运人的)发货通知书;托运单/(Chéngyùn rén de) fā huò tōngzhī shū; tuōyùn dān /phiếu vận chuển 保险单;保单/Bǎoxiǎn dān; bǎodān /chứng nhận bảo hiểm 产地证书;原产地证明书/Chǎndì zhèngshū; yuán chǎndì zhèngmíng shū /chứng nhận xuất xứ ( 货物) 品质证明书/(Huòwù) pǐnzhí zhèngmíng shū /chứng nhận chất lượng 装箱单;包装清单;花色码单/Zhuāng xiāng dān; bāozhuāng qīngdān; huāsè mǎ dān/ danh sách đóng gói
价格谈判/Jiàgé tánpàn/đàm phán giá cả 定单 /Dìngdān /đơn đặt hàng 长期定单/Chángqí dìngdān /đơn đặt hàng dài hạn 丝绸定货单/Sīchóu dìnghuò dān /đơn đặt hàng tơ lụa 购货合同 /Sīchóu dìnghuò dān /hợp đồng mua hàng 销售合同/Xiāoshòu hétóng /hợp đồng tiêu thụ ,hợp đồng bán 互惠合同/Hùhuì hétóng /hợp đồng tương hỗ 合同的签定/Hétóng de qiān dìng /ký kết hợp đồng 合同的违反/Hétóng de wéifǎn /vi phạm hợp đồng 合同的终止/Hétóng de zhōngzhǐ /đình chỉ hợp đồng
支付方式/Zhīfù fāngshì /phương thức chi trả 现金支付/Xiànjīn zhīfù /chi trả bằng tiền mặt 信用支付/Xìnyòng zhīfù /chi trả bằng tín dụng 易货支付/Yì huò zhīfù /chi trả bằng đổi hàng 支付货币/Zhīfù huòbì /tiền đã chi trả 发票;发单;装货清单/Fāpiào; fā dān; zhuāng huò qīngdān /hóa đơn 商业发票/Shāngyè fāpiào /hóa đơn thương mại
远期汇票/Yuǎn qí huìpiào /hối phiếu có kỳ hạn 光票/ Guāng piào /hối phiếu trơn 跟单汇票/ Gēn dān huìpiào /hối phiếu kèm chứng từ 执票人汇票;执票人票据/Zhí piào rén huìpiào; zhí piào rén piàojù /hối phiếu trả cho người cầm phiếu 承兑;接受/ Chéngduì; jiēshòu /chấp nhận hối phiếu 背书;批单/Bèishū; pī dān /ký hậu hối phiếu 空白背书;不记名背书/ Kòngbái bèishū; bù jìmíng bèishū /ký hậu để trắng 限制性背书/Xiànzhì xìng bèishū /ký hậu hạn chế
临时发票/Línshí fāpiào /hóa đơn tạm 确定发票/ Quèdìng fāpiào/hóa đơn chính thức 最终发票/Zuìzhōng fāpiào /hóa đơn chính thức 形式发票/Xíngshì fǎ piào /hóa đơn chiếu lệ 假定发票/Jiǎdìng fāpiào /hóa đơn chiếu lệ 领事发票/ Lǐngshì fāpiào /hóa đơn lãnh sự 领事签证发票/Lǐngshì qiānzhèng fāpiào /hóa đơn lãnh sự 汇票/ Huìpiào/hối phiếu
索赔/Suǒpéi /đòi bồi thường 索赔期 /Suǒpéi qí/thời hạn ( kỳ hạn ) đòi bồi thường 索赔清单/Suǒpéi qīngdān / phiếu đòi bồi thường 赔偿/Péicháng / bồi thường 结算/Jiésuàn /kết toán 结算方式/Jiésuàn fāngshì /phương thức kết toán 现金结算/Xiànjīn jiésuàn /kết toán tiền mặt 双边结算/Shuāngbiān jiésuàn /kết toán song phương 多边结算/ Duōbiān jiésuàn/kết toán đa phương 国际结算/Guójì jiésuàn /kết toán quốc tế 结算货币/Jiésuàn huòbì /tiền đã kết toán
Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
500 Chữ Hán Cơ Bản Trong Tiếng Trung Quốc Cần Học ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese
Chữ Hán âm A có: 3 chữ
ǎi 矮 [ải/nụy] lùn. ài
愛 ( 爱 ) [ái] yêu. ān
安 [an] yên ổn.
