Top 7 # Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương Doc Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương

Khi nào phải xin ly hôn đơn phương?

“Ly hôn đơn phương” tức là tiến hành ly hôn theo yêu cầu của một bên. Vợ/ chồng phải tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương khi thuộc một trong các trường hợp sau

✔ Thứ nhất, là khi yêu cầu ly hôn không được bên còn lại đồng ý. Khi đó người có yêu cầu ly hôn phải yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn theo hướng đơn phương xin ly hôn.

✔ Thứ hai, hai bên đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được người trực tiếp nuôi con. Pháp luật cho phép vợ chồng được tự thỏa thuận phân chia tài sản chung hoặc tách yêu cầu phân chia tài sản chung vợ chồng thành một vụ án độc lập với yêu cầu xin ly hôn nhưng đối với việc phân định người trực tiếp nuôi con thì không. Việc giải quyết yêu cầu nuôi con buộc phải được thực hiện trước khi Tòa án giải quyết cho vợ chồng ly hôn. Vì vậy dù hai vợ chồng đồng thuận ly hôn nhưng có vướng mắc về quyền nuôi con thì cũng phải tiến hành ly hôn theo thủ tục đơn phương xin ly hôn,

Nội dung đơn xin ly hôn đơn phương cầncó

Đơn ly hôn đơn phương có phần nội dung chính là trình bày vắn tắt quá trình kết hôn và thời điểm phát sinh mâu thuẫn vợ chồng. Do yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ gặp sự phản đối của bên còn lại nên cần hợp lý để tránh việc đối phương xin Tòa án bác đơn ly hôn mình đã nộp. Tiếp đó là các yêu cầu mà đương sự nhờ Tòa giải quyết bao gồm:

– Yêu cầu phân giải yêu cầu xin trực tiếp nuôi con .

– Yêu cầu chi trả tiền cấp dưỡng nuôi con .

– Yêu cầu phân chia tài sản chung , công nợ chung

Từ các yêu cầu này mà bộ phận tiếp nhận đơn đề nghị người xin ly hôn đơn phương nộp kèm các tài liệu chứng minh cho yêu cầu của mình. Tuy nhiên với phương diện Luật sư chúng tôi chia sẻ bạn nên bổ sung các tài liệu mà mình thấy cần thiết cho việc giải quyết ly hôn để tích kiệm chi phí đi lại, án phí nộp cho Tòa án. Cụ thể: Xuất trình tài liệu để xin vắng mặt tại buổi hòa giải, phiên xét xử; Xuất trình tài liêu chứng minh việc mình trực tiếp nuôi con là tốt nhất cho cháu; Xuất trình tài liệu chứng minh việc quản lý tài sản chung là điều quan trọng với kinh tế của cá nhân để xin Tòa án cho nhận nhà đất, tài sản để thanh toán tiền cho đối phương,…Chúng tôi không biết vụ án của bạn có những tình tiết gì, nếu cần tư vấn ly hôn qua điện thoại bạn hãy gọi ngay để được trợ giúp.

Tại sao mẫu đơn xin ly hôn đơn phương ở các Tòa án lại khác nhau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng …. năm 2020

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN

Họ và tên (Vợ/ chồng) : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: ngày và nơi cấp :

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: :ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)

Họ và tên (Vợ/ chồng) : năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc)

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là : .năm sinh :

CMND (Hộ chiếu) số: :ngày và nơi cấp:

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ)

* Nội dung Đơn xin ly hôn: Nội dung trình bày lý do xin ly hôn không yêu cầu phải phức tạp, bởi quyền xin ly hôn là quyền nhân thân nên cá nhân được quyền yêu cầu Tòa án cho ly hôn mà trừ trường hợp pháp luật cấm (Ví dụ: Chồng xin ly hôn khi vợ nuôi con dưới 12 tháng tuổi). Bạn chỉ cần nêu lý do thực tế theo đúng mốc thời gian ghi trên đơn với cách trình bày ngắn gọn, xúc tích.

Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn với Ông/ Bà:

* Về con chung: Nếu đã có con chung ghi thông tin các con và trình bày rõ hiện các con đang sống cùng với ai, ở đâu, nguyện vọng và để nghị người được trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng.

* Về tài sản chung: Nếu có tài sản ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia như thế nào?

* Về nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có…

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Người làm đơn

(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)

✔ Hai là trình bày nội dung đơn ly hôn đơn giản, xúc tích ví dụ: Nội dung ly hôn bản chỉ cần viết khoảng 03 dòng với đủ nội dung về thời điểm bắt đầu phát sinh mâu thuẫn, loại mâu thuẫn và ảnh hưởng của nó đến vợ chồng.

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Và Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương ?

>>> Đơn xin ly hôn, có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn về hộ khẩu và chữ ký của chị. Trong đơn chị cần trình bày các vấn đề sau:

– Về kết hôn: Ở đâu? Thời gian? Kết hôn có hợp pháp không? Mâu thuẫn xảy ra khi nào? Mâu thuẫn chính là gì? Vợ chồng có sống ly thân không? Nếu có thì sống ly thân từ thời gian nào tới thời gian nào?

– Về con chung: Cháu tên gì? Sinh ngày tháng năm nào? Nay xin ly hôn chị có yêu cầu gì về giải quyết con chung (có xin được nuôi cháu không, Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha cháu như thế nào)?

– Về tài sản chung: Có những tài sản gì chung? có giấy tờ kèm theo (nếu có). Nếu ly hôn chị muốn giải quyết tài sản chung như thế nào?

– Về nợ chung: Có nợ ai không? có ai nợ vợ chồng không? Tên, địa chỉ và số nợ của từng người? Chị muốn giải quyết như thế nào?

>>>Bản sao Giấy khai sinh của cháu bé;

>>>Bản sao Giấy CMND, sổ hộ khẩu của chị và của chồng chị (nếu có);

2. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án

– Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn của chị là tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi chồng chị đang cư trú.

– Trường hợ p không biết thông tin về nơi cư trú, làm việc của chồng chị (bị đơn) thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc,có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết”. Thẩm quyền xét xử về hôn nhân (không có yếu tố nước ngoài) thuộc TAND cấp huyện, nên trường hợp này chị nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết việc ly hôn của mình tại TAND cấp huyện nơi chồng chị cư trú, làm việc cuối cùng (mà chị biết).

– Lưu ý rằng, theo quy định “1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống”.

– Theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 58, điểm a, khoản 1 Điều 59 BLTTDS, anh có nghĩa vụ “cung cấp chứng cứ, chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình”. Do đó chị cần cung cấp các tài liệu, chứng cứ để chứng minh về nơi cư trú cuối cùng của chồng chị cho tòa án.

3. Vấn đề nuôi con sau khi ly hôn

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Điều 82 và 83 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:

Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Điều 110, điều 116 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:

Điều 110. Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con

Cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với con hoặc sống chung với con nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng con.

– Mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

Tiền cấp dưỡng nuôi con bao gồm những chi phí tối thiểu cho việc nuôi dưỡng và học hành của con và do các bên thoả thuận. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được thì tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, vào khả năng của mỗi bên mà Tòa án quyết định mức cấp dưỡng nuôi con cho hợp lý. Phương thức cấp dưỡng do các bên thoả thuận định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được thì Toà án quyết định phương thức cấp dưỡng định kỳ hàng tháng.

Dưới đây là mẫu Đơn xin ly hôn đơn phương bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Tôi tên là: ……………………………….., Ngày tháng, năm sinh: ……….. CMND số: …………, cấp ngày ……………tại……………… Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………… Hiện cư trú tại: …………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này xin được Tòa giải quyết ly hôn với:

Ông : ………………………………………, Ngày tháng, năm sinh:………….. CMND số: , cấp ngày……………………….. tại ……………… Hộ khẩu thường trú :……………………………………………….

