Xem Nhiều 6/2023 #️ Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần # Top 12 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Luật Tiền Phong – Hoạt động mua bán công ty cổ phần là một lĩnh vực kinh doanh được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được các thủ tục cần thiết trong hoạt động mua bán công ty cổ phần. Nhằm phần nào giúp quý vị và các bạn nắm được nội dung trên, Luật Tiền Phong xin giới thiệu các bước cơ bản trong quá trình mua bán công ty cổ phần.

1. Các cổ đông bán cổ phần của mình cho các tổ chức, cá nhân khác

Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp:

– Bị hạn chế bởi điều lệ công ty, sự hạn chế này phải được ghi rõ trên cổ phiếu tương ứng với cổ phần;

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết: cổ đông sở hữu cổ phần ưu đã biểu quyết không được phép chuyển nhượng loại cổ phần này;

– Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong thời hạn này, cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phần cho người khác, không phải đồng cổ đông sáng lập của công ty phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, người mua và người bán cần làm thủ tục đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh. (Trường hợp tất cả các thành viên công ty chuyển nhượng cổ phần cho một cá nhân, hoặc một nhóm dưới 3 tổ chức, cá nhân thì cần làm thêm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

2. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật

Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thay đổi cổ đông sáng lập với hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;

– Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ, nếu có thiếu sót thì phản hồi lại doanh nghiệp trong thời gian 3 ngày làm việc. Khi nhận thông báo và hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật cũng được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký, hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh trả giấy biên nhận hồ sơ, xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo ở các bài viết khác của Luật Tiền Phong như:

Comments

Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Tạm ngừng kinh doanh, giải thể doanh nghiệp

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề giải thể công ty cổ phần

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề giải thể công ty cổ phần là:

Luật doanh nghiệp năm 2014;

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

2. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Công ty cổ phần bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

Công ty cổ phần kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Công ty cổ phần giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Công ty cổ phần bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi không đề cập tới trường hợp giải thể này mà sẽ dành riêng một bài viết khác.

3. Điều kiện giải thể công ty cổ phần

Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau để có thể được giải thể:

Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản

Tại thời điểm giải thể không có tranh chấp gì tại Tòa án hay cơ quan trọng tài

a) Giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty (nếu có) trước khi giải thể công ty cổ phần

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của mình với các bước như sau:

Doanh nghiệp thanh toán tất cả các khoản nợ và theo thứ tự giải quyết sau: (1) giải quyết nợ cho người lao động (2) giải quyết nợ thuế (3) giải quyết nợ với bạn hàng và đối tác

Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

b) Giải quyết nợ nần để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp thanh toán tất cả các khoản nợ bao gồm nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội, nợ người lao động và nợ khác

c) Đóng mã số thuế để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.

d) Trả lại con dấu để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp làm thủ tục trả dấu cùng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an. Doanh nghiệp sẽ nhận được giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

e) Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Chủ sở hữu công ty có quyết định giải thể công ty

Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty.

Chi tiết về hồ sơ giải thể công ty cổ phần có tại mục 4 của bài viết này.

f) Xử lý hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Phòng Đăng kýkinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

5. Hồ sơ giải thể công ty cổ phần

a) Thành phần hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể;

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (nợ người lao động, nợ bảo hiểm xã hội, nợ thuế, nợ khác)

Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

Xác nhận của Ngân hàng về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản

Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể

Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế

Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc)

Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ

Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD. Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm:

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán

Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Số lượng hồ sơ giải thể công ty cổ phần là 01 (bộ)

6. Các hoạt động bị cấm khi giải thể công ty cổ phần

Kể từ khi có quyết định giải thể công ty cổ phần, nghiêm cấp công ty hoặc chủ sở hữu công ty thực hiện các hoạt động sau đây:

Cất giấu, tẩu tán tài sản công ty

Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của công ty;

Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp ký kết hợp đồng mới để thực hiện việc giải thể;

Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

Huy động vốn dưới mọi hình thức dưới danh nghĩa của công ty đang bị giải thể.

