Top 10 # Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sổ Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Mẫu sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu 03/ĐK Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính):
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
1. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xã; sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.
3. Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN đã cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.
4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng “…/…/…”.
4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả; hình thức thể hiện: “…/…/…”.
4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi)” vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi), Cấp GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN) ” vào cột Ghi chú;
c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi “Đồng sở hữu tài sản”;
đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
e) Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số…, ngày …/…/…”.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số: …….
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
Mẫu Đơn Đăng Ký Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện theo đúng mẫu pháp luật quy định. Vậy mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay như thế nào? Cùng TBT Việt Nam làm rõ qua nội dung bài viết.
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đơn đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một biểu mẫu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, kèm theo Phụ lục tại thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ có tính pháp lý bởi cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để xác nhận về quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
Hiện nay do nhu cầu mua đất, nhà ở và những tài sản gắn liên với đất của người dân ngày càng cao. Bởi vậy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày càng có vai trò quan trọng hơn trong việc bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất.
Do tầm quan trọng của Giấy chứng nhận của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là rất lớn.
Tuy nhiên, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong đó bắt buộc phải có mẫu đơn đăng ký.
Khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những tài sản gắn liền với đất thì sẽ sử dụng mẫu đơn này.
Trong bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bắt buộc phải có Đơn đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, đây là một trong những giấy tờ quan trọng nhất trong bộ hồ sơ Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lấy ở đâu?
Người sử dụng đất khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải tự mình soạn đơn mà sẽ có mẫu đơn sẵn và chủ thể chỉ cần điền các thông tin theo mẫu.
Hiện nay, mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành tại thông tư số 24/2014-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Mẫu đơn này được ban hành cụ thể tại mẫu số 04a/ĐK sử dụng trong hồ sơ cấp, đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền trên đất.
Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hướng dẫn soạn đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nội dung của đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung chính sau:
1/ Quốc hiệu tiêu ngữ, tên văn bản và phần ghi của người nhận hồ sơ;
2/ Thông tin về cơ quan có thẩm quyền;
3/ Phần kê khai của người đăng ký
+ Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu và người quản lý (nếu có)
+ Nội dung đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Thông tin về thửa đất đăng ký: Thửa đất số bao nhiêu, tờ bản đồ và địa chỉ của thửa đất
+ Thông tin tài sản gắn liền với đất: Thông tin này chỉ kê khai khi đăng ký quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
+ Giấy tờ, tài liệu nộp kèm trong hồ sơ
+ Ghi nguyện vọng về tài chính và các vấn đề khác
4/ Phần cam kết và ký tên.
– Phần cơ quan có thẩm quyền: Đối với chủ thể đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình thì cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất. Còn nếu chủ thể là tổ chức thì cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
– Phần kê khai của người đăng ký:
+ Nếu chủ thể đăng ký là hộ gia đình thì điền “Hộ Ông”/”Hộ Bà”, điền các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp của những người sử dụng.
+ Nếu chủ thể đăng ký là cá nhân thì điền đầy đủ các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp của người sử dụng
+ Nếu chủ thể đăng ký là tổ chức thì điền đầy đủ thông tin số, ngày ký, cơ quan ký căn cứ vào quyết định thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Nếu chủ thể đăng ký bao gồm nhiều người (Hộ gia đình) thì điền đầy đủ thồn tin về tên chủ thể đó tại danh sách kèm theo.
– Điền thông tin địa chỉ thường trú của cá nhân, hộ gia đình theo địa chỉ được ghi trong sổ hộ khẩu.
– Thông tin về thuở đất cần đăng ký: Nếu đất đó là đất nông nghiệp và bao gồm nhiều thuở đất nhưng mà người đăng ký đề nghị cấp cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ ghi tổn số thuở đất và kê khai số thửa tại danh sách kèm theo.
– Tại mục Các hình thức trao quyền sử dụng đất cần ghi rõ rằng thửa đất được nhà nước giao có thu tiền hay không thu tiền, tiền thuê đất được thanh toán ột lần hay thuê trả tiền hàng; được công nhận quyền sử dụng đất
– Nếu trên thửa đất đang có cây trồng hoặc rừng thì điền rõ thông tin từng mục là cây lâu năm, loại rừng.
– Nộp kèm theo các giấy tờ như hợp đồng chuyển nhương, biên lai nộp tiền sử dụng đất, hóa đơn giá trị gia tăng, sổ hộ khẩu,…
– Người đăng ký nêu nguyện vọng (nếu có) tại mục 6 của đơn đăng ký.
Đơn Xin Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Lưu ý: Vui lòng chờ trong giây lát hoặc tải lại trang nếu không nhìn thấy văn bản mẫu.
Đơn này được sử dụng trong các trường hợp: GCN cũ bị hư hỏng, bị mất và các trường hợp đo đạc lại mà người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới.
– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất tương tự như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau:
– Điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Điểm 4 kê khai bổ sung về các nội dung theo yêu cầu của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất;
– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất;
Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền);
Đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức;
Trường hợp người sử dụng có nhu cầu cấp một GCN cho nhiều thửa thì bỏ trống các điểm 2 ;3 ;4 và lập Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN theo Mẫu số 04c/ĐK kèm theo.
Để gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đến gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đến gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
Liên hệ nhận tư vấn
Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai DHLaw. Add: 185 Nguyễn Văn Thương (D1 cũ), Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Tell: 028 66 826 954 Hotline: 0909 854 850 Email: contact@dhlaw.com.vn
Bạn đang xem chủ đề Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!