Xem Nhiều 6/2023 #️ Thủ Tục Làm Ghi Chú Ly Hôn # Top 13 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Thủ Tục Làm Ghi Chú Ly Hôn # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Làm Ghi Chú Ly Hôn mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Công dân Việt Nam đã từng ly hôn ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký kết hôn tại chính quyền Việt Nam nhưng ly hôn tại nước ngoài thuộc những trường hợp phải làm ghi chú ly hôn.

Ly hôn không phải là điều ai cũng mong muốn. Trong vấn đề tình cảm có rất nhiều điều khó nói và để đi đến quyết định ly hôn không phải việc dễ dàng gì từ cả hai phía. 

Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc ghi chú ly được tiến hành như thế nào? Thủ tục này có giống với thủ tục ly hôn hay không? Trình tự thực hiện thủ tục này như thế nào? Trường hợp nào bắt buộc phải làm ghi chú ly hôn?

Ghi chú ly hôn là gì?

Ghi chú ly hôn là thủ tục mà công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài, sau khi về nước thường trú hoặc đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải thực hiện.

Hiểu nôn na làm ghi chú ly hôn ở Việt Nam có nghĩa là làm thủ tục để công nhận quyết định ly hôn của cơ quan thẩm quyền của nước ngoài cấp có hiệu lực pháp luật tại việt Nam.

Vì có yếu tố nước ngoài nên các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực chữ ký người dịch.

Trong thuật ngữ hành chính thủ tục này được gọi là thủ tục “Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài”.

Ghi chú ly hôn được dùng để làm gì?

Ghi chú ly hôn được dùng để bổ sung giấy tờ xin giấy xác nhận độc thân, hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại:

UBND cấp xã (Bộ phận tư pháp): Kết hôn giữa 2 công dân Việt Nam với nhau. Trong đó một người thuộc trường hợp phải làm ghi chú ly hôn ở bên dưới.

UBND cấp huyện (Phòng tư pháp): Kết hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên có yếu tố nước ngoài nằm trong trường hợp bắt buộc phải làm ghi chú ly hôn.

Trường hợp nào phải làm ghi chú ly hôn?

Điều 43 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài:

a) Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam và có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc làm thủ tục kết hôn;

b) Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài đã ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

c) Người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam;

d) Các trường hợp đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Làm ghi chú ly hôn ở đâu?

Người có yêu cầu làm ghi chú ly hôn nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện có thẩm quyền giải quyết.

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

+ Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

+ Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.

Các giấy tờ làm ghi chú ly hôn

Người xin ghi chú ly hôn cần phải nộp bộ hồ sơ và xuất trình giấy tờ như sau:

a. Giấy tờ phải nộp

+ Tờ khai ghi chú ly hôn (theo mẫu);

+ Bản sao Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật;

+ Văn bản ủy quyền theo quy định pháp luật, trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

b. Giấy tờ phải xuất trình

+ Giấy tờ tùy thân gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền giải quyết ghi chú ly hôn (trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh).

Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trình tự thủ tục làm ghi chú ly hôn

– Bước 1: Người có yêu cầu làm ghi chú ly hôn nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng tư pháp – Ủy ban nhân dân quận, huyện có thẩm quyền giải quyết. 

– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. 

– Bước 3: Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là phù hợp quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận huyện xem xét, quyết định.

– Bước 4: Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ký Trích lục ghi chú ly hôn, công chức làm công tác hộ tịch ghi việc ly hôn, hủy việc kết hôn vào sổ ghi chú ly hôn.

Hỏi đáp thủ tục làm ghi chú ly hôn

Ghi chú ly hôn là gì?

Ghi chú kết hôn là việc cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Ghi chú ly hôn để làm gì?

Tờ khai ghi chú ly hôn

Mẫu tờ khi ghi chú ly hôn có thể được tải ở đây hoặc xin tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ghi chú ly hôn (Download).

