Một là: Đặc điểm chung của biểu đồ Line Graph
Hai là: Cách viết biểu đồ Line Graph cho trật tự
Ba là: Bài mẫu dạng biểu đồ Line Graph
[Writing task 1] Line Graph là biểu đồ gì & đặc điểm ra sao?
Line graph là một dạng biểu đồ đường sử dụng để miêu tả một dữ liệu thay đổi theo thời gian. Line graph thường có trục ngang để biểu thị thời gian, còn trục dọc để biểu thị những gì đang được đo.
Ví dụ về biểu đồ Line Graph trong Writing IELTS Task 1 như sau:
♣ Là biểu đồ dễ để ĐỌC HIỂU nhất vì luôn có sự THAY ĐỔI THEO THỜI GIAN
Với các biểu đồ như Pie chart, Table hay Bar chart, đôi khi số liệu có thể có sự thay đổi theo thời gian, nhưng đôi khi số liệu lại không có sự thay đổi theo thời gian. Đôi khi người viết phải sử dụng cấu trúc so sánh, nhưng đôi khi lại chỉ tập trung vào cấu trúc mô tả xu hướng
Khác với những biểu đồ còn lại, Line graph luôn luôn là biểu đồ có sự thay đổi của thời gian (theo từng tháng, từng năm…) và mỗi một mốc thời gian sẽ có một dữ liệu cụ thể.
Nhiệm vụ chính khi mô tả Line Graph là làm rõ xu hướng thay đổi (tăng / giảm / giữ nguyên / dao động)
Chỉ có 1 cách đọc biểu đồ duy nhất là theo thứ tự thời gian (đọc số liệu theo trục hoành – trục nằm ngang – theo thứ tự từ trái sang phải)
Đầu tiên, bạn cần biết 03 cấu trúc câu mô tả xu hướng
✚ Cấu trúc 1
Cụ thể: There was a significant increase in the number of people commuting by car from 1 to 5 million between 2000 and 2001 (Có một sự tăng lên đáng kể trong số lượng người đi lại bằng ô tô giữa năm 2000 và 2001)
✚ Cấu trúc 2
Cụ thể câu trên sẽ được viết lại như sau: The number of people commuting by car increased significantly from 1 to 5 million between 2000 and 2001 ⇒ Cấu trúc câu đã khác đi rồi
✚ Cấu trúc 3
Cụ thể một ví dụ như sau: The period from 2000 to 2001 experienced a significant increase in the number of people commuting by car from 1 to 5 million ⇒ Câu này cũng không trùng lặp kiến thức với hai câu 1 và 2
Thứ hai, bạn nên biết thêm 04 nhóm từ vựng mô tả xu hướng
Chúng ta chỉ có 4 xu hướng thay đổi chính trên Line Graph mà thôi: Tăng / Giảm / Giữ nguyên / Dao động
Để mô tả các xu hướng này đa dạng, không trùng lặp từ vựng thì bạn hãy nên sở hữu cho mình nhiều từ vựng hay và linh hoạt để mô tả. Tuy nhiên thay vì phải tự mình sưu tầm, các bạn chỉ cần download ở link bên dưới, mình đã tổng hợp giúp bạn rồi.
Học từ vựng mô tả xu hướng Thứ 3 là cần biết 03 nhóm thì phổ biến để chia động từ
Nếu thời gian biểu thị trong quá khứ, bạn bắt buộc phải dùng thì quá khứ trong bài viết
Line graph là biểu đồ khá đơn giản, nhưng đừng vì thế mà chủ quan
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn đang ngồi trong lớp học của mình, và hôm nay bạn sẽ được học về cách viết Line graph. Nhiệm vụ của mình chính là hướng dẫn các bạn các bước để viết được 1 bài line graph đúng chuẩn tiêu chí chấm thi, để giám khảo HOÀN TOÀN THUYẾT PHỤC vào bài làm của bạn.
Một cấu trúc bài viết Task 1 hoàn hảo sẽ phải đầy đủ 4 phần đó là:
Paraphrase câu hỏi: The graph below shows the number of enquiries received by the Tourist information office in one city over a six month period in 2011.
