Top 8 # Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Thẻ Căn Cước Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân

Cơ sở pháp lý

+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; 

+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd, Đơn Xin Cấp Lại Thẻ Căn Cước Mới Nhất

Đơn xin cấp lại CMND bị mất? Đơn xin cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Cấp thẻ căn cước công dân khi bị mất chứng minh thư? Làm lại thẻ căn cước công dân khi bị mất? Nơi thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân?

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu đơn xin cấp lại CMND, đơn xin cấp lại thẻ căn cước mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ảnh chân dung 3cm x Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Họ và tên khai sinh(1): …..

Ngày, tháng, năm sinh: ………./……../……….; Giới tính (Nam/nữ): …….

Số CMND đã được cấp(2):

Cấp ngày: ………./………/……….. Nơi cấp: ……..

Dân tộc: …….. Tôn giáo: ………

Nơi đăng ký khai sinh: ……..

Nghề nghiệp: …… Trình độ học vấn: …..

Họ và tên cha (1): …..

Họ và tên mẹ (1): …..

Họ và tên vợ (chồng) (1): ……

Hồ sơ hộ khẩu số: ……… Sổ đăng ký thường trú số: …….; Tờ số: ……… Số điện thoại: ………..

Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3): ………

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

….., ngày ….. tháng ….. năm ….. ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(5) Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)

TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

2.Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):…..

3.Ngày, tháng, năm sinh:…./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…

6.Dân tộc:……. 7.Tôn giáo:…….. 8.Quốc tịch:..

9.Tình trạng hôn nhân:………. 10.Nhóm máu (nếu có):……

12.Quê quán:….

13.Nơi thường trú:…

14.Nơi ở hiện tại:….

17.Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…… Quốc tịch:……

18.Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):… Quốc tịch:……

19.Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):…….. Quốc tịch:…

20.Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):……….. Quốc tịch:….

Quan hệ với chủ hộ:….

22.Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:….

– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):….

– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):…..

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

– Lưu ý khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân

Khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân,cần xác định các trường hợp được cấp lại và thực hiện theo trình tự thủ tục được quy định tại Luật Căn cước Công dân 2014.

* Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được làm thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

* Thủ tục, trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gồm:

+ Đơn xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thẻ Căn cước công dân đã hết hạn, hư hỏng;

+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc

* Trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

+ Người đến làm thủ tục nộp đơn nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; trường hợp thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc thì khi đổi thẻ Căn cước công dân xuất trình văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các nội dung này;

+ Thực hiện các thủ tục theo quy định trên;

Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân năm 2018 như sau:

+ Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

+ Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định trên.

Pháp luật hiện hành điều chỉnh về các trường hợp được làm thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân:

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 170/2007/NĐ-CP) thì những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân:

1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

“Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị; “Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

“Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành như sau: 1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất. 4. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân: a) Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân. Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau: Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”

d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương;

e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

2.Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

3. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.

– Đơn trình bày rõ lý do đổi, cấp lại chứng minh nhân dân có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Lưu ý có ảnh và đóng dấu giáp lai.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu gia đình).

– Kê khai cấp chứng minh thư theo mẫu.

– In vân tay theo quy định.

– Nếu thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh khác với Giấy khai sinh thì phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi đó.

– Nộp lệ phí theo quy định.

Như vậy, khi làm thủ tục cấp lại chứng minh dân dân cơ quan công an sẽ căn cứ vào sổ hộ khẩu hiện tại của bố bạn để cấp lại chứng minh nhân dân cho bố ban. Khi đó, nếu thông tin trên Giấy chứng minh nhân trước đó của bố bạn khác so với sổ hộ khẩu hiện tại, bố bạn cần đến cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm đơn xác nhận, sau đó đến công an cấp huyện nơi bố bạn có hộ khẩu thường trú để làm lại, cơ quan công an sẽ căn cứ vào sổ hộ khẩu để cấp lại cho bố bạn và thủ tục làm lại Giấy chứng minh nhân dân được tiến hành theo quy định trên.

Chào Luật Dương Gia. Em có 1 vấn đề cần được giúp đỡ. Quê em ở An Giang, đang sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Hiện em đã làm mất giấy Chứng minh nhân dân 9 số, nhưng chưa có thời gian và điều kiện để về quê làm lại CMND. Xin hỏi, em có thể đến Đến TP. Hồ Chí Minh để trực tiếp xin cấp mới thẻ căn cước mà không cần về quê làm CMND được hay không? Nếu được thì em phải đi đến Thành Phố để làm, hay em có thể đến quận – huyện gần nhất được không? Em có cần làm tờ cớ hay xác nhận gì của địa phương nơi em thường trú hoặc tạm trú không? Xin trả lời qua mail giúp em. Chân thành Cảm ơn!

Theo quy định nêu trên về thủ tục làm Căn cước công dân, cá nhân muốn làm căn cước công dân có thể lựa chọn nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương hoặc cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Do đó, trong trường hợp của bạn, bạn có thể làm thủ tục cấp căn cước công dân tại cơ quan công an có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh mà không cần phải làm tại địa phương nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. Ngoài ra, khi bạn đã mất chứng minh nhân dân cũ thì cần xin xác nhận đã mất chứng minh nhân dân 9 số tại cơ quan có thẩm quyền nơi bạn làm mất.

