Top 11 # Thủ Tục Chốt Sổ Bhxh Khi Công Ty Phá Sản Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Thủ Tục Phá Sản Công Ty Tnhh

THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT:

Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận đơn và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;

Sau khi nhân đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Thẩm phán quyết định mở thủ tục phá sản. Căn cứ vào quy định cụ thể của Luật phá sản, Thẩm phán quyết định áp dụng một trong hai thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc thanh lí tài sản, các khoản nợ ; hoặc quyết định chuyển từ áp dung thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sang áp dụng thủ tục thanh lí tài sản, các khoản nợ hoặc tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

NGƯỜI NỘP ĐƠN:

1. Những người có quyền nộp đơn:

– Chủ nợ

– Ngư­ời lao động trong trư­ờng hợp doanh nghiệp không trả đ­ược l­ương, các khoản nợ khác cho ngư­ời lao động

– Chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nư­ớc

– Các cổ đông công ty cổ phần

– Thành viên hợp danh công ty hợp danh.

2. Những người có nghĩa vụ nộp đơn:

– Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản.

HỒ SƠ BAO GỒM:

Người nộp đơn là doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản:

1. Khi nhận thấy doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó.

2. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp;

c) Căn cứ của việc yêu cầu mở thủ tục phá sản.

3. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải đ­ược gửi cho Toà án có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Luật phá sản.

4. Phải nộp kèm theo đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản các giấy tờ, tài liệu sau đây:

b) Báo cáo về các biện pháp mà doanh nghiệp đã thực hiện, nhưng vẫn không khắc phục đ­ược tình trạng mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;

c) Bảng kê chi tiết tài sản của doanh nghiệp và địa điểm nơi có tài sản nhìn thấy đư­ợc;

d) Danh sách các chủ nợ của doanh nghiệp trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của các chủ nợ; ngân hàng mà chủ nợ có tài khoản; các khoản nợ đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ ch­ưa đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm;

đ) Danh sách những ng­ươì mắc nợ của doanh nghiệp trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của họ; ngân hàng mà họ có tài khoản; các khoản nợ đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm; các khoản nợ chư­a đến hạn có bảo đảm và không có bảo đảm;

e) Danh sách ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên, nếu doanh nghiệp mắc nợ là một công ty có các thành viên liên đới chịu trách nhiệm về những khoản nợ của doanh nghiệp;

g) Những tài liệu khác mà Toà án yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp theo quy định của pháp luật.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:

– Ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản: 30 ngày kể từ ngày toà án thụ lý hồ sơ.

– Niêm yết danh sách chủ nợ, người mắc nợ: 60 ngày kể từ ngày toà án ra quyết định mở thủ tục phá sản.

– Khiếu nại và giải quyết khiếu nại danh sách chủ nợ: 15 ngày kể từ ngày niêm yết.

– Hội nghị chủ nợ: 15 ngày kể từ ngày khoá sổ danh sách chủ nợ.

* Khi thực hiện dịch vụ của Luật Đại Việt Quý khách hàng sẽ được: – Giảm 10% giá trị hợp đồng khi thực hiện các dịch vụ, nếu khách hàng liên hệ từ website của công ty. – Khi Quý khách hàng thực hiện việc thành lập mới doanh nghiệp sẽ được tặng 1 website miễn phí. – Tư vấn miễn phí qua hotline:0933.668.166, email, yahoo messenger. Tham khảo các bài viết tư vấn báo dân trí của các luật sư:

(Dân trí)-Thủ tục chấm dứt hợp đồng do hết tuổi lao động – Thủ tục thành lập công ty cổ phần

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty TNHH – Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục mua bán, sát nhập doanh nghiệp – Thủ tục đơn phương xin ly hôn

(Dân trí)- Điều kiện việt kiều được mua nhà Việt Nam – Thủ tục giải thể doanh nghiệp

(Dân trí)- Thủ tục tặng, cho tài sản cho người thân –Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

(Dân trí)- Điều kiện thành lập trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài –Thời hiệu khởi kiện về chia di sản thừa kế

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi trụ sở công ty cổ phần – Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần tại các doanh nghiệp Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần –Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

(Dân trí)-Thủ tục làm giấy phép tổ chức chương trình khuyến mại -Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần – Chia tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện nào?

