Xem Nhiều 3/2023 #️ Tư Vấn Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất # Top 4 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tư Vấn Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tư Vấn Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Theo những thông tin bạn trao đổi, Luật Việt An xin tư vấn sơ bộ cho bạn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Thứ nhất, điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

(i) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(ii) Đất không có tranh chấp;

(iii) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

(iv) Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, chuyển nhượng đất nông nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng: Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa; nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bạn phải đáp ứng được các điều kiện trên.

Thứ hai, về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hợp đồng này phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đất đai.

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

Dự thảo hợp đồng (nếu có);

Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);

Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);

Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);

Tờ khai đăng ký thuế;

Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì sẽ tiếp tục tiến hành: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)

Tư Vấn Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Dự Án

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự án được thực hiện căn cứ vào Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2013/NĐ – CP Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất CÓ thu tiền sử dụng đất

Thủ tục chuyển nhượng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư trong trường hợp bên chuyển nhượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định mà số tiền trả không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính ( thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất) đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thủ tục chuyển nhượng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng mà số tiền trả có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.

Trên thực tế, quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự án sẽ phát sinh nhiều vấn đề không mong muốn. Do đó, việc nhận được sự tư vấn ngay từ đầu của các công ty Luật là điều hoàn toàn cần thiết. Khi có nhu cầu cần được tư vấn miễn phí, bạn hãy liên hệ công ty luật DHLaw. Đơn vị của chúng tôi là một trong những Công ty luật tư vấn luật đất đai uy tín ở quận Bình Thạnh – TP. HCM bạn có thể an tâm về chất lượng dịch vụ.

Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng quyền sử dụng đất miễn phí

Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw. Add: Số 185 Nguyễn Văn Thương ( D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM. Tell: 028 66 826 954 Hotline: 0909 854 850 Email: contact@dhlaw.com.vn

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

1. Cơ sở pháp lý quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý điều chỉnh trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất là các văn bản pháp luật sau đây:

2. Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để thực hiện theo trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì thửa đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

Đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đang trong thời hạn sử dụng đất;

Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, đất không bị thế chấp,…

Ngoài ra, đối với từng trường hợp cụ thể thì cần có những điều kiện nhất định theo quy định. Bên nhận chuyển nhượng (bên mua) cần tìm hiểu kỹ mảnh đất định mua để đối chiếu với các quy định để bảm bảo quyền lợi khi thực hiện giao dịch của mình.

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực

Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013, mọi hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải thực hiện bằng văn bản và được công chứng hoặc chứng thực.

Do đó, các bên chuyển nhượng cần tới Phòng/văn phòng công chứng để yêu cầu lập hợp đồng chuyển nhượng. Khi đi các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau để mang theo:

Chứng mình nhân dân (của cả vợ và chồng);

Sổ hộ khẩu;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);

Giấy đăng ký kết hôn (đối với trường hợp đã có gia đình) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa có gia đình).

Bước 2: Làm hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các bên tới Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại nơi có đất để mua hồ sơ chuyển nhượng, hoặc tự chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký biến động;

Tờ khai lệ phí trước bạ;

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng hoặc chứng thực ở bước 1;

Bản sao CMND và sổ hộ khẩu của các bên;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);

Tại bước này bên nhận chuyển nhượng có thể lựa chọn việc thực hiện sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cách: (1) Cấp giấy chứng nhận mới hoặc (2) Đính chính tại giấy chứng nhận cũ đã cấp. Hai cách này đều có ý nghĩa pháp lý như nhau.

Bước 3: Nộp hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, bên nhận chuyển nhượng tới Chi cục thuế cấp huyện nơi có đất để nhận thông báo nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Nhận kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên nhận chuyển nhượng mang “Giấy nộp tiền vào ngân sách” sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính ở bước 3 tới Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp (Đất Lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .

Đất không có tranh chấp .

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Dự thảo hợp đồng

Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ bằng 0.5 giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

Bạn đang xem bài viết Tư Vấn Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!