Top 7 # Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Giấy Tay Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Viết Tay

Hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà đất viết tay

✔ Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực khi đáp ứng 3 điều kiện quy định tại điều 117 Bộ luật dân sự 2015 gồm: (i) Điều kiện về Chủ thể giao kết hợp đồng; (ii) Điều kiện về nội dung hợp đồng; (iii) Điều kiện về ý chí các bên khi giao kết hợp đồng.

✔ Sau khi đáp ứng các điều kiện để phát sinh hiệu lực thì hợp đồng mua bán viết tay có bị vô hiệu không, có được công nhận không thì tùy thuộc vào hiện trạng thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất, bởi

– Thứ nhất, hợp đồng mua bán nhà đất viết tay là hợp đồng không tuân thủ về mặt hình thức nên nó sẽ vô hiệu trừ trường hợp quy định tại Khoản Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức:

“2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”

– Thứ hai, hiệu lực của hợp đồng chỉ được xác lập theo quyết định của Tòa án. Tuy nhiên, trong thực tiễn giải quyết các vụ án về tranh chấp hợp đồng CNQSDĐ (bằng giấy viết tay) không thông qua công chứng, chứng thực nhưng vẫn còn có cách hiểu và nhận thức khác nhau dẫn đến các Thẩm phán giải quyết các vụ án, vụ việc tranh chấp về hợp đồng CNQSDĐ còn áp dụng pháp luật một cách tùy tiện không đúng pháp luật gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các đương sự và đây cũng là nguyên nhân phát sinh khiếu kiện làm kéo dài thời gian giải quyết vụ án.

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có giá trị để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới khi nào?

✔ Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai quy định: Có 02 trường hợp mua bán đất bằng giấy viết tay hoặc hợp đồng không công chứng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thủ tục lần đầu mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, cụ thể: Sử dụng đất do nhận chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008; sử dụng đất do nhận chứng nhận quyền sử dụng đất từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Theo đó, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ không được yêu cầu người nhận chuyển nhượng phải nộp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực.

✔ Trường hợp còn lại mua bán nhà đất bằng hợp đồng/ giấy viết tay sau 01/07/2014 thì bên mua phải yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực hợp đồng để có cơ sở xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật sư lưu ý quy định pháp luật hiện hành còn chưa rõ ràng đối với thủ tục cấp sổ đỏ trong trường hợp này, nên hợp đồng mua bán nhà đất viết tay nên chỉ là cơ sở bản đầu cho việc mua bán thuận lợi, bên mua cần yêu cầu bên bán có lộ trình hoàn thiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán khi có đủ điều kiện, hoặc ràng buộc hợp đồng để bên bán phải tích cực hỗ trợ bên mua hoàn thiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Số: 8888/2020/HĐMB

…………., ngày…..tháng…..năm……

Họ và tên Sinh năm:

CMTND số:

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:

CMTND số:

Cả hai ông bà cùng thường trú tại:

Họ và tên Sinh năm:

CMTND số:

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:

CMTND số:

Cả hai ông bà cùng thường trú tại:

Bằng hợp đồng này, Hai bên thỏa thuận việc mua bán căn hộ/ mảng đất với những thỏa thuận sau đây :

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. đường………………………….. phường/xã……………….. quận/huyện………………….thành phố/tỉnh……………………………., có thực trạng như sau :

a. Nhà ở :

– Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m2

– Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m2

– Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m2

– Kết cấu nhà: …………………………………………………………

– Số tầng: ……………………………………………………………..

b. Đất ở :

– Thửa đất số: ………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………

– Diện tích: …………………………………………………………….m2

– Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2

c. Các thực trạng khác:

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

2. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm…..

Do …………………………………………………………………….cấp

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ: ……………………………………… ).

2. Bên mua thanh toán một lần cho bên bán bằng đồng việt nam.

3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà

1. Bên bán giao và Bên mua nhận ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày ……….tháng…………năm……………; trong thời hạn chưa giao nhà, Bên bán có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà đó.