(Dân trí)-Thủ tục thay đổi tên công ty Trách nhiệm hữu hạn – Quyền chia thừa kế nhà đất

(Dân trí)–Thủ tục hủy bỏ hợp đồng công chứng – Quy định về trường hợp mất năng lực hành vi dân sự

Để được tư vấn cụ thể liên hệ với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI VIỆT-VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐẠI VIỆT

Địa chỉ : Số 335 Phố Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội

Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966

Hot-line: 0933.668.166

Tổng đài tư vấn:1088-4-4 / 1088-4-5

Email: info@luatdaiviet.vn

Website: www.luatdaiviet.vn

Năm 2022 Công Ty Thực Hiện Thủ Tục Chốt Sổ Bhxh Ra Sao?

Chào chuyên viên tư vấn, cho tôi hỏi thủ tục chốt sổ công ty tôi cần thực hiện những thủ tục gì (công ty tôi chưa mua phần mềm kê khai điện tử)? Thời gian giải quyết bao lâu ạ? Công ty tôi không chốt sổ cho NLĐ nên 5 tháng nay kể từ ngày NLĐ nghỉ việc công ty tôi chưa trả sổ cho NLĐ, khi bị phát hiện thì mức xử phạt ra sao ạ? Tôi xin cám ơn!

Thứ nhất, công ty thực hiện thủ tục chốt sổ BHXH ra sao?

Về hồ sơ căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Phiếu giao nhận hồ sơ mẫu số 620/…/SO thì công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ như sau:

+) Sổ bảo hiểm xã hội (mẫu sổ cũ, 01 sổ/người) hoặc Tờ bìa sổ bảo hiểm xã hội (sổ mẫu mới, 01 tờ bìa/người).

+) Các tờ rời sổ bảo hiểm xã hội.

+) Danh sách xác nhận bổ sung quá trình đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN (mẫu DS-XNBS) (áp dụng đối với đơn vị sử dụng lao động đề nghị xác nhận bổ sung quá trình đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN cho người lao động (không cần phải nộp sổ bảo hiểm xã hội) sau khi đơn vị đã nộp đủ số tiền nợ.)

Về địa điểm nộp hồ sơ căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:

6. Sửa đổi, bổ sung Tiết a Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 3 như sau:

“a) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận sổ BHXH và ghi thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp, ghi thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người tham gia tại đơn vị do BHXH huyện trực tiếp thu; người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN ở huyện, tỉnh khác.”

Như vậy, công ty bạn cần nộp hồ sơ chốt quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cấp quận/huyện nơi công ty bạn đang đóng BHXH.

Thứ hai, thời gian giải quyết yêu cầu chốt sổ BHXH cho người lao động.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:

4. Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”

Như vậy, thời gian để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ yêu cầu xác nhận sổ bảo hiểm xã hội của công ty bạn là tối đa không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan nhận đủ hồ sơ của công ty bạn theo quy định của pháp luật.

Thứ ba, công ty không chốt sổ BHXH bị xử phạt vi phạm ra sao?

Căn cứ theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 40 Nghị định 28/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 40. Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

d) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, với hành vi không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, công ty bạn khi bị thanh tra phát hiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động (tối đa không quá 75.000.0000).

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Thủ Tục Phá Sản Công Ty Tnhh Một Thành Viên

1. Cơ sở pháp lý:

2. Nội dung tư vấn:

Khoản 2, Điều 4 Luật Phá sản năm 2014 quy định:

“2. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.”

– Chủ thể có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản được quy định tại Điều 5 Luật Phá sản năm 2014 quy định củ thể có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản bao gồm:

“Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. 2. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. 3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. 4. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. 5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định. 6. Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán.”

– Thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản được quy định tại Điều 8 Luật Phá sản năm 2014:

“Điều 8. Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân 1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau: a) Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài; b) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau; c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau; d) Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc. 2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”

– Hồ sơ yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Hồ sơ yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm những giấy tờ sau:

+ Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;

+ Các chứng cứ, tài liệu chứng minh các khoản nợ đến hạn;

+ Đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (nếu có);

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp đơn xin mở thủ tục phá sản thì ngoài những tài liệu nêu trên, cần thêm những tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong toàn bộ thời gian hoạt động;

+ Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục doanh nghiệp, hợp tác xã mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán;

+ Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

+ Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;

+ Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).

-Phương thức nộp hồ sơ yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Theo Điều 30 Luật Phá sản năm 2014, có hai cách để người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền đó là nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân hoặc gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện. Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

+ Ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản: 30 ngày kể từ ngày Toà án thụ lý hồ sơ.

