30/07/2013 07:00
Vấn đề là phải học cách thông minh nhất, khi phải… “Sống chung với chữ Việt không dấu”.
Để giúp viết nhanh chữ Việt không dấu trong tin nhắn, chat, v.v…, bài này trình bày hai loại viết tắt chữ Việt:
– Viết tắt tự tạo.
– Viết tắt theo qui luật chung.
Ai kết hợp được hai loại viết tắt ấy, sẽ tiết kiệm được thì giờ khi gởi tin nhắn, chat ,…
Viết tắt tự tạo
Viết tắt tự tạo là hành vi rất phổ biến khi nhiều người sử dụng điện thoại di động, hoặc khi ở các phòng chat. Cách viết tắt loại này không theo một qui luật chung nào. Thỉnh thoảng, nếu có theo một qui luật nào đó thì đó cũng chỉ là việc áp dụng cho một số từ thường dùng.
“Mog rag e se hiu! A wen, e bun ngu ch? Bi h hon 12h rui do.”(Mong rằng em sẽ hiểu! Anh quên, em buồn ngủ chưa? Bây giờ hơn 12 giờ rồi đó).
“Bit rui, e doi tn cua a” (Biết rồi, em đợi tin nhắn của anh).
“ntn rui?” (như thế nào rồi?).
Xem các ví dụ trên, ta thấy ngôn ngữ chat là sự “biến hóa” tuỳ tiện của tiếng Việt.
– “không” thành “0”, “ko”, “k”, “kh”, “kg”,…
– “biết rồi” thành “bit rui”.
– “như thế nào” thành “ntn”.
– Chữ “ng” ở cuối thì chỉ còn chữ “g”.
– Chèn tiếng Anh vào, như: if = nếu, U = you = bạn,…
Nói chung, các bạn trẻ thích cách dùng các chữ trên vì ngộ ngộ, lạ và rất “xì-tin” (style). Hơn nữa, khi dùng những chữ kiểu này trong điện thoại sẽ hạn chế số lần nhấn vào bàn phím, cũng như tiết kiệm ký tự.
Ví dụ, khi muốn nhắn chữ “Đi” trong điện thoại, phải nhấn số 3, rồi ba lần số 4 thì bây giờ chỉ cần nhấn số 3 và số 5 là có được chữ “Dj” nhanh chóng mà người nhận vẫn hiểu được ta đang nói gì.
Chèn tiếng nước ngoài: Chỉ cần gõ “viet tat tieng anh trong sms chat email” vào Google Search, hoặc vào mạng , http://abbreviations.com bạn sẽ tìm thấy các bảng liệt kê hàng ngàn cách viết tắt các từ tiếng Anh thường dùng trong tin nhắn SMS, chat, email, Twitter, v.v…
Bài này chủ ý về viết tắt chữ Việt nên không bàn nhiều về vấn đề viết tắt tiếng nước ngoài. Chỉ xin nêu một suy nghĩ sau: Dù có nhiều chỉ trích việc chèn tiếng nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến sự trong sáng của tiếng Việt, nhưng chắc chắc việc này vẫn khó ngăn chận được, vì ít nhiều nó cũng rút ngắn thời gian viết cho các bạn biết tiếng Anh.
Ví dụ, các tin nhắn ngắn gọn chèn tiếng Anh khá thông dụng như sau:
– “2day U co ranh o?” (Hôm nay bạn có rảnh không?).
– “g9” = “goodnight” = chúc ngủ ngon.
– “2day” = “today” = hôm nay.
– “2nite” = “tonight” = tối nay.
– v.v….
Hạn chế của viết tắt tự tạo là:
– Chỉ viết tắt được một ít chữ thường dùng, không áp dụng được cho tất cả các từ khác có vần tương tự.
– Ký hiệu riêng thường không thống nhất giữa các nhóm, vì vậy chỉ những người trong nhóm mới hiểu được nhau, người ngoài nhóm muốn hiểu cũng hơi khó, thậm chí có thể… hiểu lầm.
Viết tắt theo qui luật chung
1. Viết tắt chữ không dấu:
Cách viết tắt chữ không dấu sau đây thích hợp cho những ai thích tạo một “xì tin” mới trong chat, hoặc nhắn tin.
Xin đọc các cách viết tắt từ trên xuống dưới vì chúng có quan hệ nối tiếp. Hiểu xong phần trên, bạn mới hiểu được chính xác phần dưới.
