Navigation
Hướng dẫn cách ghi đơn xác nhận vay vốn chuẩn nhất dành cho sinh viên
Hỗ trợ online
Lịch bảo vệ luận án
Tin tức Sinh viên
VAY VỐN – NGÂN HÀNG
Chiêu sinh các khóa ngắn hạn. Đào tạo chất lượng cao. Hợp tác với trường quốc tế. Văn phòng khoa Bm. Kế toán – Kiểm toán Bm. Kinh doanh quốc tế Bộ môn Kinh tế Bm. Kính gửi: tên phòng ban nơi xác nhận cho sinh viên vay vốn. Ví dụ: phòng công tác sinh viên, phòng tài chính…. Là sinh viên có mã số: mã số mà trường cấp cho mỗi sinh viên.
Lớp: là mã số của ngành bạn theo học. Ví dụ: mã ngành của kế toán là …. Khóa: ghi năm bắt đầu đến năm kết thúc, đối với đại học là 4 năm, cao đẳng là 3 năm. Ví dụ: – …. Thời gian khóa học từ…tháng…năm…đến…tháng…năm…: ghi rõ từ ngày tháng năm bắt đầu đến ngày tháng năm kết thúc theo dự kiến. Ví dụ: 5 tháng 9 năm đến 30 tháng 5 năm …. Họ và tên cha hoặc mẹ hoặc người đại diện hợp pháp theo pháp luật : chọn một và ghi rõ họ tên. Người viết đơn ghi rõ ngày tháng năm và kí tên.
Sau đó gửi cho nhà trường xác nhận. Bạn đang ở: Trang chủ Biểu mẫu Hướng dẫn cách ghi đơn xác nhận vay vốn chuẩn nhất dành cho sinh viên. Ví dụ: phòng công tác sinh viên, phòng tài chính… 2. Không đóng dấu trường 7 Đơn xin học lại Dùng trong trường hợp trước đó sinh viên bị đình chỉ học tập nay đã hết thời hạn. Thông báo. Tin tức Hội thảo – Seminar Chương trình trao đổi sinh viên Chương trình tham quan – thực tập Phần mềm Sách chuyên khảo Đề xuất đề tài khoa học Tuyển dụng việc làm.
Không có Iframes. Dùng để gởi cho các đơn vị trong trường. Dùng để giao dịch với các cơ quan, doanh nghiệp ngoài trường. Đóng dấu của trường tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp. Xin tạm nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình. Không đóng dấu trường. Xin tạm nghỉ học để điều trị bệnh. Sử dụng trong trường hợp xin nghỉ học luôn tại Trường.
Dùng trong trường hợp trước đó sinh viên bị đình chỉ học tập nay đã hết thời hạn.
Hướng dẫn cách ghi đơn xác nhận vay vốn chuẩn nhất dành cho sinh viên
Sinh viên gửi đơn tại Phòng Đào tạo bàn số 6. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận tương đương trình độ A – Pháp văn. Đơn đề nghị xác nhận trình độ ngoại ngữ A – Anh văn. Đơn đề nghị xác nhận trình độ ngoại ngữ A – Pháp văn. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ Giáo dục thể chất.
Đơn đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp liên hệ cô Hương qua email This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Đơn xin xác nhận hoàn thành khoá học. Đơn xin miễn các học phần. Đơn xin bảo lưu học phần. Phiếu thanh toán ra trường. Đơn xin xét tốt nghiệp. Mẫu đơn trợ cấp khó khăn đột xuất.
Đơn xin vắng thi khi kết thúc học phần. Giấy xác nhận vay vốn tại địa phương. Giấy xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Đăng ký điều chỉnh thông tin cá nhân. You need JavaScript enabled to view it. Bộ mẫu đơn. Đóng dấu của trường tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp 3 Đơn xin tạm nghỉ học Xin tạm nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình Không đóng dấu trường 4 Đơn xin tạm nghỉ học Xin tạm nghỉ học để điều trị bệnh Không đóng dấu trường 5 Đơn xin thôi học Sử dụng trong trường hợp xin nghỉ học luôn tại Trường.
Hỗ trợ online
Lãi suất vay thường căn cứ vào thời gian vay của bạn. Bước 3: Hệ thống tự động xét duyệt và giải ngân vào tài khoản khách hàng. Tags: cách vay tiền sinh viên , cho sinh viên vay tiền không lãi suất , điều kiện vay vốn sinh viên , sinh viên cần vay tiền gấp tphcm , ứng dụng vay tiền sinh viên , vay tiền mặt sinh viên , vay tiền online dành cho sinh viên , vay tiền sinh viên lãi suất thấp , vay vốn dành cho sinh viên , vay vốn tín dụng cho sinh viên.
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Skip to content. Mục Lục 1 Vay vốn sinh viên là gì? Nhưng các doanh nghiệp sẽ liên tục bán tài sản lưu động lấy tiền để trả cho các nhà cung cấp. Những doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho nhanh và ít các khoản phải thu sẽ có khả năng thanh toán hoá đơn ngay cả khi hệ số thanh toán nhỏ hơn Trong khi đó, những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh chậm thời gian cần để sản xuất và bán hàng như các nhà sản xuất máy móc nên có hệ số thanh toán nằm trong khoảng từ 1, đến và hệ số thanh toán nhanh trên Ngân hàng sẽ đặc biệt quan tâm đến những thay đổi ở các hệ số này qua các năm.
Công ty thu nợ có nhanh không? Tần suất luân chuyển hàng tồn kho trung bình như thế nào? Nếu doanh số phân bổ đều suốt cả năm thì số cuối năm thường rất cao.
Để khắc phục hạn chế này, nên lấy số liệu trung bình năm cho hàng tồn kho, nợ phải thu và nợ phải trả cộng số đầu năm và cuối năm rồi chia đôi kết quả.
