Top 15 # Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd Hết Hạn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Quy Định Về Điều Kiện, Thủ Tục Cấp Đổi Lại Cmnd Bị Hết Hạn, Mất, Hỏng

Theo điều 5 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về chứng minh nhân dân quy định những trường hợp phải làm thủ tục cấp đổi lại chứng minh nhân dân:

1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

2. Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

Ngoài ra không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp chứng minh nhân dân sau đây:

Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.

Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;

Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân, gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác hoặc tuy không điều trị tập trung nhưng cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi.

Thủ tục cấp đổi lại chứng minh nhân dân

1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp đổi lại chứng minh nhân dân cần các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp chứng minh nhân dân (Mẫu CM3), có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn.

– 02 ảnh 3×4 (mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy, nếu là phụ nữ không để hở ngực).

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).

2. Nộp hồ sơ tại Đội cấp chứng minh nhân dân, phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh

– Cán bộ công an sẽ hướng dẫn:

+ Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân (theo mẫu có sẵn);

+ In vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.

+ Viết giấy biên nhận trao cho người nộp

– Thời gian: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)

3. Nhận chứng minh nhân dân

Người nhận đưa giấy biên nhận từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) để nhận lại chứng minh nhân dân tại địa điểm đã làm chứng minh nhân dân.

Thời hạn cấp lại chứng minh nhân dân

Tại Công an thành phố: Không quá 06 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 10 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

Tại Công an huyện đồng bằng: Không quá 10 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 15 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

Tại Công an các huyện miền núi, hải đảo: Không quá 15 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 20 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

Lệ phí cấp lại chứng minh nhân dân

6000 đồng/lần cấp đổi CMND (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp) đối với các phường thuộc thành phố.

3.000 đồng/lần cấp đổi CMND (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp) đối với các xã, thị trấn của huyện, thành phố thuộc tỉnh (trừ xã, thị trấn, vùng cao).

Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc;

Cập nhật ngày 03/09/2020

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Thủ Tục Xin Cấp Lại Cmnd

Thủ tục xin cấp lại CMND

BTO- Trên đường đi làm về tôi vừa bị mất giấy CMND. Tôi có hộ khẩu ở phường Phú Thủy, Phan Thiết, Bình Thuận. Tôi muốn làm lại CMND thì phải khai báo và thủ tục làm như thế nào. Xin giải đáp giúp tôi.

Quangtruong@gmail.com

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân, trường hợp bạn bị mất chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại. Theo đó, điểm c khoản 2 mục II Thông tư số 04/1999/TT-BCA ngày 29/4/1999 hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 ngày 03/2/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân có quy định về thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân, cụ thể như sau:

– Đơn trình bày rõ lý do đổi chứng minh nhân dân hoặc cấp lại, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

– Xuất trình hộ khẩu thường trú;

– Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

– Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

– Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và chứng minh nhân dân;

Như vậy, theo các quy định nói trên thì để làm lại chứng minh nhân dân bị mất bạn liên hệ Công an phường nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú để xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh dán vào đơn xin cấp lại. Sau đó bạn liên hệ cơ quan công an đã cấp chứng minh nhân dân để làm thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân.

Luật sư Đỗ Minh Trúc – Trưởng VPLS Phan Thiết – Đoàn luật sư tỉnh Bình Thuận.

Báo Bình Thuận Online sẽ có luật sư tư vấn giúp bạn.

Hướng Dẫn Làm Đơn Xin Cấp Lại Cmnd

Chứng minh nhân dân là giấy tờ tùy thân bắt buộc của mỗi công dân. Nhưng trong quá trình sử dụng không tránh khỏi những sự cố như hỏng hóc, mất mát. Khi đó bắt buộc chúng ta phải làm lại chứng minh thư mới. Vậy đơn xin cấp lại cmnd như thế nào? Cách viết ra sao? Cùng theo dõi qua bài viết dưới đây.

1. Điều kiện được cấp cmnd là như thế nào?

Theo quy định của nhà nước thì những công dân được cấp chứng minh nhân dân phải đủ từ 14 tuổi trở lên. Hiện đang sinh sống, học tập và làm việc tại một vị trí nào đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Không bao gồm những người đang bị lệnh tạm giam, lệnh tạm giữ, những người đang chịu mức án hình sự, những người đang thuộc diện được đưa vào trường giáo dưỡng, trường giáo dục, nơi chữa bệnh, những người đang bị tâm thần, người bị mất điều khiển về hành vi,…

2. Khi nào cần xin cấp lại cmnd?

Khi đã được cấp chứng minh thư nhân dân, nhưng trong một số trường hợp cần phải xin cấp lại. Cụ thể:

Khi thời hạn sử dụng quá 15 năm, tính từ ngày được cấp.

Khi chứng minh thư bị rách, bị nát, bị mờ ảnh chân dung, hoặc mờ những thông tin ghi trên chứng minh.

