Top 14 # Các Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Toiyeucogaihalan.com

Nguyên Tắc Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Năm 2022.

– Hóa đơn GTGT

– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

– Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý bán

– Vé, tem, thẻ.

– 02 ký tự đầu thể hiện hóa đơn

– Tối đa 4 ký tự thể hiện tên hóa đơn

– 01 ký tự tiếp thể hiện số liên của hóa đơn

– 01 ký tự tiếp là dấu “/” phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong 1 loại hóa đơn.

– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong 1 loại hóa đơn.

– Số thứ tự mẫu trong 1 loại hóa đơn thay đổi khi có một trong những tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành như: kích thước hóa đơn, nhu cầu sử dụng hóa đơn, một trong các nội dung bắt buộc…

02GTKT2/005: ( Ví dụ 1: 02: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 005: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 2 liên)

01GTKT3/ Ví dụ 2: 001 có ý nghĩa là mẫu thứ 1 của loại hóa đơn GTGT có 3 liên

Mẫu 01GTKT/001. Ký hiệu AP/16P. Từ số 001 đến 500.

Đến năm 2017 chúng tôi đặt in lần thứ 2 mà không có thay đỏi gì, các bạn làm theo các bước sau:

Mẫu số 01GTKT/001. Ký hiệu AP/17P. Phải lấy số từ 001 trở đi vì đã thay ký hiệu hóa đơn GTGT mới.

– Năm 2017 kế toán apec đặt in hóa đơn lần thứ1 và có thay đổi kích cỡ hóa đơn thì phải đổi lại số thứ tự hóa đơn như sau:

Mẫu số 01GTKT3/002. Ký hiệu AP/17P phải lấy từ số 001 trở đi vì đây là mẫu thứ 2.

Viết theo dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng 1 ký hiệu hóa đơn gồm 7 chữ số

– Mỗi số hóa đơn phải có trên 02 liên trở lên và nhiều nhất 9 liên. Trong đó có 02 liên bắt buộc.

– Liên 1: Lưu tại doanh nghiệp

– Liên 2: Giao cho khách mua

Từ liên thứ 3 thì đặt tên theo công dụng cụ thể mà người lập hóa đơn quy định

Để ở dưới cùng, bên cạnh hoặc chính giữa cạnh hóa đơn

– Đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in đặt in có 6 ký tự

– Đối với hóa đơn Cục thuế phát hành có 8 ký tự

– 02 ký tự đầu được dùng để phân biệt ký hiệu hóa đơn:

Ký hiệu phân biệt gồm 02 chữ cái tỏng 20 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt không dấu.

– 03 ký tự cuối cùng biểu hiện năm tạo hóa đơn, hình thức lập hóa đơn

– Năm lập hóa đơn trình bày bằng 02 số cuối của năm

– Ký hiệu hình thức hóa đơn gồm 3 loại:

– Giữa mỗi phần được phân nhau bằng dấu gạch chéo.

AP/16T: AP ký hiệu hóa đơn,; 16 biểu trưng hóa đơn được lập năm 2016; T: ký hiệu đây là hóa đơn tự in.

Ngoài ra BTC đã phát hành thêm 02 ký tự đầu tiên để phân biệt giữa hóa đơn đặt in của các Cục thuế và hóa đơn của cá nhân đặt in.

Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Theo Pháp Luật Hiện Nay

Ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT là một trong những nội dung bắt buộc thể hiện trên hóa đơn theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC. Vậy các quy định cụ thể về vấn đề này được thể hiện như thế nào?

Hóa đơn GTGT là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

– Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

– Hoạt động vận tải quốc tế;

– Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

– Xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

2. Các quy định của pháp luật về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là một trong những nội dung bắt buộc thể hiện trên hóa đơn GTGT theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, đây là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).

2.2. Quy định của pháp luật về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT

Ký hiệu mẫu số ký tự hóa đơn có 11 ký tự bao gồm:

– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn;

– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn;

Cụ thể, đối với hóa đơn GTGT thì tên hóa đơn được ký hiệu là GTKT.

– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn;

Mỗi hóa đơn có thể có nhiều liên, nhưng tối thiểu phải là 2 liên và tối đa là 9 liên. Nhìn vào ký tự này (ký tự thứ 7) có thể biết được số liên mà tổ chức kinh doanh phát hành đối với loại hóa đơn này.

– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Một hóa đơn cũng có thể có nhiều mẫu và 03 ký tự cuối cùng của dãy ký tự thể hiện số thứ tự của mẫu đang được áp dụng.

Ví dụ: Công ty A phát hành hóa đơn là 01GTKT3/001. Ta có thể hiểu dãy ký tự này như sau:

– Đây là loại hóa đơn GTGT;

– Hóa đơn này có 3 liên;

– Sử dụng mẫu thứ nhất của hóa đơn.

Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Như: Tên Loại Hóa Đơn, Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn, Ký Hiệu Hóa Đơn, Số Thứ Tự Hóa Đơn, Liên Hóa Đơn… ( 08/11/2017)

Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn GTGT như: Tên loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, liên hóa đơn…

Theo phụ lục 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Hướng dẫn ký hiệu và ghi thông tin bắt buộc trên hóa đơn cụ thể như sau:

Gồm: – Hoá đơn giá trị gia tăng, – Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:

– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn – Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn – 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn – 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn. – 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Ví dụ: 01GTKT3/001: ( 01: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 001: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 3 liên)

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn: – Hoá đơn bán hàng; – Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; – Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; -Tem; vé; thẻ.

1. Tên loại hoá đơn: 2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn):

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y; 3. Ký hiệu hoá đơn: – Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.

– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn. Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: – 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.

– Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm; – Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

KT/17E: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2017; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử) KT/17T: (KT: là ký hiệu hóa đơn; 17: hóa đơn tạo năm 2017; T: là ký hiệu hóa đơn tự in) (AA: là ký hiệu hóa đơn; 16: hóa đơn tạo năm 2016; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in) 4. Số thứ tự hoá đơn: – Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.

– Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

– Liên 2: Giao cho người mua Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.

Các Loại Hóa Đơn Và Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Trên Hóa Đơn

Hóa đơn tài chính là gì? Có những loại hóa đơn nào? Trong các quy định về hóa đơn điện tử thì Bộ Tài chính cũng đã có những hướng dẫn và các quy định cụ thể về mẫu số hóa đơn GTGT cụ thể đối với từng loại hóa đơn.

Trong bài viết hôm nay, chukysotphcm chia sẻ đến bạn đọc các loại hóa đơn tài chính hiện nay ở Việt Nam cũng như các quy định mẫu số đối với từng loại hóa đơn

I. Hóa đơn tài chính là gì?

Hóa đơn tài chính (được gọi chung là hóa đơn) là chứng từ được lập bởi người bán hàng. Nhằm ghi nhận thông tin bán hàng hóa và cung ứng các dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Hóa đơn tài chính được chia làm nhiều loại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

II. Các loại hóa đơn tài chính

Khi nhắc đến hóa đơn GTGT (giá trị gia tăng), người ta thường nghĩ ngay đến hóa đơn đỏ. Tuy nhiên thực tế thì hóa đơn đỏ bao hàm rộng hơn, cũng có thể coi là loại hóa đơn khác với hóa đơn GTGT.

Hóa đơn GTGT Là loại hóa đơn được sử dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động:

Bán hàng và cung ứng các dịch vụ nội địa.

Các hoạt động vận tải quốc tế.

Xuất vào các khu vực phi thuế quan và các trường hợp khác được coi như là xuất khẩu.

2. Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng còn được biết đến với tên gọi là hóa đơn trực tiếp hay hóa đơn bán hàng trực tiếp.

Các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa đơn bán hàng gồm có:

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khai thuế và tính thuế theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ nội địa hay xuất vào khu vực phi thuế quan, cùng các trường hợp được coi là xuất khẩu.

Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực phi thuế quan, khi bán hàng và cung ứng dịch vụ vào nội địa hay giữa các tổ chức trong khu vực phi thuế quan với nhau. Trên hóa đơn dành cho đối tượng này sẽ ghi rõ ra là “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

3. Các loại hóa đơn khác

Các loại hóa đơn khác bao gồm:

– Tem, vé, thẻ và phiếu thu tiền bảo hiểm.

– Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng. 3 loại phiếu và chứng từ thu phí này sẽ được lập theo thông lệ quốc tế và tuân theo quy định của pháp luật.

– Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý tương tự hóa đơn như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

III. Các hình thức hóa đơn tài chính

Các loại hóa đơn trên có thể được thể hiện bởi các hình thức hóa đơn sau đây:

1. Hóa đơn tự in

Hóa đơn tự in là hình thức hóa đơn mà cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy in khác để in ra khi bán hàng và cung ứng dịch vụ.

2. Hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử là hình thức hóa đơn phổ biến nhất hiện nay. Loại hóa đơn này đang được Bộ tài chính và Chính phủ khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng.

Hóa đơn điện tử chính là tập hợp của các thông điệp, dữ liệu điện tử về bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận và lưu trữ – quản lý theo quy định pháp luật.

3. Hóa đơn đặt in

Hóa đơn đặt in giống với hóa đơn tự in ở điểm đều là hình thức hóa đơn giấy.

Duy chỉ khác một điều là hóa đơn đặt in là do tổ chức đặt in theo mẫu hay do Cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp hoặc bán cho các tổ chức, cá nhân.

IV. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn

Lưu ý: Trước khi doanh nghiệp muốn sử dụng hóa đơn GTGT, thì các bạn cần phải làm các thủ tục thông báo phát hành hóa đơn.