Các hệ số này đo mối tương quan giữa nguồn vốn bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Ngân hàng sử dụng hệ số này để đánh giá mức độ doanh nghiệp phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp càng phụ thuộc lớn vào tiền vay thì càng dễ bị tổn thương bởi lãi suất gia tăng và ít khả năng huy động thêm vốn vay để giải toả áp lực thanh toán các khoản nợ thương mại phải trả hoặc nợ khác.
Đây là một trong những hệ số quan trọng đối với ngân hàng bởi vì doanh nghiệp phải trả lãi suất tiền vay ngân hàng. Nếu hệ số nợ ngân hàng trên vốn lớn hơn 1, thì ngân hàng phải xem xét chặt chẽ hơn nữa toàn bộ đề xuất tín dụng và cân nhắc tỷ lệ lãi suất để bù đắp được rủi ro. Hệ số này đo lường mối tương quan giữa các nguồn vốn trong và ngoài doanh nghiệp. Nội dung phần này sẽ cho thấy các l ĩnh vực chính được đánh giá và định lượng tương đồng với toàn bộ nội dung của khóa học và về cơ bản có thể phù hợp với hồ sơ xin vay vốn có kỳ hạn của các doanh nghiệp SME.
Các hệ số và dự đoán khả năng không trả được nợ phá sản Các hệ số tài chính có thể được thiết kế thành mô hình cho điểm để có được điểm số dự đoán rủi ro, sử dụng Phương pháp phối hợp các chỉ tiêu đơn lẻ Discriminant Approach.
Hàm thống kê Z-score của Altman thường được các chuyên gia tài chính và lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng vào mục đích dự báo rủi ro.
Hàm thống kê Z-score Dự báo Phá sản kết hợp những biến số quan trọng nhất trong phương trình thống kê được tiến sĩ Edward I. Altman công bố lần đầu tiên vào năm Hàm thống kê này đầu tiên được xây dựng trên cơ sở chọn mẫu các doanh nghiệp sản xuất.
Có nhiều phương pháp dự báo phá sản khác đã được xây dựng và công bố. Tuy nhiên, không phương pháp nào được kiểm tra kỹ lưỡng và chấp nhận rộng rãi bằng hàm thống kê Z-score của Altman.
Đây là tham số có tầm quan trọng thấp nhất, đo lường tỷ trọng tài sản lưu động ròng của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Hệ số này có tầm quan trọng lớn hơn, và đo lường khả năng sinh lời. Thu nhập giữ lại có thể bị điều chỉnh và do đó có thể không thể hiện tính khách quan. Hệ số quan trọng hơn hai hệ số trên, cho biết khả năng chịu đựng của công ty đối với những sụt giảm trong giá trì tài sản.
Cần lưu ý rằng biến số thay thế này chưa được thẩm định mang tính thống kê. Là hệ số quan trọng tiếp theo, chi biết khả năng tạo doanh thu của tài sản của doanh nghiệp. Đây là hệ số quan trọng nhất. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và là động lực xác định sự sống còn của doanh nghiệp. Lãi vay được cộng vào thu nhập vì chi phí này cũng thể hiện khả năng tạo thu nhập của doanh nghiệp. Điểm Z-score của Generic Retail là 8.
Tất nhiên, sự quản lý kém, gian lận, sa sút kinh tế và các yếu tố khác có thể có tác động xấu không mong muốn. Đây là vùng nằm dưới vùng cảnh báo và cần có biện pháp mạnh để cứu vãn doanh nghiệp.
Không mấy hy vọng phục hồi được doanh nghiệp từ tình hình tài chính hiện tại. Do Tổng Tài sản là mẫu số của hệ số X5, nên giá trị Doanh thu nhỏ có thể làm cho hệ số có giá trị lớn. Cần lưu ý rằng các hệ số lớn hơn có thể làm sai lệch kết quả dự báo. Điều này có thể cho thấy rằng doanh nghiệp đang sử dụng quá ít vốn chủ sở hữu trong mối tương quan với doanh thu đạt được. Người phân tích có thể hạn chế giá trị cao nhất của hệ số này là nếu doanh nghiệp có điểm Z-score quá cao trong mối tương quan với các chỉ báo khác.
Vì mô hình Z-score được xây dựng với các doanh nghiệp sản xuất, kết quả dự báo có thể có ích hơn nếu sử dụng làm chỉ báo về xu hướng cho doanh nghiệp thuộc các ngành khác. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có điểm Z-score nhỏ hơn 3. Điểm Z-score có thể được sử dụng trong quá trình đánh giá độ tin cậy tín dụng của doanh nghiệp hoặc trong quá trình lựa chọn doanh nghiệp để đầu tư cổ phiếu và trái phiếu. John Argenti sử dụng phương pháp khác với cùng mục đích.
Phương pháp này tập trung nhiều hơn vào các yếu tố định tính. Cụ thể, ông xác định các yếu tố sau là nguyên nhân của sự sụp đổ doanh nghiệp: Chất lượng quản lý; Hệ thống MIS yếu kém; Không có khả năng đối phó với sự thay đổi một vấn đề quản lý khác ; Hạch toán không theo chuẩn mực Hệ số nợ Kinh doanh quá khả năng – mở rộng quá nhiều và quá nhanh; và Triển khai một dự án lớn so với khả năng Yếu tố cuối cùng rất quan trọng, vì các dự án thường cần hỗ trợ bởi các khoản vay có kỳ hạn!
Phần 8 – Thu thập thông tin tài chính giữa kỳ Mục đích của phần này đơn giản là giúp học viên nhận biết nhu cầu và phương pháp cập nhật thông tin tài chính nếu các thông tin quá cũ.
Các ngày lập báo cáo thường niên và ngày bắt đầu thực hiện các dự báo tài chính thường không trùng nhau. Bạn nên khuyến khích khách hàng của mình lập dự báo hàng năm vào thời điểm bắt đầu năm tài chính của doanh nghiệp.