2. Bên bán giao và Bên mua nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày……..tháng…………năm………….

Điều 4.Việc nộp thuế và lệ phí

Điều 5. Đăng ký quyền sở hữu nhà

1. Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại

Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại

2. Quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua, kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên tại

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thỏa thuận khác

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

Điều 8. Cam kết của các bên

Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1. Bên bán cam kết :

a. Ngôi nhà nêu trên :

– Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;

– Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

b. Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;

c. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (5) nêu trên là bản chính;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp đồng này.

2. Bên mua cam kết:

a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng (chứng thực) hợp đồng này;

b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này;

c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên mua cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.

3. Hai bên cùng cam kết:

a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

b. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà……………………………………..

để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

c. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Điều 9. Điều khoản cuối cùng

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lưu tại.

BÊN BÁN BÊN MUA

Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán, Chuyển Nhượng Nhà Đất Viết Tay 2022

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Mẫu đơn hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay, giấy viết tay mua bán đất, giấy bán nhà đất viết tay hợp pháp file Word… nhằm thực hiện mục đích là chuyển quyền sử dụng đất với nhau giữa những người sử dụng đất. Theo quy định của Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giấy tờ mua bán đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ để người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ.

Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền sử dụng đất phải đủ tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định;

Mục đích và nội dung ký kết không trái điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội;

Chủ thể ký kết không bị ép buộc mà hoàn toàn tự nguyện;

Hình thức của giao dịch dân sự phải được đáp ứng trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, dối với Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay thì cần phải có thủ tục công chứng mới phát sinh hiệu lực của loại hợp đồng này.

Những nội dung cơ bản của Giấy mua bán đất viết tay, Giấy bán nhà đất viết tay, Giấy chuyển nhượng đất viết tay… bao gồm:

Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;

Việc giao và đăng ký quyền sử đất;

Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

Lời cam đoan của các bên trong hợp đồng;

Điều khoản cuối cùng

Toàn bộ nội dung đơn viết tay chuyển nhượng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o———

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN

SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm ………… Tại:………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………. Chúng tôi gồm: I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A): Chồng: Ông………………………………………….Sinh năm ………………………………………………………. CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………….. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Và vợ: Bà…………………………………………… Sinh năm ………………………………………………………… CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………….. Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………….. . II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B): Chồng: Ông………………………………………….Sinh năm ………………………………………………………. CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ……………………………………. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Và vợ: Bà…………………………………………… Sinh năm ………………………………………………………..

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ……………………………………. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. đường………………………….. phường/xã……………….. quận/huyện………………….thành phố/tỉnh…………………………… có thực trạng như sau : 2. Nhà ở : – Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m 2 – Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m 2 – Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m 2 – Kết cấu nhà: ………………………………………………………… – Số tầng: …………………………………………………………….. 3. Đất ở : – Thửa đất số: ……………………………………………………….. – Tờ bản đồ số: ……………………………………………………… – Diện tích: …………………………………………………………….m 2 – Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m 2 4. Các thực trạng khác: (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 5. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm….. Do …………………………………………………………………….cấp Điều 2: Gía cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện 1.Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………….đ.

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com (Ghi bằng chữ:………………………………………………………..) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì. 2. Phương thức thanh toán: Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau: * Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………đ cho bên Bán. * Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận. Điều 3. Cam kết của các bên Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây: 1. Bên bán cam kết :  Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.  Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.  Bàn giao nhà và các thiết bị cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)  Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.  Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.  Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.  Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở. 2. Bên mua cam kết: – Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà. – Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận. – Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com – Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở. hoc ke toan thuc hanh 3. Hai bên cùng cam kết: – Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng; – Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà…………………………………….. để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu. – Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ……………………………………………………………………… Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………….

CÔNG CHỨNG: – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; – …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………. – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho: + Bên A …… bản chính; + Bên B ……. bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Chưa Có Sổ Đỏ Viết Tay 2022

Kênh thông tin bds chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay chưa có sổ đỏ mới nhất 2020-2021 để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tế.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là một trong những thủ tục cần phải nắm vững khi mua bán nhà đất để tránh rủi ro trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất. Tuy nhiên cũng cần phải biết trường hợp nào có thể giao dịch mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ, sau đó mới tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ cụ thể để có thể dễ dàng thực hiện giao dịch chuyển nhượng cũng như tránh tối đa rủi ro có thể xảy ra.

