Top 12 # Thủ Tục Hỗ Trợ Di Chuyển Hài Cốt Liệt Sỹ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

27. Thủ Tục Hỗ Trợ, Di Chuyển Hài Cốt Liệt…

27. Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ

27.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

– Bước 1: Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ:

a) Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

– Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;

– Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;

Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ.

c) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyển hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 03-GGT).

Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.

– Bước 2: Nơi quản lý mộ liệt sĩ:

a) Sở Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ các giấy tờ theo quy định để giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ;

b) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

– Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS);

– Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ;

– Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.

– Kiểm tra thủ tục, căn cứ giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ và văn bản của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết di chuyển hài cốt liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ theo quy định  cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

– Bước 3: Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

– Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ;

– Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).

b) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ do Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý mộ chuyển đến trong hồ sơ quản lý mộ liệt sĩ.

+ Bước 4:  Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ căn cứ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

27.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: nộp hồ sơ trực tiếp.

27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;

+ Một trong các giấy tờ sau: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;

27.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc

27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân liệt sĩ

27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện.

27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hài cốt liệt sĩ được di chuyển theo nguyện vọng của thân nhân

27.8. Lệ phí: Không

27.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS)

27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

27.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

– Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng,

-  Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.

– Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

Cấp Giấy Giới Thiệu Thăm Viếng Mộ Liệt Sỹ Và Thanh Toán Chế Độ Hỗ Trợ Thăm, Viếng, Di Dời Mộ Liệt Sỹ Cho Thân Nhân Liệt Sỹ

+ Bước1: Hộ gia đình, cá nhân Có đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ có xác nhận của UBND cấp xã, thị trấn và nộp trực tiếp cho phòng Lao động – TBXH huyện, thành phố.

+ Bước 2: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội kiểm tra, ký giấy giới thiệu thăm viếng và gởi đơn, giấy giới thiệu trực tiếp cho thân nhân liệt sỹ.

+ Bước 3: Thăm viếng xong, thân nhân liệt sỹ nộp các chứng từ (giấy xác nhận nơi đến ( nơi quản lý mộ liệt sỹ ) về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện,thành phố để được thanh toán tiền hỗ trợ thăm viếng cho thân nhân liệt sỹ.

3. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Lao động-thương binh và Xã hội (Bộ phận tiếp nhận hố sơ).

4. Thành phần, số lượng hồ sơ:

4.1. Thành phần: Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ (theo mẫu quy định) có xác nhận của UBND cấp xã, thị trấn.

5. Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 0,5 ngày làm việc kể từ khi Phòng tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động-thương binh và Xã hội huyện, thành phố.

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu.

10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không

11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sỹ.

Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sỹ và thanh toán chế độ hỗ trợ thăm, viếng, di dời mộ liệt sỹ cho thân nhân liệt sỹCấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sỹ và thanh toán chế độ hỗ trợ thăm, viếng, di dời mộ liệt sỹ cho thân nhân liệt sỹCấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sỹ và thanh toán chế độ hỗ trợ thăm, viếng, di dời mộ liệt sỹ cho thân nhân liệt sỹ

Xác Nhận Đơn Xin Xác Nhận Thân Nhân Liệt Sỹ, Người Có Công

Thông tin thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

Cách thực hiện thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

 Trình tự thực hiện

Bước 1:

Tiếp nhận đơn đề nghị của công dân

Bước 2:

Kiểm tra các giấy tờ hợp lệ

Bước 3:

Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân thân nhân liệt sỹ, người có công, chủ tịch ký, đóng dấu

Bước 4:

Chuyển phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thị xã

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

 Văn bản công bố thủ tục

Lược đồ Xác nhận đơn xin xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công – Tuyên Quang

Hỗ Trợ Chi Phí Di Dời Mộ Vô Chủ Khi Tiến Hành Thu Hồi Đất

Hỗ trợ chi phí di dời mộ vô chủ khi tiến hành thu hồi đất

Hỗ trợ chi phí di dời mộ vô chủ khi tiến hành thu hồi đất? Hiện nay khu nghĩa địa tự phát của địa phương tôi (tại Hà Giang) thuộc diện thu hồi đất để thực hiện dự án và chúng tôi có trách nhiệm phải di dời mộ sang phần đất theo chỉ đạo của tỉnh. Những ngôi mộ có chủ đã được bồi thường còn chúng tôi được tỉnh chỉ đạo di dời. Vậy những ngôi một vô chủ này được hỗ trợ như thế nào?

Và căn cứ theo quy định tại Điều 12 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang:

“Điều 12. Bồi thường về di chuyển mồ mả (thực hiện Điều 18, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP)

Việc bồi thường về di chuyển mồ mả quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:

2. Người có mồ mả phải di chuyển được bồi thường chi phí đào, bốc, xây dựng mới như quy mô ban đầu theo đơn giá bồi thường tài sản quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Người có mồ mả phải di chuyển được bồi thường chi phí di chuyển mồ mả như sau:

a) Di chuyển trong tỉnh: 3.000.000 đồng/ngôi mộ;

b) Di chuyển ngoài tỉnh: 4.000.000 đồng/ngôi mộ.

c) Trường hợp mồ mả chưa có người nhận thì giao cho chính quyền địa phương chủ trì phối hợp với Hội đồng bồi thường thực hiện việc di chuyển, mức bồi thường di chuyển: 2.000.000 đồng/ngôi mộ.”

Như vậy, đối với việc phải di chuyển và xây dựng lại đối với những ngôi mộ vô chủ trong trường hợp của bạn được hỗ trợ như sau:

+ Mức bồi thường chi phí đào, bốc, xây dựng mới như quy mô ban đầu  là 2.334.000 đồng/ngôi mộ;

+ Mức hỗ trị di chuyển trong địa bàn tỉnh Hà Giang là  2.000.000 đồng/ngôi mộ.

Hỗ trợ đào tạo nghề khi bị nhà nước thu hồi đất nông nghiệp

Cách tính chi phí đầu tư vào đất còn lại

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.