1.1. Phụ âm đầu chữ (chín qui ước):
1.4. Vần không dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”
Đây là phần cuối cùng nhưng quan trọng, do trình bày cách viết tắt có hệ thống cho 39 vần không dấu, vốn có ba hoặc bốn chữ cái, xuống còn hai chữ cái mỗi vần.
Tiếng Việt hiện có tất cả 44 vần không dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”.
Còn lại 39 vần:
– UA: uat,uan, uang, uay.
– OE: oet, oen, oem, oeo.
– IE: iet, iep, iec, ien, iem, ieng, ieu.
– YE: yet, yen, yem, yeng, yeu.
– OA: oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao.
– UO: uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou.
– UYE: uyet, uyen.
– Các nguyên âm ghép: ua, oe, ie hay ye, oa, uo, uye.
– Các chữ cái cuối: t, p, c, n, m, ng, i hay y, u hay o.
Rút gọn nguyên âm ghép còn một nguyên âm. Có sáu qui ước và một ngoại lệ:
Thay chữ cái cuối bằng một chữ cái khác, theo tám qui ước sau:
Ráp sáu nguyên âm rút gọn vào tám chữ cái cuối khác, ta viết tắt được 39 vần, trên mỗi vần chỉ còn hai chữ cái. Do đó, chỉ cần nhớ 14 qui ước trên, ta dễ dàng nhớ được 39 vần viết tắt sau:
– ed, el, ev, ew … (oet, oen, oem, oeo).
– id, il, iv, iz, …. iw … (yet, yen, yem, yeng, yeu).
– od, of, os, ol, ov, oz, oj, aj, ow … (oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao).
– ud, uf, us, ul, uv, uz, uj, uw … (uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou).
IF = iep (vd: dif = điep, kif = khiep, ngif = nghiep, zif = diep).
OD = oat (vd: kod = khoat, lod = loat).
OS = oac (vd: kos = khoac, tos = toac).
OL = oan (vd: hol tol = hoan toan, kol = khoan).
OZ = oang (vd: hoz = hoang, koz = khoang).
OJ = oai (vd: koj = khoai, ngoj = ngoai).
Ngoại lệ AJ = oay (vd: laj haj = loay hoay).
UD = uot (vd: nud = nuot, rud = ruot).
US = uoc (vd: fus = phuoc, thus = thuoc).
UL = uon (vd: kul = khuon, lul = luon, mul = muon).
UZ = uong (vd: fuz = phuong, uz = uong).
UJ = uoi (vd: tuj cuj = tuoi cuoi).
Hai đoạn thơ viết tắt với chữ không dấu
Một khi nhớ được toàn bộ qui ước viết tắt chữ không dấu (chỉ có 29 qui ước và một ngoại lệ) và hiểu các ví dụ ở trên, ta dễ dàng hiểu hai đoạn thơ sau đây.
Trăm năm trong cõi người taTram nam trog coi nguj ta
Mai cốt cách, tuyết tinh thầnMai cot cak, tyd tih than Một người một vẻ, mười phân vẹn mườiMot nguj mot ve, muj fan ven muj Rằng năm Gia Tĩnh triều MinhRag nam Ja Tih triw Mih Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàngBon fuz fag lag hai cih vug vag Có nhà viên ngoại họ VươngCo nha vil ngoj ho Vuz Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trungJa tư ngi cug thuz thuz bac trug
Một trai con thứ rốt lòngMot trai con thu rot log Vương Quan là chữ, nối giòng nho giaVuz Qan la chu, noi jog nho ja Đầu lòng hai ả tố ngaDau log hai a to nga Thúy Kiều là chị, em là Thúy VânThy Ciw la chi, em la Thy Van Lạ gì bỉ sắc tư phongLa j bi sac tu fog Trời xanh quen thói má hồng đánh ghenTroi xah qen thoi ma hog dah gen Cảo thơm lần giở trước đènPhong tình cổ lục còn truyền sử xanhCao thom lan jo trus den Fog tih co luc con tryl su xah Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhauChu tai chu meh keo la get nhau Trải qua một cuộc bể dâuTrai qa mot cus be zau Những điều trông thấy mà đau đớn lòngNhug diw trog thay ma dau don log
2. Viết tắt chữ có dấu
Những ai thích tạo một phong cách mới khi viết tắt chữ có dấu, xin mời đọc bài Tốc ký chữ Việt ở đường dẫn http://chuvietnhanh.sf.net/TocKyChuViet.htm.
Cách viết tắt chữ có dấu cũng theo phương thức tựa như cách viết tắt chữ không dấu.