Chữ Hán âm B có: 30 chữ
Chữ Hán âm C có: 25 chữ
Chữ Hán âm D có: 43 chữ
Chữ Hán âm E có: 4 chữ
ér 而 [nhi] mà. ér 兒 ( 儿 ) [nhi] trẻ con. ér 爾 ( 尔 ) [nhĩ] mi, mày, ngươi. èr 二 [nhị] 2, số hai.
Chữ Hán âm F có: 15 chữ
Chữ Hán âm G có: 27 chữ
Chữ Hán âm H có: 27 chữ
Chữ Hán âm J có: 43 chữ
Chữ Hán âm K có: 13 chữ
kǎ 卡 [ca] phiên âm “car, card”. kāi 開 ( 开 ) [khai] mở ra. kàn 看 [khan, khán] xem. kǎo 考 [khảo] khảo cứu; sống lâu. ke 軻 [kha] tên thầy Mạnh Tử. kě 可 [khả] có thể. kè 克 [khắc] khắc phục. kè 客 [khách] khách khứa. kè 課 ( 课 ) [khoá] bài học. kǒng 孔 [khổng] cái lỗ; họ Khổng. kǒng 恐 [khủng] sợ hãi, làm cho ai sợ. kuài 快 [khoái] nhanh; vui; sắc bén. kuǎn 款 [khoản] khoản đãi; khoản tiền.
Chữ Hán âm L có: 32 chữ
Chữ Hán âm M có: 23 chữ
Chữ Hán âm N có: 17 chữ
Chữ Hán âm P có: 9 chữ
pái 排 [bài] bày ra; hàng dãy; bài trừ. pàng 胖 [bạng] mập béo (dáng người). péng 朋 [bằng] bạn bè. pī 批 [phê] vả; đánh bằng tay; phê bình. pí 脾 [tỳ] lá lách. pián 便 [tiện] tiện nghi, tiện lợi. pīn 拼 [bính] ghép lại; liều lĩnh. píng 平 [bình] bằng phẳng; hoà bình. pò 破 [phá] phá vỡ, rách.
Chữ Hán âm Q có: 17 chữ
Chữ Hán âm L có: 8 chữ
rán 然 [nhiên] tự nhiên; đúng. rè 熱 ( 热 ) [nhiệt] nóng, nhiệt độ. rén 人 [nhân] người. rèn 任 [nhiệm/nhậm] nhiệm vụ; nhận. rèn 認 ( 认 ) [nhận] nhận thức. rì 日 [nhật] mặt trời; ngày. rú 如 [như] y như, nếu như. rù 入 [nhập] vào.
Chữ Hán âm S có: 43 chữ
Chữ Hán âm T có: 27 chữ
Chữ Hán âm W có: 15 chữ
Chữ Hán âm X có: 33 chữ
Chữ Hán âm Y có: 47 chữ
Chữ Hán âm Z có: 48 chữ
Ví dụ:
yā 壓 ( 压 ) [áp] ép; sức nén (áp lực).
lì 力 [lực] sức lực. lì 厲 ( 厉 ) [lệ] hung ác; mạnh dữ,
Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Học Từ Vựng Tiếng Nhật Theo Chủ Đề Các Loài Hoa
36 TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT CHỦ ĐỀ CÁC LOÀI HOA
STT
Tiếng Nhật
Nghĩa tiếng Việt
Ý nghĩa
1
桜 (Sakura)
Hoa anh đào
Hoa anh đào là được coi là quốc hoa của đất nước mặt trời mọc. Loài hoa này tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao và bản tính khiêm nhường, nhẫn nhịn là biểu tượng của tình yêu, khát vọng của tuổi trẻ.