Điều này giúp cả khách hàng và ngân hàng dễ dàng so sánh kết quả thực hiện với dự báo. Nếu có khoảng cách giữa các thời kỳ báo cáo và dự báo, cần cố gắng tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn này để xác định xem có thay đổi quan trọng nào trong hoạt động kinh doanh kể từ ngày báo cáo gần nhất.
Cho dù kết quả hoạt động trong quá khứ không nhất thiết phải là định hướng cho các hoạt động trong tương lai, thông tin từ các báo cáo tài chính là điểm khởi đầu tốt cho việc đánh giá các xu hướng và kế hoạch. Làm thế nào chúng ta có thể có được thông tin giữa kỳ nếu giai đoạn này dài?
Những số liệu này gồm: Số dư tiền mặt Mức vay ngân hàng Doanh số bán hàng Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Giá trị của các khoản phải thu Giá trị của các khoản phải trả Các số liệu riêng này sẽ có ích cho quá trình đánh giá.
Phần 9 – Mở rộng mô hình phân tích SWOT Sau phần này, học viên có thể áp dụng mô hình SWOT truyền thống vào phân tích các vấn đề thực tiễn khác nhau, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ này trong quá trình đánh giá. Với phương pháp này, bạn có thể có được những đánh giá cân bằng về đề xuất vay vốn. Việc sử dụng công cụ SWOT sẽ giúp bạn: Đánh giá nội lực và định hướng kinh doanh của doanh nghiệp qua việc chú trọng vào các điểm mạnh và điểm yếu; và Nhận định các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh qua việc chú trọng vào các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang phải đối mặt.
Qua việc tiếp xúc với khách hàng, bạn có thể thu thập được rất nhiều thông tin thích hợp để sử dụng trong mô hình phân tích SWOT. Điểm mạnh và Điểm yếu Mỗi yếu tố nội tại của doanh nghiệp cần được xác định xem là điểm mạnh hay điểm yếu. Phương pháp này được thiết kế để mở ra những xem xét rộng hơn đối với vấn đề nhất định và giúp bạn xác định những vấn đề phù hợp. Do đó, bạn có thể sẽ phải tham khảo phần này thường xuyên để khỏi quên những điểm mấu chốt. Cơ hội và thách thức Mỗi doanh nghiệp đều có những cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài.
Thông báo xét tuyển Chương trình chất lượng cao và Chương trình tiên tiến theo phương thức B. Mời đại diện sinh viên theo lớp đến nhận Thẻ Bảo hiểm y tế năm đợt hạn sử dụng từ tháng 9 cho sinh viên Khóa 45 như sau:.
Trang chủ Hệ thống tích hợp Chương trình đào tạo TT.
Lịch bảo vệ luận án
Làm thế nào chúng ta có thể có được thông tin giữa kỳ nếu giai đoạn này dài? Những số liệu này gồm: Số dư tiền mặt Mức vay ngân hàng Doanh số bán hàng Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Giá trị của các khoản phải thu Giá trị của các khoản phải trả Các số liệu riêng này sẽ có ích cho quá trình đánh giá. Phần 9 – Mở rộng mô hình phân tích SWOT Sau phần này, học viên có thể áp dụng mô hình SWOT truyền thống vào phân tích các vấn đề thực tiễn khác nhau, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ này trong quá trình đánh giá.
Với phương pháp này, bạn có thể có được những đánh giá cân bằng về đề xuất vay vốn. Việc sử dụng công cụ SWOT sẽ giúp bạn: Đánh giá nội lực và định hướng kinh doanh của doanh nghiệp qua việc chú trọng vào các điểm mạnh và điểm yếu; và Nhận định các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh qua việc chú trọng vào các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang phải đối mặt.
Qua việc tiếp xúc với khách hàng, bạn có thể thu thập được rất nhiều thông tin thích hợp để sử dụng trong mô hình phân tích SWOT. Điểm mạnh và Điểm yếu Mỗi yếu tố nội tại của doanh nghiệp cần được xác định xem là điểm mạnh hay điểm yếu. Phương pháp này được thiết kế để mở ra những xem xét rộng hơn đối với vấn đề nhất định và giúp bạn xác định những vấn đề phù hợp.
Do đó, bạn có thể sẽ phải tham khảo phần này thường xuyên để khỏi quên những điểm mấu chốt. Cơ hội và thách thức Mỗi doanh nghiệp đều có những cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài.
Những yếu tố này có thể có ảnh hưởng đối với khả năng hoạt động hiệu quả của họ; và cả ngân hàng và doanh nghiệp đều không thay đổi được chúng. Tuy nhiên, ngân hàng và doanh nghiệp phải nhận thức được những yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh để dự đoán và lên kế hoạch đối phó. Những yếu tố này cần phải được xem xét đầy đủ trong quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn.
Các doanh nghiệp rất nhạy cảm với những thay đổi trên thị trường, ngay cả thị trường nội địa. Những báo cáo về ngành kinh tế được đề cập ở phần trên có thể được sử dụng để xác định những ngành có rủi ro cao.
Quan hệ với nhà cung cấp – khách hàng hoặc nhà cung cấp có thể áp đặt các điều khoản thương mại không? Khả năng đàm phán các điều khoản thương mại của doanh nghiệp ra sao? Quan hệ với khách hàng – mức giá bán của doanh nghiệp có cao hơn mức giá của các đối thủ cạnh tranh không? Nhìn chung, các doanh nghiệp ít có khả năng yêu cầu mức giá cao hơn các mức giá của đối thủ cạnh tranh. Thay đổi về xã hội – Lối sống và sở thích thay đổi sẽ có tác động gì đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp?
Thay đổi về chính trị – những thay đổi về chính sách sẽ có ảnh hưởng như thế nào? Thay đổi về thuế – nhu cầu sản phẩm hoặc dịch vụ có nhạy cảm với những thay đổi về thuế hay không? Thay đổi về kinh tế – lạm phát, suy thoái kinh tế hoặc lãi suất gia tăng sẽ có những tác động gì? Trong bối cảnh một địa phương, sự thất bại của một doanh nghiệp lớn có thể sẽ ảnh hưởng đến sức mua của người dân địa phương do họ bị mất việc làm.