Thẩm quyền ghi chú ly hôn

Thẩm quyền giải quyết thủ tục ghi chú ly hôn thuộc về Phòng Tư pháp UBND quận, huyện theo quy định ở trên.

Thủ Tục Ghi Chú Ly Hôn Với Người Nước Ngoài

Vậy có nhiều người ly hôn với người nước ngoài không? Thật ra, dù là người Việt hay người nước ngoài thì đều có những vấn đề trong hôn nhân. Người Nhật thì quá yêu công việc dẫn tới bỏ bê gia đình, người Hàn thì ham việc và gia trưởng…Nói chung, thật khó có thể tìm được người hoàn hảo. Vì vậy, dù kết hôn với người Việt hay người nước ngoài thì đều có thể đứng trước cuộc hôn nhân đổ vỡ nếu không tìm được giải pháp. Khi đã ly hôn với người nước ngoài thì một việc rất quan trọng cần làm đó là ghi chú lý hôn. Vậy thủ tục này được hiểu như thế nào?

1. Thứ nhất, về thuật ngữ “ghi chú ly hôn”

Phải nói rằng, thuật ngữ này cực kỳ khó hiểu. Ngay cả những người có kiến thức về luật, đôi khi còn cảm giấy xa lạ khi được nghe lần đầu. Dưới góc độ pháp lý thì thuật ngữ này được hiểu rất phức tạp. Nôm na bạn có thể hiểu rằng, ghi chú ly hôn là việc bạn khai báo với cơ quan của Việt Nam về việc bạn đã ly hôn ở nước ngoài.

2. Tại sao lại phải ghi chú ly hôn

Ghi chú ly hôn áp dụng trong trường hợp công dân Việt Nam ly hôn tại nước ngoài. Do việc ly hôn của công dân ở nước ngoài nên cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam không thể biết việc công dân đã ly hôn. Do đó, trong sổ hộ tịch lưu thông tin nhân thân của công dân vẫn là thông tin công dân đang có vợ hoặc có chồng.

Việc ghi chú ly hôn nhằm thông báo kịp thời tới cơ quan của Việt Nam về việc công dân đã ly hôn. Do đó, khi cần xác nhận tình trạng hôn nhân, cơ quan của Việt Nam có căn cứ để xác nhận công dân đã ly hôn.

3. Cần chuẩn bị giấy tờ gì để thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn

Để ghi chú ly hôn, người nộp hồ sơ cần chuẩn bị giấy tờ bao gồm những giấy tờ sau:

Giấy tờ tùy thân;

Giấy tờ cư trú;

Giấy tờ ly hôn đã có hiệu lưc pháp luật;

Tờ khai ghi chú ly hôn.

Giấy tờ về nhân thân của vợ/chồng cũ.

Một số vấn đề cần lưu ý:

Giấy tờ cần chuẩn bị sẽ có sự khác biệt

Do mỗi bạn một hoàn cảnh nên giấy tờ cần chuẩn bị sẽ có sự khác biệt rất rõ. Ngoài ra, mỗi địa phương sẽ có yêu cầu riêng về từng loại giấy tờ. Do đó, khi đi nộp hồ sơ chắc chắn bạn sẽ phải bổ sung thêm một số giấy tờ nữa. Để tiết kiệm thời gian, bạn nên nhờ đơn vị có kinh nghiệm kiểm tra giấy tờ trước khi bạn mang đi nộp.

Tính hợp pháp của giấy tờ

Giấy tờ ly hôn là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nên cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam

3. Ghi chú ly hôn ở đâu?

Thông thường, cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn là UBND cấp huyện hoặc tương đương nơi bạn đang cư trú. Tại đó, bạn cũng hoàn thiện tờ khai và nộp hồ sơ. Kết quả sẽ được trả sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý, thủ tục ghi chú ly hôn chỉ cần có mặt người Việt, không yêu cầu người nước ngoài có mặt. Ngoài ra, bạn cũng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và có chứng thực.