Hiện cư trú tại:……………………………………………………..

Vì hai vợ chồng có nhiều mâu thuẫn nghiêm trọng, hạnh phúc gia đình không có, không thể tiếp tục chung sống.

– Giấy Chứng nhận kết hôn (bản chính). – Giấy khai sinh các con. – Hộ khẩu, CMND . Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn: – Giấy tờ về chứng minh sở hữu, sở dụng tài sản hợp pháp

4. Tranh chấp về tài sản khi ly hôn

Khi ly hôn ngoài vấn đề về con cái thì còn có những vấn đề phát sinh khác như về tài sản, nợ chung….nếu không thoả thuận được thì sẽ xảy ra tranh chấp. Vậy khi có tranh chấp về tài sản thì sẽ chia dựa trên nguyên tắc nào? Cụ thể

Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn 1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết. 2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng. 3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. 4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. 5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Để có căn cư phân chia tài sản khi ly hôn thì cần dựa trên nhiều nguyên tắc, nếu các bên không thể thoả thuận được thì có thể nhờ đến sự can thiệp của Toà án.

5. Thay đổi người trực tiếp nuôi con khi ly hôn như thê nào?

Khi ly hôn, 1 trong 2 người sẽ là người được quyền trực tiếp nuôi con chung, người còn lại sẽ có quyền thăm nom, chu cấp, nuôi dưỡng. Tuy nhiên trong quá trình nuôi dưỡng, nếu bên trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện và khả năng hoặc có những hành vi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con thì người còn lại có thể tiên hành thủ tục yêu cầu toà án thay đổi người trực tiếp nuôi con. Cụ thể:

Điều 94 Luật HNGĐ quy định “Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.”.

Điều 93 Luật HN&GĐ quy định: “Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không bảo đảm quyền lợi về mọi mặt của con…”.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Download Đơn Ly Hôn Viết Sẵn (Doc)

Theo pháp luật nhà nước có thể sử dụng các loại đơn ly hôn như đơn ly hôn viết tay hoặc đơn đánh máy, tuy nhiên trong thực tế việc viết một đơn ly hôn yêu cầu khá nhiều yếu tố như lý do xin ly hôn, việc phân chia tài sản hoặc quyền nuôi con và một số yếu tố khách quan khác khiến người làm đơn gặp khó khăn, do đó chúng tôi xin giới thiệu tới người dùng mẫu đơn ly hôn viết sẵn giúp bạn có thể tham khảo hoặc sử dụng làm đơn cho mình.

Khi muốn hôn bạn có thể sử dụng đơn ly hôn viết sẵn

Trước khi viết một đơn ly hôn người dùng cần cung cấp một số thông tin trong đơn như thời gian 2 vợ chồng chung sống cùng nhau, địa điểm chung sống, những lý do quan trọng dẫn đến việc đổ vỡ hạnh phúc, và nói rõ tình trạng hiện nay có chung sống cùng nhau hay không.

Khi viết đơn ly hôn người viết cần đảm bảo tất cả những thông tin đưa ra trong đơn đều chính xác và có hiệu lực trước tòa, tất cả những mục cần thiết trong một đơn ly hôn như phần con chung, số tài sản chung của cả 2 vợ chồng, số nợ chung mà gia đình đang có để tòa án giải quyết.

Dành cho các đối tương chưa kết hôn, bạn cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chứng minh tình trạng độc thân của mình để làm tờ khai đăng ký kết hôn. Trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người khai cần nên rõ thông tin cá nhân và xin xác nhân của cơ quan địa phương nơi cư trú. Bạn tải về mẫu giấy xác nhận này để sử dụng khi cần thiết.

