Top 13 # Đơn Xin Xác Nhận Tài Sản Riêng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Mẫu Giấy Cam Kết Xác Nhận Tài Sản Riêng

Tài sản riêng của vợ/chồng trong thời kỳ hôn nhân

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ và chồng có thể có tài sản riêng, cũng như có tài sản chung. Trong đó, xác nhận tài sản riêng của vợ chồng được quy định chi tiết tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 gồm có:

Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn với nhau

Tài sản được thừa kế riêng, hay được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

Tài sản có do phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân với nhau

Tài sản hình thành từ tài sản riêng vợ chồng

Nội dung của bản cam kết tài sản riêng mới nhất

Giấy cam kết xác nhận tài sản riên g không giống với văn bản thỏa thuận tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Ở đây, người làm cam kết là cá nhân vợ hoặc có thể chồng và nội dung cam kết phải gồm có:

Thông tin nhân thân của chồng hoặc vợ

Thông tin về tài sản riêng của vợ/chồng

Lời cam kết và cam đoan của một bên về vấn đề tài sản riêng

Mẫu biên bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….ngày………tháng……….năm………… ĐƠN XIN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Kính gửi: UBND……………………………………………………………………………………

Tôi tên là:……………………………………..Sinh ngày:………………………………………

CMND số:……………………………… ngày cấp:…………………….. nơi cấp:…………….

Hộ khẩu thường trú tại :…………………………………………………………………………

Nay tôi làm đơn nay xác nhận … là tài sản riêng của (chồng hoặc vợ) tôi là … sinh ngày … CMND số … ngày cấp … nơi cấp …

Hộ khẩu thường trú tại : Xóm… xã/phường:…, Quận/Huyện: … Tỉnh/Thành phố: …

Tôi xin chân thành cảm ơn!

VĂN BẢN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG

Mẫu biên bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng viết sẵn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hôm nay, ngày 26 tháng 5 năm 2019, tại Khu phố xXx, thị trấn A, huyện B, tỉnh D

Tôi là : Lê Thị N. Sinh năm: 1995

CMND số: 124535xxx cấp ngày 04/3/2014 tại công an tỉnh D

Hộ khẩu thường trú tại: Khu phố xxx, thị trấn A, huyện B, tỉnh D

Và chồng tôi là ông: Lê Văn T. Sinh năm: 1997

Căn cước công dân số: 123458634xxx cấp ngày 09/01/2017 tại Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

Hộ khẩu thường trú tại: Khu phố xx, thị trấn A, huyện B, tỉnh D.

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn dựa theo số 1 quyển số 01 do UBND thị trấn A, huyện B, tỉnh D cấp ngày 15/12/1990.

Bằng văn bản này tôi xin cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây:

1. Ông Lê Văn T. là chủ sở hữu chiếc xe ô tô mang biển số 15A – xxxx theo Giấy hẹn ngày 23/5/2019 do Phòng CSGT – ĐBĐS công an tỉnh D cấp được mang tên ông Lê Văn T. tại địa chỉ: Khu phố xx, thị trấn A, huyện B, tỉnh D và Hợp đồng mua bán xe ô tô số 7007/HĐMB giữa công ty TNHH XX và ông Lê Văn T. ngày 23/5/2019.

Nhãn hiệu : ABCD Số loại : ABCX

Loại xe : Ô tô con Màu Sơn: Nâu Vàng

Số máy : 2NRX2xx Số khung: RL429Fxxxx

2. Bằng văn bản này, tôi cam kết xác nhận tài sản như sau:

Chiếc xe ô tô trên là do chồng tôi – ông Lê Văn T. dùng tiền riêng của mình để mua và tôi không có bất cứ một sự đóng góp nào trong việc tạo lập khối tài sản nêu trên.

Việc cam kết tài sản riêng không nhằm mục đích trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có sở sở xác định về việc lập văn bản cam kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

Các thông tin về nhân thân về tài sản trong văn bản cam kết này là đúng với sự thật;

Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối, ép buộc;

NGƯỜI CAM KẾT (Ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Nội dung của giấy cam kết xác nhận tài sản riêng theo quy định pháp luật, đạo đức xã hội;

Tôi đã đọc lại văn bản cam kết này, đồng ý toàn bộ nội dung trên, đồng thời ký và điểm chỉ vào văn bản cam kết này để làm chứng.