Trường hợp nào có thể chuyển nhượng nhà đất chưa có sổ đỏ?

Đất chưa có Sổ đỏ thuộc một trong hai trường hợp sau:

TH1: Đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ. Trường hợp này sẽ không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất vì không đủ điều kiện, vì vậy bạn cần loại bỏ những tình huống này, nhất quyết không được mua để tránh mất tiền oan ức.

TH2: Đất có đủ điều kiện nhưng vì lý do gì đó mà chưa được cấp Sổ đỏ hoặc chưa làm Sổ đỏ. Đối với trường hợp này, có 2 điều kiện cần để có thể giao dịch mua bán chuyển nhượng:

– Nếu đất đủ điều kiện cấp GCN QSD đất nhưng chưa được cấp mà chủ sử dụng đất muốn bán thửa đất đó thì bắt buộc phải làm Sổ đỏ trước khi chuyển nhượng QSD đất đó cho người khác.

– Chỉ khi có Sổ đỏ mới có thể thực hiện công chứng và sang tên Sổ đỏ. Lúc này bạn sẽ cần sử dụng Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ để thực hiện các trình tự thủ tục theo quy định.

Trình tự mua bán đất trong trường hợp chưa có sổ đỏ

Việc mua bán nhà đất trong trường hợp chưa có sổ đỏ đem lại nhiều rủi ro cho người mua, cho dù là ở trường hợp đất đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Có thể kể đến một số tình huống rủi ro như rắc rối thủ tục ở cơ quan quản lý Nhà nước, thời gian làm sổ bị kéo dài hơn dự kiến, một trong những người thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đổi ý không thực hiện nữa…

Vì vậy, để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro về pháp lý và cả mất tiền, tốt nhất bạn nên đợi bên bán làm xong sổ đỏ rồi mới tiến hành giao dịch để tránh các vấn đề kiện tụng về sau.

Trong trường hợp bạn vẫn nhất định phải mua đất vì nhiều lý do khác nhau thì người bán (đủ điều kiện pháp lý chuyển nhượng) vẫn có quyền đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thủ tục cụ thể gồm các bước:

Tuy nhiên nếu vẫn cần phải mua đất chưa có sổ đỏ, bạn cần phải cực kỳ thận trọng kiểm tra các vấn đề pháp lý và chú ý kỹ lưỡng trình tự thực hiện mua bán đất chưa có sổ đỏ. Trình tự mua bán cụ thể như sau:

Bên thực hiện chuyển nhượng đất làm các thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước giấy chứng nhận QSD đất tương ứng với phần diện tích đất cần bán. Để đảm bảo đất đủ điều kiện làm sổ đỏ, tốt nhất bạn nên tham khảo trước với cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ về tính pháp lý của hồ sơ thửa đất.

Bên mua và Bên bán cùng soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ và thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng quy định của Nhà nước. Sau khi hợp đồng được hoàn thành theo đúng quy định, bên bán hoặc bên mua đem nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ để thực hiện cấp sổ đỏ cho bên mua theo hợp đồng đã được công chứng.

Chú ý: các thủ tục giấy tờ khác và các khoản phí / thuế vẫn phải đóng đầy đủ theo quy định pháp luật như khi mua bán nhà đất có sổ đỏ.

Có nên mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ không?

Đây là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi gặp một thửa đất mình muốn mua mà chưa có sổ đỏ, ví dụ giá rẻ, thuận tiện cho việc đi làm do gần cơ quan, thuận tiện trong sinh sống do gần các tiện ích công cộng (trường, chợ, công viên…).

