a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
1. Những trường hợp nào được đăng ký kết hôn
Ngoài ra , việc kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm sau: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
2. Mẫu đơn xin cưới vợ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:………………………………………………………………………………
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
………………., ngày ………….tháng ………… năm……………
– Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam và nữ.
– Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn ở mục kính gửi. Đối với nam nữ công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn là UBND cấp xã của một trong hai bên nam nữ. Các trường hợp khác thì UBND cấp huyện có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các đối tượng sau: Công dân Việt Nam với người nước ngoài; Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài
– Ở mục nơi cư trú: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
– Ở mục giấy tờ tùy thân: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Mẫu đơn xin kết hôn đối với công an, bộ đội đảng viên
ĐƠN XIN KẾT HÔN
Kính gửi: ……………………………………………..
Tôi tên: …………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……. tháng ….. năm ….. Dân tộc: ………………. Tôn giáo: ………………………
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………………
Tạm trú: …………………………………………………………………………………………………….
Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………………………..
Qua quá trình tìm hiểu cô ……………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……….. tháng … năm ….. Dân tộc: …………………. Tôn giáo: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Cơ quan đơn vị: ……………………………………………………………………………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Thường trú: …………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân: ………………………………………………………………………………………
Họ tên cha: ……………………………….., sinh năm: ……………… nghề nghiệp: ………………
Họ tên mẹ: ……………………………., sinh năm: …………., nghề nghiệp: ………………………
Sau thời gian tìm hiểu, tôi và cô ……………………………………. thấy đủ điều kiện cùng nhau xây dựng gia đình và được sự đồng ý thống nhất cho phép của gia đình hai bên. Nay tôi viết đơn này kính trình lên thủ trưởng các cấp xem xét và tạo điều kiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
……….., ngày…tháng…năm…