Khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp sẽ phải làm quen với khái niệm số hóa đơn và mẫu số hóa đơn. Vậy hai khái niệm này có phải là một hay không? Làm thế nào để có thể phân biệt được rõ hai khái niệm này? Với trọng trách giải đáp rõ những vướng mắc cho khách hàng trong việc triển khai và sử dụng hóa đơn điện tử, ngoài việc giải đáp hóa đơn điện tử kèm bảng kê là vi phạm pháp luật, trong bài viết này sẽ phân biệt rõ hai khái niệm về số hóa đơn và mẫu số hóa đơn.
Số hóa đơn là gì?
Tại Điểm a.4 Khoản 1, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định về số hóa đơn là gì như sau:
Số hóa đơn được hiểu là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán tiến hành lập hóa đơn.
Số hóa đơn sẽ được ghi bằng chữ số Ả-rập với tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 (hoặc ngày bắt đầu dùng hóa đơn); kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999.
Số hóa đơn được cấp cho hóa đơn theo nguyên tắc liên tục, theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.
Thông thường, với những trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, tức mỗi số hóa đơn phải đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và có tối đa 8 chữ số.
Mẫu số hóa đơn là gì?
Mẫu số hóa đơn điện tử hoàn toàn khác với số hóa đơn. Mẫu số hóa đơn được dùng để thể hiện, phản ảnh loại hóa đơn mà doanh nghiệp đang sử dụng là loại hóa đơn gì. Đối với khách hàng, khi nhận được tờ hóa đơn, chỉ cần nhìn vào mẫu số hóa đơn là có thể dễ dàng nhận ra đây là hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hay là loại khác. Do vậy, mẫu số hóa đơn là nội dung vô cùng quan trọng mà các doanh nghiệp cần tìm hiểu
MỨC XỬ PHẠT VỀ VIỆC VI PHẠM QUY ĐỊNH KHỞI TẠO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ HƯỚNG DẪN DN CÁCH LẬP GIẤY NỘP TIỀN THUẾ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG
Theo Điểm a.2, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn như sau:
Số 1: Đây là ký hiệu mẫu số hóa đơn dùng để phản ánh loại Hóa đơn giá trị gia tăng.
Số 2: Đây là ký hiệu mẫu số hóa đơn dùng để phản ánh loại Hóa đơn bán hàng.
Số 3: Đây là ký hiệu mẫu số hóa đơn dùng để phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
Số 4: Đây là ký hiệu mẫu số hóa đơn dùng để phản ánh các loại hóa đơn khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Như vậy, mẫu số hóa đơn và số hóa đơn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, do vậy, các kế toán và người dùng cần lưu ý để tránh nhầm lẫn. Hy vọng những chia sẻ này không chỉ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bản chất hai khái niệm số hóa đơn và mẫu số hóa đơn, mà còn là căn cứ vững chắc giúp việc triển khai công việc được tốt nhất, thuận tiện trong quá trình làm việc.