Như đã phân tích ở trên, nhà đất chưa có sổ đỏ hoàn toàn không được giao dịch sang tên chuyển nhượng mà phải thông qua một bước trung gian là thực ra ra sổ đỏ rồi mới được đi công chứng. Do đó cho dù thửa đất có đủ điều kiện để cấp sổ đỏ nhưng quá trình này vẫn tiềm ẩn khá nhiều rủi ro không lường trước được: thời gian làm sổ kéo dài, có thể trong thời gian làm sổ thì người đứng tên gặp rủi ro không tiếp tục quá trình ra sổ được dẫn đến khó xử lý tiền đã đặt cọc, có thể vướng pháp lý như vấn đề thừa kế gây rắc rối cho quá trình cấp sổ…

Bên cạnh đó là những rủi ro khác về việc thửa đất hoàn toàn thuộc các trường hợp không được cấp sổ đỏ mà người không có đủ chuyên môn về pháp luật có thể nhận biết như: đất đang bị tranh chấp nên không thể làm thủ tục pháp lý để ra sổ, hoặc đang thuộc khu quy hoạch dự án của chính quyền nên không được cấp sổ đỏ. Với trường hợp này, nếu bạn đã lỡ đặt cọc thì sẽ rất dễ bị mất tiền, hoặc rất khó đòi lại, và cho dù đòi lại được cũng sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí.

Do vậy, theo chúng tôi, cho dù nhà đất chưa có số đỏ dù thuộc trường hợp được cấp sổ đỏ hay không được cấp, thì bạn cũng không nên mua những nhà đất này vì tiềm ẩn quá nhiều rủi ro có thể dẫn đến mất tiền.

Nhà đất chưa có số đỏ có được tách thửa, thừa kế hay thế chấp ngân hàng không?

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, quy định đất chưa có sổ đỏ hiện tại không cho phép các giao dịch chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Nhà đất chưa có sổ đỏ có được xây nhà không?

Cơ quan nhà nước vừa qua đã ban hành quy định về trường hợp nhà xây dựng phải cấp phép, ngoài ra theo Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định về 12 loại giấy tờ hợp pháp về đất đai giúp làm rõ những trường hợp giấy tờ hợp pháp để xin cấp phép xây dựng đối với đất chưa có sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình cấp năm 1987 đến nay thì còn có các giấy tờ sau:

Giấy xác nhận của UBND cấp xã, đồng thời được cơ quan đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định khoản 5, Điều 3 Nghị định 53/2017/NĐ-CP; Giấy tờ về đất đai đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 1-7-2004 nhưng chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có). Giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giấy tờ đấu thầu dự án có sử dụng đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định khoản 6, Điều 3 Nghị định 53/2017/NĐ-CP.

Như vậy, bạn cần xem xét thửa đất chưa có sổ đỏ có ứng các điều kiện về giấy tờ pháp lý ở trên để biết thửa đất có thuộc trường hợp cấp phép xây dựng hay không.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ:

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2019 do Gia Khánh cung cấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để quy khách tham khảo và áp dụng. Vì Nhà đất là tài sản có giá trị lớn nên trước lúc ký hợp đồng mua bán, phần nhiều các bên thường phải ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (Số: ……………./HĐĐC)

Hôm nay, ngày ……… tháng …………. năm …………….., Tại ………………, Chúng tôi gồm có:

Ông (Bà): ………… ………… Năm sinh:……… …………..

CMND số: …… ……… … Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………….

Hộ khẩu: ………………… …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………..

Điện thoại: … …………………………………………..

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông (Bà): ………… ………… Năm sinh:……… …………..

CMND số: …… ……… … Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………….

Hộ khẩu: ………………… …………………………

Địa chỉ: ……………………………………………..

Điện thoại: … …………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC (1)

………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………….., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng………………(2)……

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A (3)

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

c) Các thỏa thuận khác …

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B (4)

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Các thỏa thuận khác …

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

b) Các thỏa thuận khác …

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

7.3. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN A BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách ghi hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

(1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác). Riêng đối với các tài sản là BĐS thì rất cần được tuân theo các quy định của pháp luật về đặt cọc.

(2) Ghi tên xác thực hợp đồng đảm bảo giao kết và thực hiện

Ví dụ: … để đảm bảo giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở đối với thửa đất và căn nhà tại địa chỉ abc theo Giấy chứng nhận số 123

(3) Tham khảo Điều 31, Điều 32 Nghị định 163/2006/NĐ-CP

(4) Tham khảo Điều 33, Điều 34 Nghị định 163/2006/NĐ-CP