Yếu tố này sẽ có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong vùng. Thay đổi về luật pháp – Có những thay đổi gì có thể xảy ra và chúng có ảnh hưởng gì đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Khi bạn xem xét từng yếu tố, chú ý đánh giá xem kết quả đánh giá thể hiện cơ hội hay thách thức đối với doanh nghiệp và ghi chép chúng theo tiêu đề thích hợp.
Lưu ý xem xét nhưnghx ảnh hưởng mang tính địa phương cũng như các yếu tố có ảnh hưởng đến toàn ngành. Danh sách sau đây không thể liệt kê hết tất cả các yếu tố mà chỉ cung cấp cách tiếp cận hợp lý. Hiểu biết của bạn về tình hình kinh doanh ở địa phương là rất cần thiết trong quá trình đánh giá.
Khách hàng có thể trình ngân hàng các dự báo tài chính của họ, nhưng bạn đừng bao giờ tin ngay những dự báo đó. Do đó, việc thấu hiểu quy trình dự báo của khách hàng hoặc các giả định của họ là rất cần thiết.
Các giả định hiếm khi được trình cùng với kết quả dự báo. Do đó, bạn cần phải hỏi khách hàng để thấy được những suy nghĩ của họ đằng sau những kết quả dự báo này. Ví dụ, doanh số bán hàng được dự báo như thế nào? Với những thông tin tương tự, kết quả dự báo có thể được so sánh với những doanh nghiệp khác mà bạn biết, và từ đó bạn có thể đánh giá bức tranh tổng thể và quyết định tính tin cậy của kết quả dự báo.
Dự báo chi phí và thu nhập bao gồm những việc gì? Ban lãnh đạo của doanh nghiệp nên cam kết thực hiện kế hoạch và sử dụng kế hoạch làm công cụ để điều phối và kiểm soát hoạt động. Thẩm định dự báo chi phí và thu nhập của khách hàng Tính chính xác của các chi phí và thu nhập dự kiến phụ thuộc vào nhiều giả định và ước tính trong kế hoạch.
Quá trình thẩm định của bạn cần xác định được những yếu tố trọng yếu, hỏi ban lãnh đạo doanh nghiệp và đánh giá tính hợp lý của các giả định. Nhiều khách hàng doanh nghiệp lập dự báo chi phí và thu nhập và dự báo dòng tiền theo yêu cầu của ngân hàng. Ngân hàng có thể cung cấp các mẫu biểu để họ cung cấp thông tin. Tuy nhiên, việc thiếu kinh nghiệm hoặc quá lạc quan về tình hình kinh doanh có thể dẫn đến những lỗi nghiêm trọng trong việc sử dụng các giả định và ước tính và do đó bạn phải xem xét chúng một cách kỹ lưỡng.
Tính chính xác của các chi phí và thu nhập dự kiến phụ thuộc vào nhiều giả định và ước tính trong kế hoạch. Việc xem xét kỹ lưỡng là rất cần thiết. Thông tin chung Chú trọng quá trình phân tích của bạn vào những con số lớn trong dự báo chi phí và thu nhập, ví dụ như doanh thu, giá vốn hàng bán và những chi phí cố định lớn. Những yếu tố nào có thể làm cho kết quả thực tiễn khác với con số dự báo?
Kết quả sẽ cho chúng ta thấy những rủi ro chính tiềm ẩn trong kế hoạch kinh doanh. Dự báo đã tính đến các điều kiện kinh tế, xu thế mùa vụ hay chu kỳ chưa? Dự báo đã tính đến những ảnh hưởng của lạm phát chưa? Kết quả dự báo có khác nhiều với kết quả thực hiện gần nhất không? So sánh tỷ suất lợi nhuận dự kiến và khả năng trang trải lãi vay với con số thực hiện trong quá khứ.
Trong trường hợp doanh nghiệp không có các số liệu lịch sử, việc thẩm định các giả định được sử dụng trong quá trình dự báo thu nhập và chi phí trở càng trở nên quan trọng Kết quả dự báo của các kỳ trước có chính xác không? Doanh thu Dự báo doanh thu thường là công việc khó khăn nhất trong quá trình dự báo thu nhập và chi phí. Tuy nhiên, đây lại là yếu tố cốt lõi và cần phải được kiểm tra kỹ càng.
Doanh nghiệp sẽ tiến hành những hoạt động gì trong thời gian tới? Dự báo doanh thu đã tính đến việc giảm giá hàng bán cho các khách hàng chưa? Có những giả định gì về khách hàng mới?
Ví dụ khách hàng mới có yêu cầu thanh toán bằng tiền mặt sau khi nhận hàng không? Có phát triển công nghệ nào đang được tiến hành không? Ví dụ, việc lắp đặt máy móc mới có ảnh hưởng đến doanh số bán hàng, nếu có thì khi nào sẽ xảy ra? Có các đối thủ cạnh tranh mới nào không? Nếu có, khi nào họ sẽ gia nhập thị trường? Doanh số của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng ra sao? Dự báo đã tính đến bản chất mùa vụ của hoạt động bán hàng chưa?
Câu hỏi này đặc biệt phù hợp cho các kỳ dự báo dưới 12 tháng. Nguyên vật liệu Bạn nên đặt những câu hỏi sau: Hoạt động của doanh nghiệp cần những nguyên vật liệu gì và khi nào? Kết quả dự báo doanh thu có gắn liền với dự báo nguyên vật liệu không? Con số dự báo nguyên vật liệu có quá cao hay thấp hay không? Chi phí nguyên vật liệu được đánh giá bằng cách nào? Nguyên vật liệu có sẵn có không? Có những giả định gì về thời gian giao hàng?
Mức nguyên liệu tồn kho tối đa và tối thiểu là bao nhiêu? Dự báo đã tính đến giảm giá thương mại và giảm giá cho các đơn hàng lớn chưa? Doanh nghiệp theo đuổi chính sách hàng tồn kho như thế nào?