Thưa luật sư, tôi làm mất căn cước công dân nhưng trong hộ khẩu chỉ ghi số CMND cũ của tôi và trong phần khai báo về số CMND tôi có thể nói lại số cũ không hay phải làm sao, tôi không có ghi lại số căn cước của mình. Xin luật sư giúp đỡ.

Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó thẻ căn cước công dân còn được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Theo đó, chứng minh thư nhân dân vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết thời hạn. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.

Vậy, căn cứ vào Luật Căn cước công dân năm 2014; Thông tư 11/2016/TT-BCA; Điều 13 Thông tư 07/2016/TT-BCA thì trình tự thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân được quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:

– Công an cấp xã xin giấy xác nhận làm lại căn cước do bị mất và được Công an cấp xã xác nhận. Khi đi cần mang theo: Sổ hộ khẩu, ảnh thẻ 3×4 để dán vào giấy xác nhận;

– Sau đó bạn mang theo giấy xác nhận và sổ hộ khẩu đến Phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện. Tại Phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện sẽ tiến hành các thủ tục như sau:

+ Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

+ Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân;

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

+ Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, bạn cần làm thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định nêu trên.

Em muốn hỏi: Em đã làm chứng minh thư 12 số nhưng bị mất, theo như em được biết thì chứng minh thư 12 số có thể làm lại ở bất kỳ đâu, không nhất thiết phải về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm lại. Em muốn hỏi điều đó có đúng không ạ? Và làm lại thủ tục như nào ạ?

Theo quy định của Khoản 5 Mục III Thông tư 04/1999/TT-BCA (C13) thì nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân được quy định như sau: Công dân thuộc diện được cấp chứng minh nhân dân hiện đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc địa phương nào do công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân.

Đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, bạn đã làm mất chứng minh nhân dân 12 số, theo quy định bạn phải thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân tại nơi bạn đang có hộ khẩu thường trú.

Luật sư tư vấn về thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân: 1900.6568

Về thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân:

Bạn làm đơn trình bày rõ lý do cấp lại chứng minh nhân dân, có xác nhận của công an xã/ phường/ thị trấn nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai trong đơn.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

– Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

– Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Nguyễn Thùy Linh

Mẫu Tờ Khai Xin Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân (Mẫu Cc01) Mới Nhất 2022

Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất năm 2020. Tải về mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân, hướng dẫn chi tiết cách khai chính xác mẫu CC01 năm 2020.

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!

Đối với công dân 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Đây là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam, được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ căn cước công dân được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Luật sư tư vấn hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp, đổi căn cước công dân trực tuyến: 1900.6568

Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân

– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân: Tải về tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân

– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568

3. Ngày, tháng, năm sinh:……./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…..

6. Dân tộc:…………..7. Tôn giáo:………..8. Quốc tịch:……..

9. Tình trạng hôn nhân:………… 10. Nhóm máu (nếu có):……

11. Nơi đăng ký khai sinh:……..

12. Quê quán:…….

14. Nơi ở hiện tại:….

15. Nghề nghiệp:……..16.Trình độ học vấn:…..

17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):……… Quốc tịch:………

18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):…………. Quốc tịch:……

19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):………. Quốc tịch:……

20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):…………. Quốc tịch:…………

Quan hệ với chủ hộ:……..

22. Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:………

– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):……..

Địa chỉ nhận:……….. Số điện thoại:……….

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc nhận thông tin CCCD kèm theo?)

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;

Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.

– Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số, CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý CMND theo quy định.

Mẫu thẻ Căn cước công dân

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;

– Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số CMND (nếu có) và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

– Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh.

– Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh.

– Giới tính ( Nam, Nữ ): ” Nam” thì ghi “Nam”, ” Nữ” thì ghi ” Nữ”.

– Quốc tịch: Ghi theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có Quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

– Tình trạng hôn nhân: Ghi chưa kết hôn, đã kết hôn, hoặc ly hôn .

– Nhóm máu (nếu có): Ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu.

– Nơi đăng ký khai sinh: Ghi địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân.

– Quê quán: Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu.

– Nơi thường trú: Ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.

– Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.

– Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ học vấn.

– Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, chủ hộ.

– Mục yêu cầu của công dân:

+ Cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới, đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ CCCD thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại.

+ Xác nhận số CMND: ( Có, không ): Trường hợp có CMND thì ghi có, không thì ghi không.

+ Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay Công dân: ( Có/Không )

– Mục ngày…tháng…năm…: ghi rõ ngày, tháng, năm.

Tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh. Vợ tôi bị giật giỏ xách nên mất giấy chứng minh nhân dân và đã đi làm lại giấy căn cước công dân mới, theo thông tin thì cấp mới thẻ căn cước công dân tại Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mất tối đa 2 tuần làm việc, nhưng sao cán bộ lại ghi trong giấy hẹn đến 20 ngày, và còn dặn thêm là có thể trể hơn sau đó ít nhất là 5 ngày. Cho tôi hỏi như vậy có đúng không?