2
シクラメン
( Shikuramen )
Hoa anh thảo
Là loài hoa báo hiệu mùa xuân về, tượng trưng cho sắc đẹp, sự duyên dáng của tuổi trẻ
3
芥子の花
(Kesinohana)
Hoa anh túc
Hoa anh túc trắng tượng trưng cho sự an ủi.
Hoa anh túc vàng là biểu tượng của sự giàu có, uy lực và thành công.
Hoa anh túc đỏ là sự khoái lạc, sự quyến rũ phù du.
4
蒲公英
(Tanpopo)
Hoa bồ công anh
Hoa bồ công anh dùng để tiên đoán tình cảm đôi lứa: “yêu” hay “không yêu”.
5
菫 (Sumire)
Hoa violet
Hoa Violet là biểu tượng của “tính khiêm tốn”, với nhiều người khác nó lại mang ý nghĩa ”Sự chung thủy”
6
撫子
(Nadeshiko)
Hoa cẩm chướng
Hoa cẩm chướng là biểu tượng tượng trưng cho tình yêu,
một bông cẩm chướng đỏ là món quà phổ biến thường dùng làm quà trong ngày của mẹ ở Nhật
7
紫陽花
( Ajisai)
Hoa cẩm tú cầu
Hoa cẩm tú cầu có nhiều ý nghĩa khác nhau nhưng ý nghĩa phổ biến nhất đó là thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm.
8
菊
(Kiku)
Hoa cúc
Đây là loài hoa tượng trưng cho sự cao thượng.
9
葵
( Aoi)
Hoa dâm bụt
Loài hoa gắn liền với sự từ bi che chở của phật.
10
菖蒲
(Ayame)
Hoa diên vỹ
Hoa diên vĩ được xem như sứ giả mang đến những điềm lành, niềm hy vọng. Ba cánh hoa diên vĩ đại diện cho lòng trung thành, sự khôn ngoan và lòng dũng cảm
11
石楠花
( Shakunage)
Hoa đỗ quyên
12
薔薇
(Bara)
Hoa hồng
Hoa hồng được mệnh danh là nữ hoàng của các loại hoa, loài hoa này là biểu tượng cho tình yêu, tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
13
向日葵
(Himawari)
Hoa hướng dương
Hoa hướng dương là loài hoa tượng trưng cho niềm tin và hi vọng hay cũng có thể mang thông điệp của tình yêu: “Anh chỉ biết duy nhất có mình em!”.
14
欄
(Ran)
Hoa lan
Hoa lan là loài hoa tượng trưng cho tình yêu, và sắc đẹp, nó cũng biểu trưng cho tình thủy chung, sự son sắt, lòng biết ơn
15
鈴蘭 (Suzuran)
Hoa lan chuông
Những đóa hoa nhỏ trắng xinh xắn dễ thương và đẹp ngọt ngào này mang ý nghĩa sự trở về của hạnh phúc
16
グラジオラス
(Gurajiorasu)
Hoa lay ơn
Hoa lay ơn tượng trưng cho sự tôn vinh và sự hồi tưởng, nhưng cũng có vài ý nghĩa khác có thể như: Sức mạnh tính cách; sự trung thành, chân thành và chính trực, sự say mê, kiên trì
17
彼岸花 (Higanbana)
Hoa loa kèn nhện đỏ
Có người nói hoa loa kèn nhện đỏ mang ý nghĩa không bao giờ gặp lại, là một ký ức bi thương. Cũng có người nói nó mang ý nghĩa không bao giờ bỏ rơi, luôn nhớ về nhau
18
梅
( Ume)
Hoa mai
Loài hoa tượng trưng của mùa xuân, mang ý nghĩa của sự thanh cao, chung thủy và trái tim trong sáng
19
花王
(Kaou)
Hoa mẫu đơn
Hoa mẫu đơn là biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp; cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu; sự thịnh vượng, phồn vinh …
20
木蓮
(Mokuren)
Hoa mộc lan
Loài hoa này mang ý nghĩa của sự thanh cao, quý phái, lòng nhân từ và vẻ đẹp lộng lẫy.