Trước khi viết đơn ly hôn viết sẵn người viết đơn cần nắm rõ một số yêu cầu trong một đơn ly hôn để có thể hoàn thành nó mà không gặp phải khó khăn nào, để được tòa án chấp nhận đơn của người viết, bên cạnh đó đơn ly hôn cần được sự đồng thuận của cả 2 vợ chồng, phải có chữ ký của cả 2 bên trước pháp luật. Tốt nhất, bạn nên tìm hiểu trước cách viết đơn ly hôn để có được một lá đơn chuẩn nhất, phù hợp nhất để tránh những xung đột, tranh chấp xảy ra trong quá trình giải quyết xử lý đơn xin ly hôn của 2 bên.

Ly hôn là việc không mong muốn của mỗi gia đình, bởi sau khi ly hôn để lại rất nhiều hệ lụy về sau cho con cái, do đó trước khi quyết định viết đơn ly hôn để ra tòa giải quyết bạn cần suy nghĩ kỹ để không gặp phải những đáng tiếc về sau.

Ly hôn có thể chỉ là vấn đề của tương lai hoặc không bao giờ xảy ra với bạn nếu bạn đang là sinh viên chuẩn bị ra trường, bạn đang phải chuẩn bị một bộ hồ sơ xin việc gồm đơn xin việc, CV xin việc để lo cho cuộc sống cơm áo gạo tiền. Bạn tham khảo mẫu đơn xin việc của chúng tôi để có được một lá đơn chuẩn nhất, thêm vào đó, bạn phải có một CV xin việc thật ấn tượng.

Những đặc điểm chính của Đơn ly hôn viết sẵn:

– Mẫu đơn ly hôn đúng pháp luật

– Hướng dẫn cách viết một đơn ly hôn hợp pháp

– Các thông tin cần có trong một đơn ly hôn

– Yêu cầu của đơn ly hôn

Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương Chuẩn

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ chồng ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Đây là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.

Cơ sở pháp lý

Luật Hôn nhân và gia đình 2014

Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong tố tụng dân sự

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi nào?

Mẫu đơn ly hôn đơn phương là mẫu đơn được sử dụng khi vợ chồng ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương. Đây là văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ chồng ly hôn đang còn mâu thuẫn trong quyết định ly hôn hoặc chưa đi tới thỏa thuận thống nhất các vấn đề xoay quanh ly hôn như con cái, tài sản, công nợ. Một trong hai bên vợ chồng không đồng ý ly hôn. Các vấn đề tài sản hoặc con cái chưa đi tới thống nhất yêu cầu Tòa án giải quyết thì vợ hoặc chồng tiến hành ly hôn đơn phương và sử dụng mẫu đơn ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật.

Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương

TẢI ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Nội dung cơ bản trong mẫu đơn ly hôn đơn phương

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung như sau:

Thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ;

Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;

Thông tin cá nhân của người khởi kiện;

Thông tin cá nhân của người bị kiện;

Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;

Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;

Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;

Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

Thông tin chữ ký người khởi kiện.

Cách viết mẫu đơn đơn phương ly hôn

Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn:

Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên; Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,…

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương,…

Thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện

Trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);

Thông tin ngày tháng năm sinh;

Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);

Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

Thông tin nơi ở hiện tại,… của hai vợ chồng.

Thông tin tình cảm vợ chồng

Người viết đơn ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống. Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?

Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa? Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

…..

Thông tin con chung

Trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn ly hôn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Trong trường hợp cả hai không thể tự thỏa thuận về việc nuôi con, Tòa án sẽ căn cứ vào điều kiện vật chất, điều kiện về tinh thần và tư cách đạo đức của vợ/chồng để quyết định người trực tiếp nuôi con khi ly hôn.

Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trường hợp vợ chồng chưa đi tới thống nhất phân chia tài sản chung thì nếu có tài sản chung, phải thống kê chi tiết số tài sản chung của vợ chồng, yêu cầu nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân

Tòa án sẽ căn cứ vào thông tin các khoản nợ chung để xác định trách nhiệm trả nợ của vợ chồng.

Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ,người làm chứng (nếu có) …

Trân trọng./.