Thủ Tục Chốt Sổ Bhxh Mới Nhất

Theo khảo sát của ViecLamVui, bảo hiểm xã hội (BHXH) luôn là vấn đề được người lao động quan tâm khi được ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp vì đây chính là vấn đề có ảnh hưởng đến quyền lợi lâu dài của người lao động. Khi nghỉ việc tại doanh nghiệp, người lao động cũng rất quan tâm đến thủ tục chốt sổ BHXH như thế nào, thực hiện ra sao để nhận được quyền lợi thoả đáng của mình?

Quy định chốt sổ BHXH khi nghỉ việc

Những quy định về chốt sổ BHXH được nêu rất rõ trong Luật bảo hiểm xã hội hiện hành. Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động cần thực hiện đúng theo những việc đã chỉ rõ trong Luật bảo hiểm xã hội khi chấm dứt hợp đồng lao động.

Sổ BHXH cấp cho người lao động chính là giấy tờ quan trọng để theo dõi quá trình tham gia bảo hiểm của người lao động trong thời gian làm việc. Đây cũng chính là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm, hỗ trợ, bồi thường theo đúng quy định của pháp luật cho người lao động.

Khi chấm dứt hợp đồng lao động, thủ tục chốt sổ BHXH chính là hình thức thông báo chấm dứt nghĩa vụ đóng bảo hiểm của doanh nghiệp đối với người lao động. Lúc này, doanh nghiệp sẽ hoàn trả lại những hồ sơ giấy tờ thuộc sở hữu cá nhân cho người lao động.

Thủ tục chốt sổ BHXH thuộc trách nhiệm chính của người sử dụng lao động. Lúc này, người sử dụng lao động có nghĩa vụ phối hợp làm việc với cơ quan chức năng để hoàn tất các thủ tục cho người lao động.

Người sử dụng lao động sẽ xác nhận tính chính xác của thời gian đóng bảo hiểm tính đến khi chấm dứt hợp đồng lao động giữa hai bên. Đồng thời, họ cũng sẽ phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội để trả sổ bảo hiểm cho người lao động và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động trong thời gian làm việc.

Quy định về thời gian chốt sổ BHXH bao nhiêu ngày

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp cần làm thủ tục chốt sổ bảo hiểm cho người lao động sau khi hai bên chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, có một số trường hợp doanh nghiệp chậm trễ trong việc đóng BHXH cho người lao động dẫn đến việc không thể chốt sổ BHXH gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. Vì vậy, nhiều người lao động hiện nay rất thắc mắc quy định về thời gian chốt sổ BHXH là bao lâu?

Theo quy định của Bộ Luật Lao động Việt Nam ” Chậm nhất là 30 ngày kể từ khi có quyết định thôi việc, đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm lập thủ tục chốt sổ BHXH để trả cho người lao động“. Tuy nhiên, pháp luật lại không có quy định cụ thể về thời hạn trả sổ và ban hành quyết định thôi việc cho người lao động. Đây cũng là một điểm hở có thể gây khó khăn cho người lao động.

Do đó, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong việc hưởng các chế độ của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp… người lao động có thể yêu cầu doanh nghiệp chốt sổ và trả quyết định thôi việc cho bạn trong thời gian sớm nhất. Mặt khác, người lao động cũng có thể khiếu nại hoặc khởi kiện nếu hành vi chậm chốt sổ BHXH và trả sổ gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

Hồ sơ báo chốt sổ bảo hiểm xã hội

Hồ sơ báo giảm lao động

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT(mẫu D02-TS)

Biên bản trả thẻ BHYT đối với trường hợp đơn vị đã nộp trước đó (nếu có)

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (01 bản/người)

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Hồ sơ chốt sổ BHXH

Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (theo mẫu TK3-TS)

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (theo mẫu D02-TS)

Bảng kê thông tin (theo mẫu D01-TS).

Sổ BHXH (mẫu sổ cũ, 01 sổ/người) hoặc tờ bìa sổ BHXH (sổ mẫu mới, 01 tờ)

Các tờ rời của sổ bảo hiểm xã hội thuộc bản chính của sổ bảo hiểm xã hội.

01 công văn chốt sổ của đơn vị (theo mẫu D01b-TS)

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có)

Thủ tục chốt sổ BHXH mới nhất

Thủ tục chốt sổ BHXH chuyển công tác

Khi người lao động chuyển công tác từ công ty này sang công ty khác thì bắt buộc người lao động phải chấm dứt hợp lao động với công ty cũ để công ty cũ chốt sổ bảo hiểm. Sau đó, người lao động ký kết hợp đồng lao động với công ty mới để công ty mới tham gia bảo hiểm xã hội.