Lượng hàng tồn kho hiện có sẽ được duy trì, tăng hay giảm trong tương lai? Về tổng thể, những câu hỏi sau đây nên được đặt ra: Doanh thu được dự báo trên cơ sở nào, ví dụ doanh nghiệp sẽ có khách hàng mới hay sẽ cho ra đời sản phẩm mới? Mức doanh thu dự báo có khả thi so với kết quả hoạt động trong quá khứ không?
Tỷ suất lợi nhuận gộp dự báo có thay đổi lớn không? Nếu có, con số dự báo này có khả thi hay không? Nếu tỷ suất lợi nhuận được dự báo tăng, nguyên nhân là gì?
Dự báo về các chi phí cố định lớn có thực tế không? Chi phí thù lao và lương cho chủ doanh nghiệp đã được tính đến chưa? Nếu doanh nghiệp đề xuất tăng các khoản vay, lãi tiền vay tăng thêm đã được tính đến chưa?
Mức lãi suất dự kiến là bao nhiêu? Không đóng dấu trường 7 Đơn xin học lại Dùng trong trường hợp trước đó sinh viên bị đình chỉ học tập nay đã hết thời hạn. Thông báo. Tin tức Hội thảo – Seminar Chương trình trao đổi sinh viên Chương trình tham quan – thực tập Phần mềm Sách chuyên khảo Đề xuất đề tài khoa học Tuyển dụng việc làm. Không có Iframes. Dùng để gởi cho các đơn vị trong trường. Dùng để giao dịch với các cơ quan, doanh nghiệp ngoài trường. Đóng dấu của trường tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp.
Xin tạm nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình. Không đóng dấu trường. Xin tạm nghỉ học để điều trị bệnh. Sử dụng trong trường hợp xin nghỉ học luôn tại Trường.
Dùng trong trường hợp trước đó sinh viên bị đình chỉ học tập nay đã hết thời hạn. Đóng dấu của trườngtại Phòng Kế hoạch Tổng hợp.
Điểm sẽ được miễn vào cuối học kỳ. Điểm sẽ được bảo lưu vào cuối học kỳ. Dùng cho sinh viên chậm tiến độ. Bổ sung hồ sơ vay vốn ở địa phương. Điều chỉnh thông tin cá nhân do nhập sai.
Tin tức Sinh viên
Lãi vay được cộng vào thu nhập vì chi phí này cũng thể hiện khả năng tạo thu nhập của doanh nghiệp. Điểm Z-score của Generic Retail là 8. Tất nhiên, sự quản lý kém, gian lận, sa sút kinh tế và các yếu tố khác có thể có tác động xấu không mong muốn. Đây là vùng nằm dưới vùng cảnh báo và cần có biện pháp mạnh để cứu vãn doanh nghiệp. Không mấy hy vọng phục hồi được doanh nghiệp từ tình hình tài chính hiện tại.
Do Tổng Tài sản là mẫu số của hệ số X5, nên giá trị Doanh thu nhỏ có thể làm cho hệ số có giá trị lớn. Cần lưu ý rằng các hệ số lớn hơn có thể làm sai lệch kết quả dự báo.
Điều này có thể cho thấy rằng doanh nghiệp đang sử dụng quá ít vốn chủ sở hữu trong mối tương quan với doanh thu đạt được. Người phân tích có thể hạn chế giá trị cao nhất của hệ số này là nếu doanh nghiệp có điểm Z-score quá cao trong mối tương quan với các chỉ báo khác. Vì mô hình Z-score được xây dựng với các doanh nghiệp sản xuất, kết quả dự báo có thể có ích hơn nếu sử dụng làm chỉ báo về xu hướng cho doanh nghiệp thuộc các ngành khác.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp có điểm Z-score nhỏ hơn 3. Điểm Z-score có thể được sử dụng trong quá trình đánh giá độ tin cậy tín dụng của doanh nghiệp hoặc trong quá trình lựa chọn doanh nghiệp để đầu tư cổ phiếu và trái phiếu.
John Argenti sử dụng phương pháp khác với cùng mục đích. Phương pháp này tập trung nhiều hơn vào các yếu tố định tính. Cụ thể, ông xác định các yếu tố sau là nguyên nhân của sự sụp đổ doanh nghiệp: Chất lượng quản lý; Hệ thống MIS yếu kém; Không có khả năng đối phó với sự thay đổi một vấn đề quản lý khác ; Hạch toán không theo chuẩn mực Hệ số nợ Kinh doanh quá khả năng – mở rộng quá nhiều và quá nhanh; và Triển khai một dự án lớn so với khả năng Yếu tố cuối cùng rất quan trọng, vì các dự án thường cần hỗ trợ bởi các khoản vay có kỳ hạn!
Phần 8 – Thu thập thông tin tài chính giữa kỳ Mục đích của phần này đơn giản là giúp học viên nhận biết nhu cầu và phương pháp cập nhật thông tin tài chính nếu các thông tin quá cũ. Các ngày lập báo cáo thường niên và ngày bắt đầu thực hiện các dự báo tài chính thường không trùng nhau. Bạn nên khuyến khích khách hàng của mình lập dự báo hàng năm vào thời điểm bắt đầu năm tài chính của doanh nghiệp. Điều này giúp cả khách hàng và ngân hàng dễ dàng so sánh kết quả thực hiện với dự báo.
Nếu có khoảng cách giữa các thời kỳ báo cáo và dự báo, cần cố gắng tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn này để xác định xem có thay đổi quan trọng nào trong hoạt động kinh doanh kể từ ngày báo cáo gần nhất. Cho dù kết quả hoạt động trong quá khứ không nhất thiết phải là định hướng cho các hoạt động trong tương lai, thông tin từ các báo cáo tài chính là điểm khởi đầu tốt cho việc đánh giá các xu hướng và kế hoạch. Làm thế nào chúng ta có thể có được thông tin giữa kỳ nếu giai đoạn này dài?
