Top 9 # Tải Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Tải Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Chuẩn 2022 (Ly Hôn Đơn Phương, Thuận Tình)

41150

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN …

Tôi tên : Nguyễn Văn A năm sinh : 1974

CMND ( Hộ chiếu) số: 123456789 ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp : Công an tỉnh…

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Xóm…, xã…, huyện…, tỉnh…

Xin được ly hôn với: Bà Nguyễn Thị B năm sinh 1982

CMND (Hộ chiếu) số: 123456789 ngày cấp…/…/20… và nơi cấp : Công an tỉnh…

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) Xóm…, xã…, huyện…, tỉnh…

* Nội dung xin ly hôn: (A1) (Các bên trình bày theo hoàn cảnh và lý do thực tế của mình), Luật Minh Khuê chỉ đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.

Ngày….tháng….năm…Tôi có kết hôn với bà Nguyễn Thị B và chung sống với nhau hạnh phú đến đầu năm 20… thì Bà Nguyễn Thị B có quan hệ ngoài luồng ( ngoại tình) với một người đàn ông khác cùng thôn. Mặc dù tôi đã nhiều lần khuyên giải để đảm bảo hạnh phúc gia đình nhưng Vợ tôi là bà Nguyễn Thị B không thay đổi đẫn đến gia đình thường xuyên mâu thuẫn Ảnh hưởng đến việc tâm sinh lý cũng như việc học hành của các con tôi.

Ngày…tháng…năm… Tôi và vợ tôi đã chính thức sống ly thân đến nay đã tròn…..năm. Đời sống chung của chúng tôi không thể hòa hợp nay làm đơn này để đề nghị tòa án nhân dân Quận/huyện…giải quyết thủ tục ly hôn.

* Về con chung: (A2) (Ghi thông tin con chung và thỏa thuận quyền nuôi con và trợ cấp cho con nếu có), Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ cụ thể về cách ghi để khách hàng tham khảo.

Chúng tôi có hai con chung:

1. Cháu: Nguyễn Văn Đ Sinh năm:….

Số CMTND: 123456789 Ngày cấp:…/…/20… Nơi cấp: Công an tỉnh:…

Nghề nghiệp: Công nhân cơ ký tại Xí nghiệp cơ khí số 3 tỉnh…

2. Cháu Nguyễn Thị E Sinh năm …….

Hiện là học sinh lớp 8B, Trường THCS xã….., huyện……tỉnh….

Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Cháu Nguyễn Thị E sẽ ở sinh sống cùng với Mẹ, hàng tháng Tôi sẽ trợ cấp cho cháu một khoản tiền là:…..VNĐ (bằng chữ………….đồng) đến khi cháu tròn 18 tuổi.

* Về tài sản chung: (A3) (Các bên có quyền tự thỏa thuận phân chia tài sản hoặc yêu cầu tòa án phân chia theo quy định của pháp luật nếu như không thể đạt được thỏa thuận). Luật Minh Khuê đưa ra một ví dụ về trường hợp các bên đạt được thỏa thuận phân chia tài sản.

Trong trường hợp đạt được thỏa thuận mục này chỉ cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia. Nếu không có tài sản thì chỉ cần ghi : “Không có tài sản và không yêu cầu tòa án phân chia”

Trong trường hợp có tài sản không thỏa thuận được: Các bên liệt kê Tài sản chung của hai vợi chồng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo đúng quy định của pháp luật.

1. Phần nội dung đơn ly hôn:

Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn

2. Phần con chung, riêng:

Thông tin kết hôn (lấy thông tin theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn): thời gian, địa điểm kết hôn,…

Thông tin về tình hình hiện tại: hai bên đang sống chung hay ly thân? Ly thân bao lâu? Mâu thuẫn chính? Mâu thuẫn khác dẫn tới quyết định ly hôn?

Nỗ lực tự hòa giải (nếu có): đã cố gắng hòa giải thế nào? Trong thời gian bao lâu?