Khi bản thân có những thông tin thay đổi như họ và tên, tên đệm, ngày tháng năm sinh, giới tính, nguyên quán, thường trú,…thì cần phải xin cấp lại.

Khi thay đổi nhận dạng của bản thân. Chẳng hạn khi phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi khuôn mặt. Hoặc vì lý do nào đó gây dị dạng khuôn mặt.

Khi thông tin giữa chứng minh nhân dân với một số giấy tờ khác như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh không trùng khớp nhau.

Ngoài ra, những bạn có thay đổi nơi đăng ký thường trú nếu muốn làm lại chứng minh thư thì cần phải viết đơn xin cấp lại cmnd.

– Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ

3. Thủ tục xin cấp lại cmnd như thế nào?

Để xin cấp lại chứng minh nhân dân, các bạn cần thực hiện theo các bước sau:

– Bước 2: Nộp hồ sơ

Các giấy tờ bao gồm: Sổ hộ khẩu có công chứng, đơn xin cấp lại cmnd, đơn trình bày lý do phải làm lại chứng minh nhân, hai ảnh thẻ kích cỡ 3 x 4 cm.

– Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Nếu lý do làm lại chứng minh do thay đổi thông tin cá nhân thì phải có quyết định thay đổi thông tin cá nhân, hoặc những giấy tờ có thể chứng minh được sự thay đổi đó của cơ quan có thẩm quyền.

Địa điểm nộp hồ sơ tại trụ sở của công an huyện, hoặc nơi cấp chứng minh lưu động của cơ quan cấp huyện.

Nếu hồ sơ của bạn đã đầy đủ tất cả các giấy tờ và hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận sẽ thực hiện lấy dấu vân tay và thu lệ phí ý, viết giấy biên nhận cho bạn.

Nếu hồ sơ của bạn không hợp lệ, thiếu giấy tờ thì bạn cần bổ sung thêm để hoàn chỉnh.

4. Cách viết đơn xin cấp lại cmnd

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng minh nhân dân được ban hành bởi Thông tư tư 05 năm 2014 của Bộ Công an. Bất kỳ một mẫu đơn nào đều phải có tên quốc hiệu (CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc). Cách viết cụ thể như sau:

Phần kính gửi: Điền tên cơ quan công an cấp huyện nơi bạn cư trú. Ví dụ: Công an huyện Sơn Động.

Mục họ và tên: Điền tên theo sổ hộ khẩu, lưu ý viết chữ in hoa và có đầy đủ dấu.

Tên gọi khác nếu có: ghi không nếu không có. Nếu có tên khác cũng ghi chữ in hoa có dấu.

Mục ngày, tháng, năm sinh: Ghi 2 số. Ví dụ: 28/08/1990.

Nơi sinh: Ghi nơi cụ thể nơi mà bạn đã được sinh ra

Quê quán, nơi thường trú: Ghi theo giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

Giới tính: ghi nam hoặc nữ.

Số chứng minh nhân dân, ngày cấp và nơi cấp đã được cấp: Ghi theo số của chứng minh nhân dân cũ lần gần đây nhất. Nếu chứng minh của bạn có 9 số thì trong ba ô cuối hãy gạch chéo. Nghề nghiệp: ghi nghề nghiệp hiện tại.

Trình độ học vấn: Ghi trình độ cao nhất đã được cấp bằng. Không tính bậc học chưa được cấp bằng nhé.

Họ tên cha, họ tên mẹ: Ghi theo giấy khai sinh.

Họ và tên vợ hoặc chồng: ghi tên của vợ hoặc chồng đã đăng ký kết hôn.

Số đăng ký thường trú: Bạn lấy số trong sổ hộ khẩu, nằm ở trang đầu tiên.

Phần lý do cấp lại chứng minh nhân dân: ghi rõ lý do. Chẳng hạn như chứng minh nhân dân đã cũ, chứng minh nhân dân đã bị hỏng, chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng, do thay đổi về địa chỉ sinh sống, do thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu,…. Tùy lý do của bạn là gì thì sẽ ghi cụ thể lý do đó.

Khi viết đầy đủ các thông tin trên tờ đơn, các bạn dán ảnh thẻ vào. Lưu ý ảnh thẻ phải đảm bảo theo một số quy định về kích cỡ, phông nền.

Trên đây là cách viết đơn xin cấp lại cmnd và một số thông tin liên quan. Hy vọng đã mang đến những thông tin bổ ích, giúp các bạn giải quyết được những rắc rối liên quan đến chứng minh nhân dân nhé.

Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Lần Đầu, Cấp Lại Hộ Chiếu Hết Hạn

– 01 tờ khai mẫu X01;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay.

– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.

* Đối với trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:

Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác;

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác;

Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

2. Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả;

– Ủy thác cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

3. Nơi nộp hồ sơ:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh (áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/07/2016 của BCA).

4. Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh;

– Qua đường bưu điện.

5. Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng Việt Nam/cuốn