Những số liệu này gồm: Số dư tiền mặt Mức vay ngân hàng Doanh số bán hàng Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Giá trị của các khoản phải thu Giá trị của các khoản phải trả Các số liệu riêng này sẽ có ích cho quá trình đánh giá. Phần 9 – Mở rộng mô hình phân tích SWOT Sau phần này, học viên có thể áp dụng mô hình SWOT truyền thống vào phân tích các vấn đề thực tiễn khác nhau, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ này trong quá trình đánh giá.
Với phương pháp này, bạn có thể có được những đánh giá cân bằng về đề xuất vay vốn. Việc sử dụng công cụ SWOT sẽ giúp bạn: Đánh giá nội lực và định hướng kinh doanh của doanh nghiệp qua việc chú trọng vào các điểm mạnh và điểm yếu; và Nhận định các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh qua việc chú trọng vào các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang phải đối mặt.
Qua việc tiếp xúc với khách hàng, bạn có thể thu thập được rất nhiều thông tin thích hợp để sử dụng trong mô hình phân tích SWOT. Điểm mạnh và Điểm yếu Mỗi yếu tố nội tại của doanh nghiệp cần được xác định xem là điểm mạnh hay điểm yếu. Phương pháp này được thiết kế để mở ra những xem xét rộng hơn đối với vấn đề nhất định và giúp bạn xác định những vấn đề phù hợp. Do đó, bạn có thể sẽ phải tham khảo phần này thường xuyên để khỏi quên những điểm mấu chốt.
Cơ hội và thách thức Mỗi doanh nghiệp đều có những cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài. Những yếu tố này có thể có ảnh hưởng đối với khả năng hoạt động hiệu quả của họ; và cả ngân hàng và doanh nghiệp đều không thay đổi được chúng.
Tuy nhiên, ngân hàng và doanh nghiệp phải nhận thức được những yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh để dự đoán và lên kế hoạch đối phó. Những yếu tố này cần phải được xem xét đầy đủ trong quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn. Các doanh nghiệp rất nhạy cảm với những thay đổi trên thị trường, ngay cả thị trường nội địa.
Những yếu tố này có mang lại cơ hội tăng doanh thu hoặc giảm chi phí không? Cạnh tranh – mức độ canh tranh ra sao? Có đối thủ cạnh tranh mới nào sắp ra nhập thị trường không? Thay đổi công nghệ – Những thay đổi công nghệ nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp? Quan hệ với nhà cung cấp – khách hàng hoặc nhà cung cấp có thể áp đặt các điều khoản thương mại không? Khả năng đàm phán các điều khoản thương mại của doanh nghiệp ra sao?
Quan hệ với khách hàng – mức giá bán của doanh nghiệp có cao hơn mức giá của các đối thủ cạnh tranh không? Nhìn chung, các doanh nghiệp ít có khả năng yêu cầu mức giá cao hơn các mức giá của đối thủ cạnh tranh. Thay đổi về xã hội – Lối sống và sở thích thay đổi sẽ có tác động gì đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp? Thay đổi về chính trị – những thay đổi về chính sách sẽ có ảnh hưởng như thế nào? Thay đổi về thuế – nhu cầu sản phẩm hoặc dịch vụ có nhạy cảm với những thay đổi về thuế hay không?
Thay đổi về kinh tế – lạm phát, suy thoái kinh tế hoặc lãi suất gia tăng sẽ có những tác động gì? Trong bối cảnh một địa phương, sự thất bại của một doanh nghiệp lớn có thể sẽ ảnh hưởng đến sức mua của người dân địa phương do họ bị mất việc làm. Yếu tố này sẽ có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong vùng. Thay đổi về luật pháp – Có những thay đổi gì có thể xảy ra và chúng có ảnh hưởng gì đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
Các yếu tố rủi ro về môi trường – ngày càng có nhiều các quy định khắt khe về bảo vệ môi trường được ban hành ví dụ như ô nhiễm tiếng ồn hay chất thải hoá học dưới nhiều hình thức.
Khi bạn xem xét từng yếu tố, chú ý đánh giá xem kết quả đánh giá thể hiện cơ hội hay thách thức đối với doanh nghiệp và ghi chép chúng theo tiêu đề thích hợp. Lưu ý xem xét nhưnghx ảnh hưởng mang tính địa phương cũng như các yếu tố có ảnh hưởng đến toàn ngành. Danh sách sau đây không thể liệt kê hết tất cả các yếu tố mà chỉ cung cấp cách tiếp cận hợp lý. Hiểu biết của bạn về tình hình kinh doanh ở địa phương là rất cần thiết trong quá trình đánh giá. Khách hàng có thể trình ngân hàng các dự báo tài chính của họ, nhưng bạn đừng bao giờ tin ngay những dự báo đó.
Do đó, việc thấu hiểu quy trình dự báo của khách hàng hoặc các giả định của họ là rất cần thiết. Liên kết đào tạo 1 Đơn xin chuyển ngành 2 Đơn xin chuyển đợt học 3 Đơn xin chuyển nơi học 4 Đơn xin miễn học phần 5 Phiếu đăng ký học và thi lại 6 Đơn xin tạm nghỉ học 7 Đơn xin xác nhận sinh viên 8 Đơn xin cấp lại thẻ sinh viên 9 Đơn xin học vượt 10 Đơn xin vay vốn 12 Đơn xin xét tốt nghiệp 13 Đơn xin làm thẻ vào Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ 14 Phiếu xin cấp lại tài khoản đăng nhập máy tính và email 15 Giấy giới thiệu Sinh viên thực tập tốt nghiệp 16 Giấy xác nhận hoàn thành Chương trình đào tạo.
Chiêu sinh các khóa ngắn hạn. Đào tạo chất lượng cao. Hợp tác với trường quốc tế. Văn phòng khoa Bm. Kế toán – Kiểm toán Bm. Hiện tại, Finizi đang hỗ trợ 2 gói vay: K và 1,3 triệu đồng tuỳ theo hồ sơ của bạn đã được hoàn thiện hay chưa.