4. Kết quả của thủ tục ghi chú ly hôn

Kết quả của ghi chú ly hôn là trích lục ghi chú ly hôn. Trong bản trích lục sẽ ghi vắn tắt về thông tin ly hôn của bạn và người nước ngoài. Bao gồm: họ và tên của hai bên đương sự, nội dung ly hôn…

Bản trích lục ly hôn có tác dụng thay thế cho bản chính và được sử dụng tại Việt Nam.

5. Kết luận về thủ tục ghi chú ly hôn

Như vậy, Anzlaw đã giải đáp xong thủ tục ghi chú ly hôn. Nội dung giải đáp có thể còn có sai sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý từ các bạn.

Ngoài ra, nếu bạn không am hiểu hoặc không tiện đi lại, bạn có thể ủy quyền cho Anzlaw thực hiện thủ tục này thay cho bạn. Với kinh nghiệm hàng chục năm tư vấn kết hôn và ly hôn với người nước ngoài, cùng mối quan hệ tốt đẹp với cơ quan có thẩm quyền, Anzlaw tin tưởng có thể hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất dựa trên các tiêu chí sau:

Tư vấn miễn phí nhiệt tình, chính xác

Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ đúng, đủ, trong thời gian nhanh nhất

Chi phí thấp nhất và chỉ nhận thanh toán khi có kết quả

Hỗ trợ giải quyết những vấn đề phát sinh

Thủ Tục Ghi Chú Kết Hôn Ở Việt Nam Thực Hiện Như Thế Nào?

Câu hỏi: Tôi muốn hỏi Luật sư việc của tôi như sau: Tôi là người Việt Nam hiện đang sinh sống ở Hàn Quốc. Tôi quen và kết hôn với vợ tôi hiện tại là người Hàn Quốc, thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện ở Hàn Quốc, nơi chúng tôi sinh sống, làm việc. Giờ chúng tôi muốn về Việt Nam sinh sống lâu dài. Tôi được biết là để được công nhận quan hệ hôn nhân ở Việt Nam thì phải làm thủ tục ghi nhận sự kiện kết hôn ở Việt Nam. Nhưng tôi chưa biết thủ tục thực hiện như thế nào. Mong được Luật sư giúp đỡ. Tôi xin cảm ơn!

Thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam thực hiện như thế nào?

Văn bản pháp luật:

Sau khi bạn đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc, để quan hệ hôn nhân của bạn được công nhận tại Việt Nam, bạn phải làm thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam. Thủ tục thực hiện cụ thể như sau:

1.Trường hợp cần ghi chú kết hôn ở Việt Nam

Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài. Theo đó, trường hợp cần làm thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam bao gồm:

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài và tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài và mặc dù vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc từ chối yêu cầu ghi chú kết hôn. Theo đó, yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

2. Hồ sơ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam

Theo quy định tại Điều 50 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

Tờ khai theo mẫu quy định;

Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp ( giấy tờ này phải được hợp thức hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam )

Ngoài ra, nếu bạn gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ như hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24H : 19006184

3. Thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam

Thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam theo quy định của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam.

Theo quy định, thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn ở Việt Nam thuộc về Phòng Tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam cư trú. Do đó, bạn cần gửi hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng Tư pháp ở Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú ở Việt Nam để được xem xét giải quyết.

Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện ghi chú kết hôn:

Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và xem xét giải quyết. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thông tin thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

Sau đó, Trưởng phòng Tư pháp xem xét yêu cầu đó. Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn không đáp ứng điều kiện thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối và phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

Thủ Tục Ly Hôn, Làm Đơn Đăng Ký Ly Hôn Tại Hải Phòng

Hướng dẫn thủ tục ly hôn tại Hải Phòng

Trình tự và thủ tục ly hôn theo quy định năm 2018

Pháp luật có quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo khoản 1 điều 51 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn: Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Về vấn đề trình tự thủ tục thuận tình ly hôn, cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để yêu cầu ly hôn bao gồm các giấy tờ sau: (Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện)

Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);

Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

Điều 55 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc thuận tình ly hôn như sau: Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc:

Chia tài sản.

việc trông nom,nuôi dưỡng,chăm sóc, giáo dục con.

Trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận. Nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

2. Đơn phương làm thủ tục ly hôn:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hônnếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.”

Hồ sơ làm thủ tục ly hôn bao gồm:

Đơn xin ly hôn

Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng

Bảo sao giấy khai sinh của con (nếu có)

Các giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có).

Nơi tiếp nhận thủ tục ly hôn:

Hồ sơ xin ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc (nếu không biết nơi cư trú, làm việc thì sẽ là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng).

Trình tự giải quyết thủ tục ly hôn:

Theo đó, trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của bạn thì Tòa án sẽ thông báo cho bạn về việctiến hành thụ lý và yêu cầu bạn nộp tiền tạm ứng án phí nếu hồ sơ của bạn đủ căn cứ để giải quyết. Việc thông báo và yêu cầu nộp tiền tạm ứng sẽ được thực hiện theo thủ tục cấp, tống đạt giấy tờ quy định tại Điều 146 BLTTDS.

Vì bạn ly hôn đơn phương nên theo quy định của Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án có quy định về việc nộp tiền tạm ứng án phí như sau:

Trường hợp không có tranh chấp về tài sản:

Khoản 2 Điều 11Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐTP quy định: “a) Trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu thì người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 200.000 đồng;”

Trường hợp có tranh chấp về tài sản:

Khoản 3 Điều 11 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐTP quy định: “3. Trường hợp ngoài yêu cầu ly hôn, đương sự còn yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu chia 1/2 giá trị tài sản chung của vợ chồng thì người có yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí đối với 1/2 giá trị tài sản chung của vợ chồng.”

Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được thông báo, người được thông báo phải nộp cho Toà án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của người khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Chuẩn bị xét xử

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Việc hoà giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:

Tôn trọng sự tự nguyện thoả thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thoả thuận không phù hợp với ý chí của mình;

Nội dung thoả thuận giữa các đương sự không được trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.

Trường hợp trong phiên hòa giải, bạn và bị đơn hòa giải được đoàn tụ thì tòa án tiến hành lập biên bản hòa giải thành, trong vòng 7 ngày mà không có tranh chấp gì thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các được sự.

Nếu trong phiên hòa giải, bạn và bị đơn vẫn có tranh chấp hoặc mâu thuẫn thì Tòa án sẽ ra quyết định mở phiên tòa xét xử.

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, Tòa án sẽ tiến hành áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời, thu thập chứng cứ nếu xét thấy cần thiết hoặc nếu có yêu cầu của đương sự.

Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án dân sự là 4 tháng kể từ ngày thụ lý, trường hợp có trở ngại khách quan hoặc tình tiết phức tạp thì được gia hạn tối đa không quá 2 tháng.

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Tòa án phải mở phiên tòa, trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là hai tháng.

MỌI YÊU CẦU DỊCH VỤ XIN LIÊN HỆ: (0225) 65.64.222

VĂN PHÒNG TƯ VẤN LUẬT & THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DOANH NGHIỆP

ĐỊA CHỈ: TẦNG 1, TÒA NHÀ KHÁNH HỘI, 2/3C LÊ HỒNG PHONG, QUẬN NGÔ QUYỀN, TP HẢI PHÒNG

EMAIL: INFO@DOANHNGHIEPMOI.NET – WEBSITE: LUATHAIPHONG.VN

Thiết kế website tại Hải Phòng – Đăng tuyển dụng nhân sự tại vieclammoi.vn

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Làm Ghi Chú Ly Hôn trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!