XEM THÊM: Mẫu biên bản cam kết chịu trách nhiệm giữa hai bên mới nhấtTÓM LẠI VẤN ĐỀ: Tài sản chung cũng như tài sản riêng luôn là vấn đề nhạy cảm với mỗi cặp vợ chồng. Với mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng mà chúng tôi chia sẻ ở trên, vợ chồng có thể sử dụng để phân định rõ ràng hai loại tài sản này.

#Mẫu #giấy #cam #kết #xác #nhận #tài #sản #riêng.

Xác Định Tài Sản Chung, Tài Sản Riêng Của Vợ Chồng

Vậy, pháp luật hôn nhân gia đình quy định về việc này ra sao? DHLaw mời Qúy độc giả cùng tham khảo qua nội dung bài viết: Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.

“Tài sản chung của vợ chồng là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia, sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu không được xác định đối với tài sản chung”.

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”

Khi đã có đủ căn cứ chứng minh tài sản chung của vợ chồng thì Tòa án sẽ thực hiện việc phân chia. Tòa án sẽ áp dụng các nguyên tắc được quy định tại Luật hôn nhân gia đình để chia nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của hai bên vợ, chồng.

Để biết rõ thêm về việc chia tài sản chung khi ly hôn mời bạn đọc đọc qua bài viết: Nguyên tắc chia tài sản của vợ, chồng khi ly hôn.

Tại thời điểm xác lập mối quan hệ vợ, chồng pháp luật có ghi nhận chế định về “tài sản chung của vợ chồng”. Tuy nhiên, trong thời kỳ hôn nhân vẫn sẽ tồn tại chế định về “tài sản riêng của vợ, chồng”. Vậy tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định như thế nào?

Mẫu Giấy Cam Kết, Đơn Xác Nhận, Văn Bản Thoả Thuận Tài Sản Riêng Chi Tiết Nhất

Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, văn bản thoả thuận tài sản riêng chi tiết nhất. Cách thức xác nhận tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, văn bản thoả thuận tài sản riêng. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!

Kính gửi: UBND……

Tôi tên là: ………. sinh ngày ……

CMND số: ……… ngày cấp …. nơi cấp …

Hộ khẩu thường trú tại: …..

CMND số ………. ngày cấp …. nơi cấp ….

Hộ khẩu thường trú tại: …….

Những gì tôi trình bày trên là hoàn toàn sự thật. Nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Rất mong được sự giúp đỡ của Quý cơ quan để (chồng hoặc vợ) tôi là ………. bổ túc hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Quyền Sử Đất, Quyền Sở Hữu Nhà Ở & Tài Sản Khác gắn liền với đất cho căn hộ trên theo quy định.

(Ký và ghi rõ họ tên)

VĂN BẢN XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG

– Chúng tôi gồm:

Họ và tên chồng: Ông Trần Văn A

Sinh ngày: ……

Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………… Ngày cấp ….. nơi cấp ……..

Hộ khẩu thường trú: số nhà……………..Thị trấn……huyện……..tỉnh…..

Chỗ ở hiện tại:……….

Sinh ngày:……

Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………. Ngày cấp …………………. nơi cấp ………………

Hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại:……

Vợ chồng chúng tôi đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số…..được ủy ban nhân dân Thị trấn……….cấp ngày……tháng…….năm…………

Tài sản xác nhận trong Văn bản là:

– Một là, Toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại:

Thửa đất số…..

Tờ bản đồ số……

Diện tích:…….

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số………., do …….cấp ngày…../…../………

– Hai là, chiếc xe ô tô Kia Morning màu trắng, đã được đăng ký vào ngày 12/2/2017. Mang biển số……….

– Ba là, chiếc xe máy Sh màu trắng, mang biển số……. đă được đăng ký vào ngày….

– Chúng tôi xác nhận:

Một là, Tài sản thứ nhất nêu tại Điều 1 là toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: là tài sản riêng của tôi – Bà Nguyễn thị B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Ba là, Tài sản thứ ba nêu tại Điều 1 chiếc xe máy Sh màu trắng, mang biển số……. đă được đăng ký vào ngày….là tài sản riêng của chồng tôi – ông Trần Văn A, theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. và bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………………… Hai bên chưa có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

– Chúng tôi đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, hai vợ chồng tôi được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật.

– Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này bị ép buộc, đe dọa, gian dối hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản;

Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại…………………….;

Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm ký và công chứng.

Họ và tên chồng Họ và tên vợ

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THOẢ THUẬN TÀI SẢN RIÊNG

CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày …./…./……..

Hộ khẩu thường trú tại: ….