Sau khi công ty cũ đã hoàn tất thủ tục báo giảm lao động và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan bảo hiểm, thủ tục chốt sổ BHXH cho người lao động sẽ được tiến hành với hồ sơ như sau:

Sổ BHXH (mẫu sổ cũ) hoặc tờ bìa sổ BHXH (mẫu sổ mới), các tờ rời sổ (nếu có)

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản) trường hợp người lao động có nhiều số sổ BHXH, đã được giải quyết trợ cấp BHXH 1 lần, bị thất lạc sổ hoặc bị thu hồi sổ BHXH.

Thủ tục chốt sổ BHXH khi công ty giải thể

Khi doanh nghiệp muốn giải thể cần phải làm thủ tục chốt với bảo hiểm xã hội nơi quản lý đơn vị. Thủ tục chốt bảo hiểm được làm sau khi có quyết định chấm dứt hoạt động của sở kế hoạch đầu tư. Thủ tục chốt sổ BHXH cũng tương tự thủ tục ngừng đóng bảo hiểm cho người lao động, hồ sơ bao gồm:

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

Biên bản trả thẻ BHYT đối với trường hơp đơn vị đã nộp trước đó (nếu có)

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (01 bản/người)

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Thủ tục chốt sổ BHXH chuyển quận

Khi công ty đã thay đổi giấy phép kinh doanh chuyển sang địa điểm trụ sở mới khác quận, công ty cần làm những thủ tục hồ sơ chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm sang cơ quan BHXH nơi đặt trụ sở mới. Thủ tục thực hiện như sau:

Thủ tục báo giảm chốt sổ BHXH

Quyết định/Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, chấm dứt hoạt động, chuyển địa phương khác hoặc Quyết định giải thể của đơn vị, giấy phép kinh doanh,…bản sao (1 bản)

Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS, 1 bản)

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (1 thẻ/người)

Chứng từ nộp tiền (bản sao nếu có)

Phiếu giao nhận hồ sơ ngưng tham gia BHXH (mẫu 106, 02 bản)

Thủ tục chốt sổ BHXH

Phiếu giao nhận hồ sơ xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN áp dụng cho mẫu sổ mới (mẫu 321, 02 bản)

Phiếu giao nhận hồ sơ xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN áp dụng cho mẫu sổ cũ (mẫu 301, 02 bản)

Tờ rời sổ (nếu có)

Sổ BHXH (01 sổ/ người)

Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (TK1-TS, 1 bản/người)

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có)

Thủ tục chốt sổ BHXH nghỉ hưu

Quy trình thực hiện thủ tục chốt sổ BHXH và hưởng chế độ hưu trí cho người lao động nghỉ hưu được thực hiện như sau:

Bước 1: Thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu

Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, đơn vị phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức có thể biết và chuẩn bị người lao động thay thế.

Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định thì đơn vị sử dụng lao động phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 46/2010.

Bước 3: Báo giảm người lao động và chốt sổ BHXH

Đơn vị sử dụng lao động sau khi đưa quyết định nghỉ hưu cho người lao động sẽ phối hợp với cơ quan BHXH thực hiện:

+ Báo giảm lao động

+ Chốt sổ BHXH cho người lao động nghỉ hưu theo quy định

Bước 4: Làm hồ sơ hưởng bảo hiểm hưu trí

Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, đơn vị hoặc công chức, viên chức đang bảo lưu quá trình đóng sẽ nộp hồ sơ hưởng chế độ hưu trí cho cơ quan BHXH địa phương quản lý.

Nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ chốt sổ BHXH

Việc xử lý, tiếp nhận và trao trả hồ sơ chốt sổ BHXH sẽ do cơ quan quản lý BHXH chịu trách nhiệm. Tùy đặc điểm công việc, bạn có thể nộp hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm cấp huyện hoặc cấp tỉnh để được giải quyết theo cách thuận tiện & nhanh chóng nhất. Hiện nay, có nhiều cách để nộp hồ sơ giúp cho các đơn vị sử dụng lao động có thêm nhiều thuận lợi và thực hiện công việc dễ dàng hơn. Hồ sơ chốt BHXH có thể nộp theo các cách thức sau:

Đến trực tiếp cơ quan chịu trách nhiệm giải quyết BHXH

Gửi hồ sơ thông qua đường bưu điện