Kết luận: đề nghị xin ly hôn

3. Phần tài sản chung:

Nếu đã có con chung, người viết đơn ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và trách nhiệm nuôi con

Nếu một trong hai bên hoặc cả hai bên có con riêng thì ghi rõ thông tin các con, nguyện vọng và trách nhiệm nuôi con

Nếu chưa có con thì ghi rõ chưa có con

4. Phần nợ chung:

Những tài sản nào cần Tòa án phân chia, cần pháp luật công nhận sự phân chia thì ghi thông tin chi tiết về tài sản, đề nghị phân chia. (Nhà ở, đất đai, những tài sản đồng sở hữu,…)

Nếu không có tài sản chung thì ghi rõ không có tài sản chung

Phần tài liệu kèm theo đơn:

Nếu hai bên có nợ chung và muốn Tòa án phân chia nghĩa vụ trả nợ thì ghi cụ thể về khoản nợ (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ

Nếu không có nợ chung ghi rõ không có nợ chung

Ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao, đánh số thứ tự cho từng tài liệu.

Giấy tờ, tài liệu bắt buộc kèm theo:

Giấy CMND/Hộ chiếu của cả vợ và chồng (bản sao);

Hộ khẩu (bản sao công chứng)

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn

Giấy khai sinh của các con (bản sao)

Nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài thì phải xác nhận của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán

Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án công nhận hoặc quyết định theo yêu cầu của vợ hoặc của chồng hoặc cả hai vợ chồng. Để khách hàng có những hiểu biết cơ bản về thủ tục ly hôn.

Thủ tục ly hôn (thuận tình, đơn phương)

Nếu đơn phương xin ly hôn thì Toà án Nhân dân quận, huyện nơi bị đơn đang cư trú (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) có thẩm quyền giải quyết. Nếu thuận tình ly hôn thì các bên có thể lựa chọn toà án nơi một trong hai bên đang cư trú. Nếu trong vụ án ly hôn có tranh chấp mà đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài thuộc thẩm quyền của Toà án Nhân dân tỉnh, thành phố (Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015). Nếu thuận tình ly hôn có thể lựa chọn toà án nơi người vợ hoặc người chồng đang cư trú.

1. Quyền ly hôn và căn cứ cho ly hôn

Thứ nhất: Theo quy định của pháp luật thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn (nhưng người vợ vẫn có quyền yêu cầu xin ly hôn).

Thứ hai: Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

aTình trạng của vợ chồng trầm trọng;

Đời sống chung không thể kéo dài;

Mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý: Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn.

Điều kiện tiến hành thủ tục thuận tình ly hôn

2. Thủ tục thuận tình ly hôn (hai vợ chồng đồng thuận ly hôn) như sau:

Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

2.1 Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;Lưu ý: Trong trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.

Bước 2: Sau khi nhận đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí Toà án cho người đã nộp đơn;

Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án;Lưu ý: Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.Lưu ý: Phiên họp này phải có sự tham dự của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cung cấp với Toà án thụ lý giải quyết.

Bước 5: Toà án ra quyết định công nhận việc thuận tình ly hôn.Lưu ý: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay.

2.2 Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm có:

Bộ luật TTDS hiện nay không quy định cụ thể thời hạn giải quyết đối với ” việc dân sự ” yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Nhưng thực tế thời gian này sẽ nhanh hơn so với thời gian giải quyết vụ án đơn phương xin ly hôn).

Lưu ý:

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của từng Tòa);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)

CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực – nếu có);

Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐQSHNƠ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

Một số Toà án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải qua thủ tục hoà giải tại cơ sở (UBND cấp xã/phường);

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

3.1. Trình tự xin ly hôn đơn phương

3. Thủ tục đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu một bên) như sau:

3.2. Thời gian giải quyết việc ly hôn đơn phương

Bước 1: Vợ hoặc chồng (nguyên đơn) nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc;Lưu ý: Nếu vợ/chồng hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài thì phải nộp đơn tại TAND cấp tỉnh.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý giải quyết vụ án và sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người đã nộp đơn;Lưu ý: Trong thực tế thời gian này thường lâu hơn.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Toà án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;Lưu ý: Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc Quyết định giải quyết vụ án.

3.3. Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn gồm có:

Thời hạn chuẩn bị xét xử: 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án;

Lưu ý: Nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì thời gian có thể lâu hơn.

Thời hạn mở phiên tòa: Từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Lưu ý:

Đơn xin ly hôn (theo mẫu của từng Tòa);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)

CMND/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực nếu có);

Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐQSHNƠ (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

Một số Toà án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải qua thủ tục hoà giải tại cơ sở (UBND cấp xã/phường);

Một số Toà án yêu cầu trước khi nộp hồ sơ ly hôn phải có xác nhận về nơi cư trú thực tế của bị đơn (Công an cấp xã/phường xác nhận);

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương

Khi nào phải xin ly hôn đơn phương?