Vợ bạn sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ áp dụng theo Khoản 1 Điều 25 Luật căn cước công dân 2014: “Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại”.

Như vậy, thời gian cấp thẻ căn cước công dân tại Thành phố Hồ Chí Minh là 7 ngày làm việc, trong giấy hẹ của cơ quan công an ghi 20 ngày là không đúng theo quy định pháp luật.

2. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu

Cho em hỏi: Mẹ em năm nay hơn 50 tuổi nhưng chưa làm chứng minh thư lần nào bây giờ muốn làm thẻ căn cước có làm được không? Vì mẹ em mất giấy khai sinh nên không làm được chứng minh thư.

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014.

Theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014 và Thông tư số 11/2016/TT-BCA thì thủ tục cấp thẻ căn cước công dân sự nhau:

+ Công dân đến làm thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước công dân, cán bộ tiếp công dân yêu cầu người có nhu cầu làm thủ tục viết vào Tờ khai căn cước công dân

+ Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

Hiên nay, hệ thống dữ liệu quản lý cư dân quốc gia còn chưa hoàn thiện, thì khi đi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân, mẹ bạn cần mang theo sổ hộ khẩu bản chính.

Như vậy, trong trường hợp này, mẹ bạn không có chứng minh nhân dân vẫn làm được thẻ căn cước công dân.

3. Công dân làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân ở đâu?

Chào Luật sư! Tôi ở Hà Nam, tôi bị mất chứng minh thư, hiện tại tôi đang muốn làm thẻ căn cước gấp để đi nước ngoài nhưng tôi lên công an thành phố ở Hà Nam thì được biết là do đang hết phôi phải 3 tháng nữa mới lấy được thẻ căn cước. Nhưng bây giờ tôi đang cần gấp để đi nước ngoài thì tôi làm thẻ căn cước ở đâu được nữa không? Cảm ơn Luật sư!

Theo quy định trên, thì công dân có thể làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc ung ương hoặc của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; không bắt buộc làm tại nơi có hộ khẩu thường trú do đó nếu ở Hà Nam không còn phôi để cấp thẻ căn cước công dân thì bạn có thể đến các tỉnh khác lân cận như Hà Nội, Ninh Bình, Hưng Yên,… để thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.

4. Quy định về thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân

Em chào luật sư. Em có xem bài viết bên mình về việc cấp thẻ căn cước khác nơi đăng kí thường trú. Nhưng hôm nay em ra bên công an quận ở Hà Nội hỏi thì được trả lời là phải về nơi đăng kí thường trú mới làm được. Em mong được phản hồi sớm từ phía luật sư?

“Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Như vậy, căn cứ Điều 26 Luật căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nêu trên quy định cụ thể công dân có quyền lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bao gồm: cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Luật sư tư vấn về luật căn cước công dân qua tổng đài:1900.6568

“Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Thẻ Công Chức, Viên Chức, Giấy Xin Làm Lại Thẻ Côn

Công chức, viên chức sẽ được cấp thẻ, trong đó, có đầy đủ thông tin về công chức, viên chức đó, giúp chứng minh được công việc của người sở hữu thẻ, trong trường hợp thẻ bị mất hoặc hỏng, rách, các bạn có thể làm đơn xin cấp lại thẻ công chức, viên chức để gửi lên phòng quản lý nhân sự để nhanh chóng được cấp lại thẻ trong thời gian sớm nhất.

Nếu như bạn là công chức, viên chức, bạn sẽ phải dùng thẻ để làm việc hàng ngày, vì vậy, trong trường hợp thẻ công chức, viên chức của bạn bị mất, hỏng hoặc mờ thông tin, bị rách, các bạn có thể sử dụng mẫu đơn xin cấp lại thẻ công chức, viên chức để được phòng quản lý nhân sự nhanh chóng cấp lại thẻ cho bạn để bạn có thể tiếp tục sử dụng thẻ cho các mục đích của mình.

Đối với các viên chức thì việc tìm hiểu và nắm rõ luật viên chức mới nhất 22/2008/QH12 là rất cần thiết để các bạn áp dụng trong quá trình công tác của mình. Các nội dung chính trong luật cán bộ viên chức là những quy định về hoạt động, quyền lợi và nghĩa vụ của viên chức cán bộ.

Bên cạnh đơn xin cấp lại thẻ công chức, viên chức, bạn có thể tìm hiểu thêm đơn xin chuyển công tác của viên chức để xin phép cơ quan, đơn vị đang làm việc để được chuyển công tác theo đúng nguyện vọng, mong muốn của bản thân, nội dung của mẫu đơn xin chuyển công tác của viên chức cần nói rõ lý do xin chuyển công tác.

Ngoài ra nếu các bạn đang có thắc mắc về cách tính lương phụ cấp đối với viên chức thì việc tìm hiểu hướng dẫn tính lương phụ cấp là rất cần thiết. Tài liệu cách tính phụ cấp công chức xây dựng chi tiết, rõ ràng và rất dễ hiểu, chắc chắn sẽ hỗ trợ bạn tự kiểm tra phụ cấp hàng tháng của mình chính xác nhất.