Top 6 # Mẫu Đơn Xin Thị Thực Việt Nam Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Mẫu Đơn Xin Thị Thực Việt Nam

1. Mẫu đơn xin thị thực Việt Nam khi đến qua email:

Nếu bạn không muốn đăng ký trực tuyến, bạn có thể cung cấp cho chúng tôi chi tiết hộ chiếu của bạn dưới dạng biểu mẫu đính kèm bên dưới để gửi email [email protected]

Ghi chú :

Họ và tên Ngày sinh Quốc tịch Hộ chiếu Hộ chiếu hết hạn Ngày tới Cảng đến

– – – – – – –

– – – – – – –

– – – – – – –

Tất cả các chi tiết phải sửa như trong hộ chiếu. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ rắc rối tại sân bay nếu bạn gửi cho chúng tôi thông tin chi tiết không chính xác.

Định dạng ngày tháng: DD / MM / YYYY, ví dụ: 09 Tháng Chín 2009

Cảng đến: chỉ sân bay (Hà Nội, Đà Nẵng hoặc sân bay thành phố Hồ Chí Minh)

Lưu ý: ngày hết hạn hộ chiếu phải có ít nhất 06 tháng hiệu lực từ ngày đến của bạn, nếu không, bạn không thể lên máy bay sang Việt Nam.

2. Biểu mẫu nhập cảnh và xuất cảnh cho thị thực Việt Nam (tại sân bay):

Hãy dán 1 ảnh ở góc trên bên phải như các yêu cầu hình thức và chuẩn bị 1 thêm ảnh cùng kích thước cho yêu cầu Visa dập tại sân bay Việt Nam.

3. Thư và mã thị thực Việt Nam được chấp thuận trước như thế nào??

Có hai loại thư visa mà bạn phải biết rõ ràng bao gồm thư chấp thuận visa và mã phê duyệt visa.

3.1. Thư chấp thuận visa:

Sau khi bạn điền vào mẫu trực tuyến & giải quyết việc thanh toán thành công, chúng tôi sẽ gửi cho bạn thư chấp thuận trước để nhận visa khi đến sân bay. Hãy chắc chắn rằng bạn phải có thư chấp thuận trước & in ra để lên máy bay & nhận visa tại sân bay.

Bạn không thể lên máy bay và nhận visa tại sân bay mà không có thư chấp thuận trước.

3.2. Mã phê duyệt Visa:

Nếu bạn áp dụng visa trực tuyến tại đại sứ quán và giải quyết việc thanh toán thành công, chúng tôi cũng sẽ xử lý visa của bạn trong vòng 4-48 giờ làm việc. Sau đó, chúng tôi sẽ gửi cho bạn mã được chấp thuận trước để nhận visa của bạn tại Đại sứ quán Việt Nam nơi bạn đã cung cấp cho chúng tôi trong biểu mẫu đăng ký. Bạn cần tải xuống và in mã phê duyệt visa để lấy visa tại Đại sứ quán Việt Nam tại địa điểm của bạn.

Phân Biệt Mẫu Đơn Xin Cấp Thị Thực Và Xin Miễn Thị Thực Việt Nam

Mỗi năm, Việt Nam đón nhận một lượng lớn du khách nước ngoài đến với đất nước này để du lịch, nghỉ mát, sinh sống hoặc làm việc. Hàng loạt thông tin về thủ tục xin visa cũng được mọi người chuyền tay nhau trên mạng xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn một số lượng không nhỏ người nước ngoài bị nhầm lẫn giữa đơn xin visa vào Việt Nam và đơn xin miễn thị thực Việt Nam, dẫn đến quá trình xin visa bị trì trệ.

Mỗi năm, Việt Nam đón nhận một lượng lớn du khách nước ngoài đến với đất nước này để du lịch, nghỉ mát, sinh sống hoặc làm việc. Hàng loạt thông tin về thủ tục xin visa cũng được mọi người chuyền tay nhau trên mạng xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn một số lượng không nhỏ người nước ngoài bị nhầm lẫn giữa đơn xin visa vào Việt Nam và đơn xin miễn thị thực Việt Nam, dẫn đến quá trình xin visa bị trì trệ.