“Ly hôn đơn phương” tức là tiến hành ly hôn theo yêu cầu của một bên. Vợ/ chồng phải tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương khi thuộc một trong các trường hợp sau

✔ Thứ nhất, là khi yêu cầu ly hôn không được bên còn lại đồng ý. Khi đó người có yêu cầu ly hôn phải yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn theo hướng đơn phương xin ly hôn.

✔ Thứ hai, hai bên đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được người trực tiếp nuôi con. Pháp luật cho phép vợ chồng được tự thỏa thuận phân chia tài sản chung hoặc tách yêu cầu phân chia tài sản chung vợ chồng thành một vụ án độc lập với yêu cầu xin ly hôn nhưng đối với việc phân định người trực tiếp nuôi con thì không. Việc giải quyết yêu cầu nuôi con buộc phải được thực hiện trước khi Tòa án giải quyết cho vợ chồng ly hôn. Vì vậy dù hai vợ chồng đồng thuận ly hôn nhưng có vướng mắc về quyền nuôi con thì cũng phải tiến hành ly hôn theo thủ tục đơn phương xin ly hôn,

Nội dung đơn xin ly hôn đơn phương cầncó

Đơn ly hôn đơn phương có phần nội dung chính là trình bày vắn tắt quá trình kết hôn và thời điểm phát sinh mâu thuẫn vợ chồng. Do yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ gặp sự phản đối của bên còn lại nên cần hợp lý để tránh việc đối phương xin Tòa án bác đơn ly hôn mình đã nộp. Tiếp đó là các yêu cầu mà đương sự nhờ Tòa giải quyết bao gồm:

– Yêu cầu phân giải yêu cầu xin trực tiếp nuôi con .

– Yêu cầu chi trả tiền cấp dưỡng nuôi con .

– Yêu cầu phân chia tài sản chung , công nợ chung

Từ các yêu cầu này mà bộ phận tiếp nhận đơn đề nghị người xin ly hôn đơn phương nộp kèm các tài liệu chứng minh cho yêu cầu của mình. Tuy nhiên với phương diện Luật sư chúng tôi chia sẻ bạn nên bổ sung các tài liệu mà mình thấy cần thiết cho việc giải quyết ly hôn để tích kiệm chi phí đi lại, án phí nộp cho Tòa án. Cụ thể: Xuất trình tài liệu để xin vắng mặt tại buổi hòa giải, phiên xét xử; Xuất trình tài liêu chứng minh việc mình trực tiếp nuôi con là tốt nhất cho cháu; Xuất trình tài liệu chứng minh việc quản lý tài sản chung là điều quan trọng với kinh tế của cá nhân để xin Tòa án cho nhận nhà đất, tài sản để thanh toán tiền cho đối phương,…Chúng tôi không biết vụ án của bạn có những tình tiết gì, nếu cần tư vấn ly hôn qua điện thoại bạn hãy gọi ngay để được trợ giúp.

Tại sao mẫu đơn xin ly hôn đơn phương ở các Tòa án lại khác nhau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …. năm 2020

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN

Họ và tên (Vợ/ chồng) : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: ngày và nơi cấp :

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: :ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)

Họ và tên (Vợ/ chồng) : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là : .năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: :ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)

* Nội dung Đơn xin ly hôn: Nội dung trình bày lý do xin ly hôn không yêu cầu phải phức tạp, bởi quyền xin ly hôn là quyền nhân thân nên cá nhân được quyền yêu cầu Tòa án cho ly hôn mà trừ trường hợp pháp luật cấm (Ví dụ: Chồng xin ly hôn khi vợ nuôi con dưới 12 tháng tuổi). Bạn chỉ cần nêu lý do thực tế theo đúng mốc thời gian ghi trên đơn với cách trình bày ngắn gọn, xúc tích.

Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn với Ông/ Bà:

* Về con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con và trình bày rõ hiện các con đang sống cùng với ai, ở đâu, nguyện vọng và để nghị người được trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng.

* Về tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia như thế nào?

* Về nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có…

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)

✔ Hai là trình bày nội dung đơn ly hôn đơn giản, xúc tích ví dụ: Nội dung ly hôn bản chỉ cần viết khoảng 03 dòng với đủ nội dung về thời điểm bắt đầu phát sinh mâu thuẫn, loại mâu thuẫn và ảnh hưởng của nó đến vợ chồng.

Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương (Đơn khởi kiện ly hôn) theo Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

TẠI ĐÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN KHỞI KIỆN (v/v: Ly hôn)

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..

Người khởi kiện:……………………………………

Địa chỉ:……………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); Số fax: ………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………… (nếu có)

Người bị kiện:……………………………..

Địa chỉ……………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); Số fax: …………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………. (nếu có)

Địa chỉ……………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1. Về quan hệ hôn nhân:

Năm ………., chúng tôi kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tổ chức lễ cưới theo phòng tục truyền thống, có đăng ký kết hôn tại UBND ………………

Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng với hòa thuận hạnh phúc, nhưng mấy năm về sau phát sinh mâu thuẫn nên thường cãi vã. Anh……… nghiện rượu nên thường xuyên gây sự, đánh đập, ngược đãi tôi.

Bố mẹ chồng thường bao che cho con trai nên sỉ nhục và đuổi tôi ra khỏi nhà. Những lần va chạm chính quyền địa phương, khu phố đều đến can thiệp nhưng anh… vẫn không sửa đổi tính cách.

Anh.…. không có công việc ổn định, không có trách nhiệm với vợ con. Vì vậy, khi con tôi được khoảng một tuổi thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, chúng tôi sống ly thân về mặt tình cảm từ đó đến nay.

2. Về con chung:

Trong quá trình chung sống, chúng tôi có ….……..…….. con chung là cháu: ………………………, sinh ngày …………………………….. Do cháu đang còn nhỏ, nay ly hôn tôi đề nghị Tòa án giao cho tôi được trực tiếp nuôi con, anh ………………….. có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đến khi cháu trưởng thành.

3. Về tài sản:

Trong quá trình chung sống, chúng tôi không có tài sản chung. Nay ly hôn không yêu cầu tòa án giải quyết.

Trong quá trình chung sống, chúng tôi không có công nợ chung. Nay ly hôn không yêu cầu tòa án giải quyết.

Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

Đăng ký kết hôn

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6):  ……………

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương Chuẩn

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ chồng ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Đây là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.

Cơ sở pháp lý

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong tố tụng dân sự

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi nào?

Mẫu đơn ly hôn đơn phương là mẫu đơn được sử dụng khi vợ chồng ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Đây là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ chồng ly hôn đang còn mâu thuẫn trong quyết định ly hôn hoặc chưa đi tới thỏa thuận thống nhất các vấn đề xoay quanh ly hôn như con cái, tài sản, công nợ. Một trong hai bên vợ chồng không đồng ý ly hôn. Các vấn đề tài sản hoặc con cái chưa đi tới thống nhất yêu cầu Tòa án giải quyết thì vợ hoặc chồng tiến hành ly hôn đơn phương và sử dụng mẫu đơn ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật.

Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương

TẢI ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Nội dung cơ bản trong mẫu đơn ly hôn đơn phương

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung như sau:

Thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ;

Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;

Thông tin cá nhân của người khởi kiện;

Thông tin cá nhân của người bị kiện;

Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;

Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;

Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;

Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

Thông tin chữ ký người khởi kiện.

Cách viết mẫu đơn đơn phương ly hôn

Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn:

Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên; Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,…

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương,…

Thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện

Trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);

Thông tin ngày tháng năm sinh;

Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);

Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

Thông tin nơi ở hiện tại,… của hai vợ chồng.

Thông tin tình cảm vợ chồng

Người viết đơn ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống. Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?

Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa? Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

…..

Thông tin con chung

Trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn ly hôn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Trong trường hợp cả hai không thể tự thỏa thuận về việc nuôi con, Tòa án sẽ căn cứ vào điều kiện vật chất, điều kiện về tinh thần và tư cách đạo đức của vợ/chồng để quyết định người trực tiếp nuôi con khi ly hôn.

Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trường hợp vợ chồng chưa đi tới thống nhất phân chia tài sản chung thì nếu có tài sản chung, phải thống kê chi tiết số tài sản chung của vợ chồng, yêu cầu nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân

Tòa án sẽ căn cứ vào thông tin các khoản nợ chung để xác định trách nhiệm trả nợ của vợ chồng.

Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ,người làm chứng (nếu có) …

Trân trọng./.