21
ジャスミン
(Jasumin)
Hoa nhài
Hoa nhài là biểu tượng của tình yêu, sự tinh khiết, tận tâm và lòng chung thủy.
22
月下美人
(Gekkanbijin)
Hoa quỳnh
Loài hoa biểu trưng cho vẻ đẹp chung thủy, bởi hoa chỉ nở một lần rồi tàn, cũng như một tình yêu đầu tiên nguyên thủy và duy nhất dâng hiến cho người tình trăm năm.
23
蓮
(Hasu)
Hoa sen
Tuy được mọc lên từ một nơi không được sạch sẽ nhưng hoa sen lại mang một ý nghĩa, một vẻ đẹp vô cùng thanh tao, tinh khiết và ngan ngát hương thơm.
24
秋海棠
( Shuukaidou)
Hoa thu hải đường
Thu hải đường tượng trưng cho sự quan tâm, chăm sóc đến người khác, đôi khi, thể hiện tư tưởng khoáng đạt.
25
天竺牡丹
(Tenjikubotan)
Hoa thược dược
Loài hoa này mang ý nghĩa đẹp đẽ đó là: “Tình yêu của người là hạnh phúc của tôi”.
26
水仙
(Suisen)
Hoa thuỷ tiên
Đây là loài hoa mang biểu tượng của sự kiêu sa và quá yêu thương bản thân mình.
27
椿
(Tsubaki)
Hoa trà
Loài hoa mang ý nghĩa của sự ái mộ, sự hoàn hảo, món quà may mắn cho chàng trai
.
28
小手毬 (Kodemari)
Hoa tiểu túc cầu
29
藤
( Fuji)
Hoa tử đằng
Tử đằng là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu, ngoài ra còn có ý nghĩa tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên, bày tỏ lòng yêu thích.
30
チューリップ
(Chuurippu)
Hoa tulip
Hoa Tulip có rất nhiều màu sắc khác nhau và ý nghĩa của nó phần lớn tượng trưng cho tuyên bố của một tình yêu hoàn hảo.
31
野茨 (ノイバラ)
(Noibara)
Hoa tường vi
Hoa tường vi bày tỏ sự yêu thương chân thành, là những lời hứa hẹn trong sáng, thanh cao.
32
仙人掌
(Saboten)
Hoa xương rồng
Hoa xương rồng là đại diện cho một con người cứng rắn, mạnh mẽ và giàu tình cảm nhưng không bao giờ thể hiện ra bên ngoài.
33
撫子
(Nadeshiko)
Hoa cẩm chướng
Biểu tượng tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao.
34
梅 (Ume)
Hoa mơ
Đối với người Nhật thì loại hoa này tượng trưng cho “tao nhã”, “chung thủy”.
35
百合 (yuri)
Hoa bách hợp
Hai chữ “bách hợp” mang ý nghĩa hòa thuận, tốt lành.
36
– ブルーベル (Buruberu )
Hoa chuông xanh
Những bông hoa xanh có hình dáng giống những quả chuông nhỏ được đại diện cho “lòng biết ơn”
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0867 165 885
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Cách Nói Giờ Trong Tiếng Trung
Từ vựng về thời gian trong tiếng Trung
* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table
秒
miǎo
giây
分
fēn
phút
刻
kè
khắc = 15 phút
点
diǎn
giờ
差
chà
kém
半
bàn
rưỡi = 30 phút
凌晨
língchén
hừng đông, rạng sáng
早晨
zǎochén
sáng sớm
早上
zǎoshang
buổi sáng
中午
zhōngwǔ
buổi trưa
下午
xiàwǔ
buổi chiều
晚上
wǎnshàng
buổi tối
半夜
bàn yè
nửa đêm
Môt số câu hỏi về giờ giấc
现在几点?