Nếu đã thanh toán đúng hạn khoản vay trước đó, bạn sẽ được vay với gói vay có hạn mức cao hơn. Lãi suất vay thường căn cứ vào thời gian vay của bạn. Bước 3: Hệ thống tự động xét duyệt và giải ngân vào tài khoản khách hàng. Tags: cách vay tiền sinh viên , cho sinh viên vay tiền không lãi suất , điều kiện vay vốn sinh viên , sinh viên cần vay tiền gấp tphcm , ứng dụng vay tiền sinh viên , vay tiền mặt sinh viên , vay tiền online dành cho sinh viên , vay tiền sinh viên lãi suất thấp , vay vốn dành cho sinh viên , vay vốn tín dụng cho sinh viên.
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.
Chiêu sinh các khóa ngắn hạn. Hệ số quan trọng hơn hai hệ số trên, cho biết khả năng chịu đựng của công ty đối với những sụt giảm trong giá trì tài sản. Cần lưu ý rằng biến số thay thế này chưa được thẩm định mang tính thống kê. Là hệ số quan trọng tiếp theo, chi biết khả năng tạo doanh thu của tài sản của doanh nghiệp. Đây là hệ số quan trọng nhất. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và là động lực xác định sự sống còn của doanh nghiệp. Lãi vay được cộng vào thu nhập vì chi phí này cũng thể hiện khả năng tạo thu nhập của doanh nghiệp.
Điểm Z-score của Generic Retail là 8. Tất nhiên, sự quản lý kém, gian lận, sa sút kinh tế và các yếu tố khác có thể có tác động xấu không mong muốn. Đây là vùng nằm dưới vùng cảnh báo và cần có biện pháp mạnh để cứu vãn doanh nghiệp. Không mấy hy vọng phục hồi được doanh nghiệp từ tình hình tài chính hiện tại.
Do Tổng Tài sản là mẫu số của hệ số X5, nên giá trị Doanh thu nhỏ có thể làm cho hệ số có giá trị lớn. Cần lưu ý rằng các hệ số lớn hơn có thể làm sai lệch kết quả dự báo. Điều này có thể cho thấy rằng doanh nghiệp đang sử dụng quá ít vốn chủ sở hữu trong mối tương quan với doanh thu đạt được. Người phân tích có thể hạn chế giá trị cao nhất của hệ số này là nếu doanh nghiệp có điểm Z-score quá cao trong mối tương quan với các chỉ báo khác.
Vì mô hình Z-score được xây dựng với các doanh nghiệp sản xuất, kết quả dự báo có thể có ích hơn nếu sử dụng làm chỉ báo về xu hướng cho doanh nghiệp thuộc các ngành khác. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có điểm Z-score nhỏ hơn 3. Điểm Z-score có thể được sử dụng trong quá trình đánh giá độ tin cậy tín dụng của doanh nghiệp hoặc trong quá trình lựa chọn doanh nghiệp để đầu tư cổ phiếu và trái phiếu.
John Argenti sử dụng phương pháp khác với cùng mục đích. Phương pháp này tập trung nhiều hơn vào các yếu tố định tính. Cụ thể, ông xác định các yếu tố sau là nguyên nhân của sự sụp đổ doanh nghiệp: Chất lượng quản lý; Hệ thống MIS yếu kém; Không có khả năng đối phó với sự thay đổi một vấn đề quản lý khác ; Hạch toán không theo chuẩn mực Hệ số nợ Kinh doanh quá khả năng – mở rộng quá nhiều và quá nhanh; và Triển khai một dự án lớn so với khả năng Yếu tố cuối cùng rất quan trọng, vì các dự án thường cần hỗ trợ bởi các khoản vay có kỳ hạn!
Phần 8 – Thu thập thông tin tài chính giữa kỳ Mục đích của phần này đơn giản là giúp học viên nhận biết nhu cầu và phương pháp cập nhật thông tin tài chính nếu các thông tin quá cũ. Các ngày lập báo cáo thường niên và ngày bắt đầu thực hiện các dự báo tài chính thường không trùng nhau. Bạn nên khuyến khích khách hàng của mình lập dự báo hàng năm vào thời điểm bắt đầu năm tài chính của doanh nghiệp. Điều này giúp cả khách hàng và ngân hàng dễ dàng so sánh kết quả thực hiện với dự báo. Nếu có khoảng cách giữa các thời kỳ báo cáo và dự báo, cần cố gắng tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn này để xác định xem có thay đổi quan trọng nào trong hoạt động kinh doanh kể từ ngày báo cáo gần nhất.
Cho dù kết quả hoạt động trong quá khứ không nhất thiết phải là định hướng cho các hoạt động trong tương lai, thông tin từ các báo cáo tài chính là điểm khởi đầu tốt cho việc đánh giá các xu hướng và kế hoạch. Làm thế nào chúng ta có thể có được thông tin giữa kỳ nếu giai đoạn này dài? Những số liệu này gồm: Số dư tiền mặt Mức vay ngân hàng Doanh số bán hàng Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Giá trị của các khoản phải thu Giá trị của các khoản phải trả Các số liệu riêng này sẽ có ích cho quá trình đánh giá.
Phần 9 – Mở rộng mô hình phân tích SWOT Sau phần này, học viên có thể áp dụng mô hình SWOT truyền thống vào phân tích các vấn đề thực tiễn khác nhau, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ này trong quá trình đánh giá. Với phương pháp này, bạn có thể có được những đánh giá cân bằng về đề xuất vay vốn. Việc sử dụng công cụ SWOT sẽ giúp bạn: Đánh giá nội lực và định hướng kinh doanh của doanh nghiệp qua việc chú trọng vào các điểm mạnh và điểm yếu; và Nhận định các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh qua việc chú trọng vào các cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang phải đối mặt.