Cá nhân và tổ chức có hành vi như trên, tùy theo tính chất và mức độ có thể bị phạt hành chính và thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp hành vi này gây ra hậu quả và thiệt hại thì người/tổ chức có hành vi trên phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

7. Dịch vụ giải thể công ty cổ phần của Luật Thái An

a) Nội dung dịch vụ giải thể công ty cổ phần

Tiếp nhận thông tin, hồ sơ vụ việc giải thể công ty cổ phần

Nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty cổ phần

Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty cổ phần

Soạn thảo hồ sơ giải thể công ty cổ phần;

Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền

Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền

Nếu doanh nghiệp cần dịch vụ quyết toán thuế để giải thể công ty cổ phần thì chúng tôi cũng có dịch vụ này.

b) Những lý do bạn nên chọn dịch vụ giải thể công ty cổ phần của chúng tôi:

Bạn được tư vấn đầy đủ và toàn diện

Chi phí giải thể công ty cổ phần hết sức hợp lý

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần trọn gói, đạt kết quả như mong muốn với thời gian nhanh chóng

Liên hệ ngay để được cung cấp dịch vụ giải thể công ty cổ phần với chi phí phù hợp nhất.

CÔNG TY LUẬT THÁI AN

Thủ Tục Giải Thể Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần

Công ty Tư vấn luật Bravolaw chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, làm thủ tục giải thể chi nhánh công ty cho khách hàng, đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ làm thủ tục xin giải thể chi nhánh công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính .

Bravolaw xin tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phầntheo luật doanh nghiệp 2014 như sau:

Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)

2. Hồ sơ tiến hành giải thể chi nhánh công ty bao gồm:

Thông báo về việc giải thể chi nhánh

Quyết định của doanh nghiệp về giải thể chi nhánh hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh;

Con dấu công ty, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của chi nhánh doanh nghiệp;

Số hoá đơn giá trị gia tăng chưa sử dụng.

3. Các bước tiến hành giải thể chi nhánh công ty

Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì lập Giấy biên nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết việc giải thể chi nhánh. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc sai sẽ được trả lại để sửa đổi bổ sung.

kết quả:Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh đoanh hoặc cơ quan nhà nước quản lý đầu tư có thẩm quyền thông báo với cơ quan thuế và cơ quan công an về việc giải thể chi nhánh doanh nghiệp; đồng thời xóa tên chi nhánh trong sổ đăng ký hoạt động chi nhánh, nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác và thông báo kêt quả cho doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của các bên với việc giải thể chi nhánh công ty:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và Giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ giải thể chi nhánh công ty.

Doanh nghiệp có chi nhánh đã bị giải thể chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.

Mọi thông tin chi tiết về Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp vui lòng liên hệ :

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVOĐịa chỉ: P1707, Tòa nhà 17T9 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa-Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà NộiHotline: 1900 6296Email: doanhnghiep@bravolaw.vn

Bạn đang xem Thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần hoặc Thu tuc giai the chi nhanh cong ty co phan trong Giải thể doanh nghiệp

Thủ Tục Mở Tài Khoản Ngân Hàng Trong Công Ty Cổ Phần

Một công ty mới thành lập có rất nhiều công việc phải hoàn thành trước khi chính thức đi vào hoạt động kinh doanh. Và mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp là một trong những việc cần thiết nhất.Vậy mở tài khoản ngân hàng trong Công ty cổ phần gồm những thủ tục như thế nào?

Văn bản pháp luật điều chỉnh thủ tục mở tài khoản ngân hàng trong Công ty cổ phần

Thủ tục mở tài khoản ngân hàng trong Công ty cổ phần được quy định cụ thể tại các văn bản sau:

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Thông tư 32/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Nội dung chi tiết thủ tục mở tài khoản ngân hàng trong Công ty cổ phần

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần liên hệ các Ngân hàng thương mại hoặc Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để tiến hành mở tài khoản thanh toán cho doanh nghiệp mình.

Các giấy tờ cần thiết để mở tài khoản thực hiện theo mẫu của ngân hàng đó; tuy nhiên, doanh nghiệp cần chuẩn bị kèm các giấy tờ sau:

1. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2. Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ví như: quyết định bổ nhiệm, điều lệ của công ty,…);

3. Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng hoặc Quyết định bổ nhiệm Người phụ trách kế toán;

4. Bản sao có chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của: Người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng hoặc Người phụ trách kế toán của doanh nghiệp.

5. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật trực tiếp thực hiện công việc.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!