Xiànzài jǐ diǎn?
Bây giờ là mấy giờ?
几点几分
jǐ diǎn jǐ fēn
Mấy giờ mấy phút
什么时候?
Shénme shíhòu?
Khi nào?
几个小时?
Jǐ gè xiǎoshí?
Mấy tiếng?
Chi tiết cách nói giờ trong Tiếng Trung
Cách nói giờ chẵn trong tiếng Trung:Số đếm + 点
八点
bā diǎn
8 giờ
六点
liù diǎn
6 giờ
三点
sān diǎn
3 giờ
Cách nói giờ phút trong tiếng Trung:Số đếm + 点 + Số đếm + 分
八点十八分
bā diǎn shíbā fēn
8 giờ 18 phút
六点三十五分
liù diǎn sānshíwǔ fēn
6 giờ 35 phút
三点四十五分
sān diǎn sìshíwǔ fēn
3 giờ 45 phút
Cách nói giờ kém, giờ rưỡi và một khắc trong tiếng Trung
八点三十分 : 8 giờ 30 phút = 八点半 : 8 giờ rưỡi
八点四十五分 : 8 giờ 45 phút = 差一刻九点 : kém 15 phút 9 giờ
八点十五分 : 8 giờ 15 phút = 八点一刻 : 8 giờ 1 khắc
Cách nói khoảng thời gian trong tiếng trung
Trong tiếng Trung, khi diễn đạt khoảng thời gian 1 hoặc 2 tiếng đồng hồ, ta dùng từ 小时 /xiǎoshí/ để diễn đạt, thông thường đi kèm với lượng từ 个 /gè/. Khi tồn tại cùng lúc đơn vị “tiếng đồng hồ” và đơn vị “30 phút” như “một tiếng rưỡi” thì bắt buộc phải đi kèm với lượng từ个. Từ 半 /bàn/ thể hiện nghĩa 30 phút, bắt buộc phải đi trước 小时.
一 (个) 小时
yī (
gè
) xiǎoshí
Một tiếng đồng hồ
三
(个)
小时
sān (gè) xiǎoshí
Ba tiếng đồng hồ
半(个)小时
bàn (g
è
) xiǎoshí
Nửa tiếng đồng hồ
一个半小时
yī
gè
bàn xiǎoshí
Một tiếng rưỡi đồng hồ
Khái niệm “canh” trong thời gian của người Trung Quốc xưa
Canh là lượng từ, là đơn vị tính thời gian trong đêm của người Trung Quốc thời xưa. Trung Hoa cổ đại chia đêm thành 5 khoảng thời gian khác nhau, nên gọi là Năm Canh. Người ta thường gõ thanh tre hoặc gõ chiêng báo canh (打更 /dǎ gēng/), người báo canh gọi là Canh Phu (更夫 /gēng fū/).
Trong tiếng Hoa có khái niệm 半夜三更(nửa đêm canh ba, /bànyèsāngēng/), “nửa đêm” là khoảng 12 giờ khuya, ”canh ba” là chỉ khoảng thời gian từ 23h đến 1h sáng. Như vậy thì canh một là từ 19h – 21h, canh hai là 21h – 23h, canh bốn là 1h – 3h, canh năm là 3h – 5h, nên Năm canh là khoảng thời gian từ 19h – 5h (10 tiếng đồng hồ). Giờ thì bạn đã rõ Canh và cách tính giờ theo Canh của các cụ ngày xưa rồi phải không?
Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề: Giao Nhận Hàng Hóa ⋆ Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Trung Chinese trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!