Cấu trúc của phần Introduction:
✚ Phần Overview
Cấu trúc của một phần Overview sẽ như sau:
Xu hướng chính trên biểu đồ
Nếu tất cả các số liệu chung một xu hướng: cùng tăng/ cùng giảm: The numbers/ percentages/ amounts …. of A, B and C increase/ decrease over the period shown
Nếu có hai xu hướng trên biểu đồ: While the numbers/percentages… of A and B decrease, the figures for C and D increase, hoặc bạn có thể viết là The numbers/percentages… of A and B increase/rise, but the opposite be true for the figures for C and D
Nếu có 3 xu hướng trở lên trên biểu đồ ⇒ Bỏ qua đặc điểm này
Số liệu cao nhất trên biểu đồ Line graph này là gì?
Cách 1: So sánh hơn nhất của tính từ ‘high/low’: The percentage, proportion, quantity…. of A + be highest/ largest.
Cách 2: So sánh hơn nhất của tính từ dài: A + be (the) most popular, common, vital, ….. (Noun)
Cách 3: So sánh hơn nhất của danh từ: Most + Noun (both countable and uncountable) + Verb
Sự thay đổi lớn nhất trên biểu đồ thuộc về đường nào?
Nếu như đường nào có sự chênh lệch số liệu giữa điểm đầu và điểm cuối cao nhất, bạn có thể mô tả đặc điểm này bằng cấu trúc: The number/percentage … of A + experience/ undergo….+ the fastest/ the most dramatic/ the most significant + change/increase/ rise/ decline/ decrease.
Ví dụ: It is clear that asking information about travelling via letter or email became gradually less common, but the opposite was true for raising questions in person and by making phone calls. The number of enquiries received in person underwent the most dramatic change over the period shown.
✚ Phần Body paragraphs
Body paragraph 1 sẽ có vai trò như sau:
Mô tả điểm thời gian đầu tiên.
Thứ tự mô tả số liệu từ số liệu cao nhất đến số liệu thấp nhất
Ví dụ: In January, telephone was the most widely chosen way for tourists to raise questions, with about 900 received. This figure was roughly 200 higher than the quantity of questions in form of email and letter, and only over 400 questions were asked face to face. (2 sentences)
Body paragraph 2 sẽ có vai trò như sau:
Mô tả điểm thời gian cuối cùng
Nhấn mạnh sự thay đổi về xu hướng
Mô tả lần lượt từng đường, từng xu hướng.
Ví dụ: Over the next six months, this tourist information office received more questions via telephone, with its figure climbing to 1600. Similarly, the number of direct questions rocketed and ranked top at the end, with around 1900. In contrast, fewer tourists sent letter or email to request for information, and its figure fell to under 400 in June. (3 sentences)
Bài mẫu IELTS Writing task 1 – Dạng biểu đồ Line graph
The graph below gives information from 1 2008 report about consumption of energy in the USA since 1980 with projections until 2030.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The graph below shows the quantities of goods transported in the UK between 1974 and 2002 by four different modes of transport.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The graph below shows the average carbon dioxide (CO 2) emissions per person in the United Kingdom, Sweden, Italy and Portugal between 1967 and 2007.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The graph below shows the consumption of fish and some different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Giới thiệu cuốn sách 101 bài mẫu IELTS Writing task 1 & 2
Tổng hợp 101 câu hỏi Writing Task 1 và Task 2 sát với đề thi thật nhất
Phân tích câu hỏi và gợi ý bố cục bài viết chuẩn cùng bài mẫu chất lượng
Giải thích từ vựng chất lượng kèm bản dịch tiếng Việt cho từng bài viết
101 bài mẫu theo một phong cách viết duy nhất, nên bạn sẽ thành thạo 1 lối viết và nhìn thấy sự quay vòng từ vựng và ý tưởng dễ dàng. Từ đó, bạn có thể áp dụng những gì học tập từ bài mẫu để viết IELTS tốt hơn
Đọc thử và đặt mua sách
Tạm kết
Hẹn gặp lại!