1. Đối với mẫu đơn xin cấp thị thực vào Việt Nam

Mẫu đơn xin thị thực Việt Nam là mẫu NA1 – Tờ khai đề nghị cấp visa, thị thực Việt Nam. Trừ những công dân đến từ những quốc gia được Việt Nam miễn thị thực thì những công dân ở những quốc gia còn lại đều phải sử dụng mẫu đơn này để xin thị thực nhập cảnh Việt Nam.

Hồ sơ xin visa nhập cảnh Việt Nam gồm có:

Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng

Kế hoạch du lịch ở Việt Nam (ngày dự định đến, số ngày lưu lại tại Việt Nam,…)

Đơn xin thị thực Việt Nam

Đối với xin visa công tác

Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng

Kế hoạch cho chuyến công tác ở Việt Nam

Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy báo công tác

Giấy chứng nhận mẫu con dấu doanh nghiệp công tác

Đơn xin cấp thị thực tại Việt Nam

2. Đối với mẫu đơn xin miễn thị thực Việt Nam

Mẫu đơn xin miễn thị thực Việt Nam là mẫu N19 – Tờ khai đơn và xin cấp miễn thị thực Việt Nam cho người nước ngoài.

Tờ khai sử dụng vào việc xin miễn thị thực có thời hạn tối đa là 5 năm cho người nước ngoài.

Tờ khai miễn thị thực sẽ được nộp tại Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam khi là thủ tục xin cấp miễn thị thực.

Đối tượng được cấp giấy miễn thị thực gồm:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy đăng ký tạm trú tại đất nước đang sinh sống có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh và có giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt đang định cư tại nước ngoài có hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn ít nhất 6 tháng và có giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực Việt Nam:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho đối tượng thứ nhất và thứ hai có chút giống nhau, đều cần có:

Đơn xin miễn thị thực Việt Nam

Hai tấm ảnh 4×6 cm mới chụp (không quá 3 tháng) với phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đội nón hoặc mang kính mát.

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy đăng ký thường trú ở nước ngoài

Tuy nhiên, đối với đối tượng thứ nhất, ngoài những thủ tục nêu trên, cần phải cần có thêm:

Còn đối với đối tượng thứ hai, hồ sơ xin miễn thị thực cần phải có thêm:

Giấy tờ chứng minh quan hệ chồng, vợ, con của người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài/Giấy tờ chứng minh bố mẹ là người Việt Nam định cư tại nước ngoài

Các giấy tờ phát sinh khác theo quy định của Nhà Nước Việt Nam

Nếu bạn đang cần làm đơn xin thị thực nhập xuất cảnh việt nam hoặc thuộc diện miễn thị thực nhưng không rành về thủ túc pháp lý, không thể biết chính xác được mình cần chuẩn bị hồ sơ nào trong 2 loại trên, hãy liên hệ VisaPM để được:

Tư vấn pháp luật và các vấn đề thủ tục hoàn toàn miễn phí

Giải quyết nhanh vấn đề visa một cách nhanh chóng, hiệu quả với giá rẻ

Phục vụ tận tình, thay bạn giải quyết những biến cố bất ngờ xảy ra trong quá trình xin visa.

Hướng Dẫn Xin Giấy Miễn Thị Thực Việt Nam

Các trường hợp được miễn thị thực cho người nước ngoài

Trước khi vào nội dung chính, hãy tìm hiểu qua về chính sách miễn thị thực của Việt Nam.

Về nguyên tắc, muốn nhập cảnh vào một quốc gia, ta phải xin thị thực của quốc gia đó. Thị thực giống như một loại giấy tờ chứng nhận bạn có đủ điều kiện nhập cảnh vậy.

Tuy vậy, nhằm hỗ trợ và đáp ứng nhu cầu nhập cảnh của một số đối tượng đặc biệt; rút gọn các thủ tục không cần thiết, mỗi quốc gia cũng có quy định riêng về những trường hợp được miễn thị thực.

Ở Việt Nam, những trường hợp đó được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sau đây gọi là Luật Xuất nhập cảnh năm 2014). Cụ thể:

Theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định;

Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt;

Các nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Giấy miễn thị thực là gì?

Giấy miễn thị thực là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho những đối tượng nhất định cho phép họ nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực.