Qua việc tiếp xúc với khách hàng, bạn có thể thu thập được rất nhiều thông tin thích hợp để sử dụng trong mô hình phân tích SWOT. Điểm mạnh và Điểm yếu Mỗi yếu tố nội tại của doanh nghiệp cần được xác định xem là điểm mạnh hay điểm yếu. Phương pháp này được thiết kế để mở ra những xem xét rộng hơn đối với vấn đề nhất định và giúp bạn xác định những vấn đề phù hợp.
Do đó, bạn có thể sẽ phải tham khảo phần này thường xuyên để khỏi quên những điểm mấu chốt. Cơ hội và thách thức Mỗi doanh nghiệp đều có những cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoài. Những yếu tố này có thể có ảnh hưởng đối với khả năng hoạt động hiệu quả của họ; và cả ngân hàng và doanh nghiệp đều không thay đổi được chúng.
Những yếu tố này có mang lại cơ hội tăng doanh thu hoặc giảm chi phí không? Cạnh tranh – mức độ canh tranh ra sao? Có đối thủ cạnh tranh mới nào sắp ra nhập thị trường không? Thay đổi công nghệ – Những thay đổi công nghệ nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp? Quan hệ với nhà cung cấp – khách hàng hoặc nhà cung cấp có thể áp đặt các điều khoản thương mại không?
Khả năng đàm phán các điều khoản thương mại của doanh nghiệp ra sao? Quan hệ với khách hàng – mức giá bán của doanh nghiệp có cao hơn mức giá của các đối thủ cạnh tranh không?
Nhìn chung, các doanh nghiệp ít có khả năng yêu cầu mức giá cao hơn các mức giá của đối thủ cạnh tranh. Thay đổi về xã hội – Lối sống và sở thích thay đổi sẽ có tác động gì đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp? Thay đổi về chính trị – những thay đổi về chính sách sẽ có ảnh hưởng như thế nào?
Thay đổi về thuế – nhu cầu sản phẩm hoặc dịch vụ có nhạy cảm với những thay đổi về thuế hay không? Thay đổi về kinh tế – lạm phát, suy thoái kinh tế hoặc lãi suất gia tăng sẽ có những tác động gì? Trong bối cảnh một địa phương, sự thất bại của một doanh nghiệp lớn có thể sẽ ảnh hưởng đến sức mua của người dân địa phương do họ bị mất việc làm.
Yếu tố này sẽ có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong vùng. Thay đổi về luật pháp – Có những thay đổi gì có thể xảy ra và chúng có ảnh hưởng gì đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Các yếu tố rủi ro về môi trường – ngày càng có nhiều các quy định khắt khe về bảo vệ môi trường được ban hành ví dụ như ô nhiễm tiếng ồn hay chất thải hoá học dưới nhiều hình thức.
Những quy định này được pháp luật bảo vệ và việc không tuân thủ có thể sẽ dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp hoặc các khoản tiền phạt lớn. Mặt khác.
VAY VỐN – NGÂN HÀNG
Đơn xin xác nhận hoàn thành khoá học. Đơn xin miễn các học phần. Đơn xin bảo lưu học phần. Phiếu thanh toán ra trường. Đơn xin xét tốt nghiệp. Mẫu đơn trợ cấp khó khăn đột xuất. Đơn xin vắng thi khi kết thúc học phần. Giấy xác nhận vay vốn tại địa phương. Giấy xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Đăng ký điều chỉnh thông tin cá nhân. You need JavaScript enabled to view it. Bộ mẫu đơn. Đóng dấu của trường tại Phòng Kế hoạch Tổng hợp 3 Đơn xin tạm nghỉ học Xin tạm nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình Không đóng dấu trường 4 Đơn xin tạm nghỉ học Xin tạm nghỉ học để điều trị bệnh Không đóng dấu trường 5 Đơn xin thôi học Sử dụng trong trường hợp xin nghỉ học luôn tại Trường.
Không đóng dấu trường 6 Đơn xin học lại Dùng trong trường hợp trước đó Trường đã cho tạm nghỉ học vì hoàn cảnh gia đình hay để điều trị bệnh.
Không đóng dấu trường 7 Đơn xin học lại Dùng trong trường hợp trước đó sinh viên bị đình chỉ học tập nay đã hết thời hạn. Thông báo. Tin tức Hội thảo – Seminar Chương trình trao đổi sinh viên Chương trình tham quan – thực tập Phần mềm Sách chuyên khảo Đề xuất đề tài khoa học Tuyển dụng việc làm.
Không có Iframes. Vay vốn sinh viên là hình thức vay tín chấp dành cho sinh viên nhằm giúp các bạn trang trải khó khăn về tài chính, nhất là sinh viền cần vay tiền gấp để đóng tiền học phí, các khoản chi tiêu cuối tháng: tiền trọ, mua sắm, tiền sinh nhật bạn bè, tiền ăn uống,… mà chưa có viện trợ từ gia đình.
Nếu không có tài khoản, bạn có thể mượn tài khoản ngân hàng của người thân, bạn bè cũng được. Hiện tại, Finizi đang hỗ trợ 2 gói vay: K và 1,3 triệu đồng tuỳ theo hồ sơ của bạn đã được hoàn thiện hay chưa. Nếu đã thanh toán đúng hạn khoản vay trước đó, bạn sẽ được vay với gói vay có hạn mức cao hơn.
Lãi suất vay thường căn cứ vào thời gian vay của bạn. Bước 3: Hệ thống tự động xét duyệt và giải ngân vào tài khoản khách hàng. Tags: cách vay tiền sinh viên , cho sinh viên vay tiền không lãi suất , điều kiện vay vốn sinh viên , sinh viên cần vay tiền gấp tphcm , ứng dụng vay tiền sinh viên , vay tiền mặt sinh viên , vay tiền online dành cho sinh viên , vay tiền sinh viên lãi suất thấp , vay vốn dành cho sinh viên , vay vốn tín dụng cho sinh viên.
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Skip to content.