Bà …….. Sinh năm ……

CMND số: ………. do Công an ……… cấp ngày …./…./………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……

Bằng văn bản này, chúng tôi cùng nhau thoả thuận tài sản riêng theo các nội dung sau:

1.Tài sản thỏa thuận:

Ông (bà) ……… (người đứng tên trên giấy chứng nhận) là chủ sử dụng thửa đất số ……………., tờ bản đồ số: ……, tại địa chỉ: …………, thành phố Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ……………..; số vào sổ cấp GCN: ……………. do UBND …………………. cấp ngày …./…./……….; đứng tên ông (bà) ……………….. Cụ thể:

– Thửa đất số….. ,Tờ bản đồ số: ……….;

– Địa chỉ: ………., thành phố Hà Nội;

– Diện tích: ………m2 (Bằng chữ: ………..mét vuông);

– Hình thức sử dụng: ……………;

– Mục đích sử dụng: ………..;

– Thời hạn sử dụng: …….;

– Nguồn gốc sử dụng: …………..;

Nay Ông (bà) …….. (người đứng tên trên giấy chứng nhận) đồng ý chuyển nhượng và ông (bà) …….đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất nêu trên theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

2.Nội dung thỏa thuận:

3. Cam đoan của các bên:

– Việc thoả thuận tài sản riêng được thực hiện theo đúng ý chí của chúng tôi.

– Tài sản nêu trên không bị tranh chấp; không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Việc thoả thuận tài sản riêng không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi.

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong thoả thuận này là đúng sự thật.

– Thoả thuận này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thoả thuận nêu trên.

4. Hiệu lực của Văn bản:

Văn bản thoả thuận này có hiệu lực ngay sau khi ký và được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thoả thuận này phải được sự đồng ý của cả hai bên, được lập thành văn bản và có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng Lê Xuân, thành phố Hà Nội.

Chúng tôi đã đọc lại nội dung của Văn bản thoả thuận này, công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thoả thuận này và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN THỨ NHẤT BÊN THỨ HAI

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……….. (Ngày …… tháng ….. năm …………tại địa chỉ: ……

Văn bản thoả thuận tài sản riêng được giao kết giữa

Ông ………, sinh năm ……..;

CMND số: ……… do Công an …….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ………

Bà ………., sinh năm ……..;

CMND số: …………. do Công an …….. cấp ngày …./…./……..;

Hộ khẩu thường trú tại: ……

– Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết văn bản thoả thuận này.

– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết văn bản thoả thuận có năng lực hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.

– Mục đích, nội dung thoả thuận của văn bản thoả thuận không trái với quy định của pháp luật và phù hợp với đạo đức xã hội.

– Các bên giao kết đã tự đọc lại văn bản thoả thuận này, công nhận đã hiểu rõ và đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản này; đã ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt tôi.

– Văn bản này được lập thành 04 bản chính (gồm 03 tờ, 03 trang) có giá trị như nhau, trong đó lưu tại Văn phòng Công chứng 01 bản.

– Về nguồn pháp luật điều chỉnh đối với việc xác nhận, thỏa thuận tài sản riêng là những văn bản pháp luật về tài sản, đất đai, hôn nhân gia đình,… Cụ thể là do Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Bộ Luật Dân Sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.. v.v.. điều chỉnh.

– Chỉ được lập và công nhận khi 2 người chưa đăng ký kết hôn.

– Hai người cùng đoàn kết, đồng thuận, và quyết định lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận, nghĩa là quyết định cùng nhau lập.

– Văn bản Thỏa thuận về chế độ tài sản riêng của vợ chồng sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ khi 2 người đăng ký kết hôn.

– Giấy tờ về tài sản

– CMND của vợ chồng

– Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng

– Giấy đăng ký kết hôn

( Tất cả đều là bản gốc)

+ UBND xã cũng có quyền chứng nhận vấn đề xác định tài sản riêng nhưng do UBND xã về vấn đề thủ tục, văn bản thỏa thuận soạn thảo còn nhiều hạn chế hơn so với các Văn phòng Công chứng soạn thảo. Nên trường hợp tại địa phương (cấp huyện) chưa có Văn phòng Công chứng thì mới ra UBND xã xin chứng nhận.

– Khi căn cứ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 tại Điều 43 và Điều 44 về tài sản riêng của vợ, chồng thì có thể chia làm 2 trường hợp như sau:

+ Thứ nhất: Đối với những tài sản có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng như nêu trên thì vợ/chồng đương nhiên có quyền tự định đoạt mà không cần có văn bản cam kết của chồng/vợ.