Trường hợp cấp giấy miễn thị thực

Phần nội dung trên, Visa24h đã liệt kê các trường hợp miễn thị thực theo pháp luật Việt Nam. Câu hỏi đặt ra, liệu tất cả các trường hợp trên có phải xin giấy miễn thị thực không?

Không. Giấy miễn thị thực được cấp trong trường hợp cuối cùng. Tức trường hợp:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ;

Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Và đây cũng chính là những đối tượng có thể nhập cảnh theo diện này.

Hình thức, giá trị và phân loại giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực gồm hai loại sau đây:

Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh vào Việt Nam;

Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có mối quan hệ ngoại giao.

Ngoài ra, giấy miễn thị thực còn có thể cấp ở dạng sổ trong các trường hợp sau:

Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha, mẹ.

Mục đích nhập cảnh ghi trên giấy: thăm thân, giải quyết việc riêng.

Thời hạn giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng. Đây cũng là lý do nhiều người gọi giấy miễn thị thực là visa 5 năm.

Thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực

Để có thể xin giấy miễn thị thực, cần thực hiện thủ tục như sau:

Cơ quan thực hiện

– Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam tại nước ngoài

– Cục quản lý xuất nhập cảnh

Điều kiện

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm;

– Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng cấp giấy miễn thị thực (sẽ được liệt kê ở nội dung sau);

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh.

Hồ sơ

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai đề nghị cấp mới, cấp lại giấy miễn thị thực cho người nước ngoài (Mẫu NA9);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:

– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

– Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

– Giấy khai sinh;

– Thẻ cử tri mới nhất;

– Sổ hộ khẩu;

– Sổ thông hành cấp trước 1975;

– Thẻ căn cước cấp trước 1975;

– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

01 Tờ khai đề nghị cấp mới, cấp lại giấy miễn thị thực cho người nước ngoài (Mẫu NA9);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

– Giấy đăng ký kết hôn;

– Giấy khai sinh;

– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Quyết định nuôi con nuôi.

Trình tự thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại cơ quan thực hiện.

Lệ phí

10 USD/chiếc

Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Cơ sở pháp lý

Cấp lại giấy miễn thị thực (Gia hạn miễn thị thực)

Trường hợp cấp lại giấy miễn thị thực

– Giấy miễn thị thực bị mất, bị hỏng, hết hạn;

– Điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực.

Hồ sơ

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực (Mẫu NA9).

– 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);

– Giấy miễn thị thực, nếu bị mất phải có đơn báo mất;

– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

Mẫu Đơn Xin Thị Thực Việt Nam, Đơn Xin Cấp Visa Xuất Nhập Cảnh Tại Việ

Mẫu đơn xin thị thực Việt Nam khi được phê duyệt sẽ là bằng chứng hợp pháp để xác nhận cho cá nhân nào đó được phép xuất cảnh và nhập cảnh tại Việt Nam. Chính vì thế với những ai có nhu cầu làm các thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh thì việc chuẩn bị đơn xin thị thực Việt Nam là rất cần thiết.

Các bạn tham khảo mẫu bài văn tả cánh đồng quê em lớp 5 để học hỏi được cách viết văn, trau dồi thêm vốn từ, hoàn thiện được kỹ năng viết văn cho mình, mẫu bài văn tả cánh đồng quê em lớp 5 được chúng tôi cung cấp là bài văn điển hình sẽ là tài liệu học văn vô cùng bổ ích dành cho các em.

Với những ai quan tâm đến hành chính và địa lý Việt Nam, các bạn có thể xem bản đồ hành chính Việt Nam mới nhất được chúng tôi cung cấp trên taimienphi, bản đồ hành chính Việt Nam gồm cả bộ phận đất liền và địa phận biển.

Các nội dung chính cần trình bày trong đơn xin thị thực Việt Nam bao gồm các thông tin cá nhân của người làm đơn là họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch gốc, quốc tịch hiện nay, tôn giáo, nghề nghiệp. Ngoài ra người làm đơn còn phải liệt kê các thông tin thân nhân của mình đầy đủ. Các thông tin cá nhân mọi người cần lưu ý trình bày theo đúng các thông tin trên giấy tờ tuy thân của mình do các cơ quan chức năng cung cấp.