+ Thứ hai: Đối với trường hợp tài sản không có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng thì vợ/chồng có trách nhiệm chứng minh đó là tài sản riêng của mình, như: cung cấp văn bản về việc được tặng cho riêng, chứng minh nguồn tiền để mua tài sản đó là của riêng…. Hoặc nếu vợ chồng có thỏa thuận thì vợ/chồng có thể làm văn bản cam kết, tài sản là của người chồng/vợ và mình không có bất kỳ đóng góp gì đối với tài sản đó. Văn bản này có tác dụng chứng minh đó không phải là tài sản chung vợ chồng nhưng cũng không có tác dụng chứng minh đó là tài sản riêng của người chồng/vợ vì có thể còn đồng chủ sở hữu/sử dụng khác. Nếu có yêu cầu công chứng văn bản cam kết trên thì công chứng viên vẫn có thể công chứng vì công chứng là việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch do pháp luật quy định và hợp đồng, giao dịch do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu.

– Vì vậy, khi thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng, hai bạn nên thỏa thuận 1 cách rõ ràng nhất, tránh những thỏa thuận chung chung dẫn đến việc khó xác định trên thực tế.

– Khi soạn thảo bất kì giấy tờ, văn bản nào thì cũng phải lưu ý về mặt hình thức và nội dung của mẫu đơn hay văn bản đã phù hợp với đúng quy định của Pháp luật hay chưa? Và những mẫu đơn hay văn bản về tài sản thừa kế cũng vậy phải đảm bảo được 2 phần:

+ Bảo đảm về mặt hình thức: Đơn cam kết, Đơn xác nhận, Văn bản thỏa thuận đều phải lập thành Văn bản và cần có Công chứng hoặc Chứng thực.

+ Bảo đảm về mặt nội dung: Về nguyên tắc, nội dung là do 2 bên vợ chồng tự thoả thuận theo nguyên tắc tự do ý chí, bình đẳng và thiện chí với nhau.

– Tư vấn xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng;

– Tư vấn qua tổng đài về thỏa thuận trong vấn đề tài sản riêng của vợ chồng qua Hotline 1900 6568.

– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về thỏa thuận trong vấn đề tài sản riêng của vợ chồng;

– Soạn thảo cách viết mẫu đơn cam kết, đơn xác nhận và văn bản thỏa thuận trong vấn đề tài sản riêng của vợ chồng;

Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Nguyễn Thùy Linh

Mẫu Giấy Xác Nhận Tài Sản Chung Vợ Chồng

VĂN BẢN XÁC NHẬN TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại …

– Chúng tôi gồm:

Họ và tên chồng: Ông Nguyễn Văn A

Sinh ngày: ……

Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………… Ngày cấp ….. nơi cấp ……..

Hộ khẩu thường trú: số nhà……………..Thị trấn……huyện……..tỉnh…..

Chỗ ở hiện tại:……….

Họ và tên vợ: Bà Nguyễn Thị B

Sinh ngày:……

Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân:………. Ngày cấp …………………. nơi cấp ………………

Hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại:……

Vợ chồng chúng tôi đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số…..được ủy ban nhân dân Thị trấn……….cấp ngày……tháng…….năm…………

ĐIỀU 1: TÀI SẢN XÁC NHẬN

Tài sản xác nhận trong Văn bản là:

Toàn bộ Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại:

Thửa đất số…..

Tờ bản đồ số……

Diện tích:…….

Tại địa chỉ:……………

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số………., do …….cấp ngày…../…../………

Chiếc xe ô tô Volvo màu trắng, đã được đăng ký vào ngày……… Mang biển số……….

Chiếc xe máy Lead màu đỏ, mang biển số……. đă được đăng ký vào ngày….

ĐIỀU 2: NỘI DUNG XÁC NHẬN

Chúng tôi xác nhận:

Tất cả những tài sản được liệt kê tại văn bản này là tài sản chung của vợ chồng.

Các tài sản riêng còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản này vẫn là tài sản riêng của mỗi người (vợ hoặc chồng).

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Những thông tin về nhân thân và tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật.

– Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này bị ép buộc, đe dọa, gian dối hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản;

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;

Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên và phải được công chứng tại…………………….;

Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm ký và công chứng.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA GIAO KẾT

Họ và tên chồng Họ và tên vợ

Hợp đồng tài sản trước hôn nhân

XEM NGAY VIDEO LUẬT SƯ TƯ VẤN LY HÔN