Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Giao Đất, Cho Thuê Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá Nhân; Giao Đất Cho Cộng Đồng Dân Cư Đối Với Trường Hợp Giao Đất, Cho Thuê Đất Không Thông Qua Hình Thức Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
a) Trình tự thực hiện:
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính;
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
3. Người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp tiền thuê đất;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất;
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành phố nơi có đất.
8. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);
3. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
– Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
– Không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
* Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất:
– Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc đối với đất tại các xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
– Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất, ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
* Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
– Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 12 (mười hai) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với đất tại các xã;
– Chi cục thuế: Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
– Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành quyết định giao đất, ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
e) Cơ quan thực hiện:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
– Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
g) Kết quả thực hiện:
– Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất);
– Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
– Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
h) Phí, Lệ phí:
– Phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (áp dụng với trường hợp giao đất, cho thuê đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh : 1.000.000 đ/bộ hồ sơ; Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất mới): Đơn giá theo diện tích đo.
(Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn).
– Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01.
– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02.
– Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03.
– Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04.
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
– Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
– Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đối với đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
– Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
– Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
– Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
– Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giao Đất, Cho Thuê Đất Không Thông Qua Hình Thức Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất Đối Với Dự Án Không Phải Trình Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền Xét Duyệt; Dự Án Không Phải Cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư…
4. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
Bước 1. Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ số: 519 đường Nguyễn Trãi – Tổ 5, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết giấy biên nhận cho người nộp;
– Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 2. Trong thời gian không quá 04 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh.
Bước 3. Trong thời gian không quá 04 ngày Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và chuyển kết quả (Quyết định, hồ sơ) về Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh.
Bước 4. Trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký đất đai) hoàn thiện hồ sơ để chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 5. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ địa chính theo quy định, Cục Thuế tỉnh xác định và ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 7. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày được trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phiếu hẹn Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai)chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã (nơi có đất dự án, công trình) tiến hành bàn giao mốc giới, lập biên bản giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
– Sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
– Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
(3) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
(4) Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
(5) Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
(6) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (riêng trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất 08 bộ).
* Lưu ý: Đối với trường hợp thuê đất (nếu có) đề nghị nộp bổ sung các loại giấy tờ sau:
+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN) (01 bộ)
+ Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có) (01 bộ)
+ Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) (01 bộ)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) (01 bộ)
+ Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (nếu có) (01 bộ).
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
– Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
– Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
8. Lệ phí (nếu có):
Quy định tại Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
– Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
– Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
– Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
– Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất;
– Người đề nghị cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc yêu cầu trích đo địa chính thửa đất phải nộp phí trích lục hoặc trích đo địa chính theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
– Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
– Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND, ngày 24/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất …………..
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………..
3. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………..
4. Địa điểm khu đất:…………………………………………………………………………………..
5. Diện tích (m 2):……………………………………………………………………………………….
7. Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)…………………………………………………….
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UỶ BAN NHÂN DÂN … CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …. …, ngày….. tháng …..năm ….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất …
ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số … ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m 2
m22 222 đất tại xã/phường/thị trấn …, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương … để sử dụng vào mục đích ….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ … do … lập ngày … tháng … năm … và đã được …. thẩm định.
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ………….(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).()
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): …………………….
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. … và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ……/.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UỶ BAN NHÂN DÂN … CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …. …, ngày….. tháng …..năm ….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất …
ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số … ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m 2 đất tại xã/phường/thị trấn …, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh…, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương … để sử dụng vào mục đích ….
Thời hạn sử dụng đất là …, kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ … do … ……lập ngày … tháng … năm … và đã được …. thẩm định.
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): …………………….
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……………. và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ………………/.
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …. …, ngày….. tháng …..năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ……………………………………………………………………….
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ………….. m 2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại … (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ lệ …….. do … …….lập ngày … tháng … năm … đã được … thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất … (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
4. Mục đích sử dụng đất thuê:………………………………...
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là … đồng/m 2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày … tháng … năm………………………….
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ………………………
4. Nơi nộp tiền thuê đất: …………………………………
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này …..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê………………………. thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
………………………………………………………………………………………………………
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………………………………/.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[01] Kỳ tính thuế: Năm ….
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
[13] Quận/huyện: [14] Tỉnh/Thành phố:
[15] Điện thoại: [16] Fax: [17] Email: .
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số:. ngày ..
1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước…):
2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền):……………….
Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m 2) :
5. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt nước (nếu có):
6.1. Nộp một lần cho cả thời gian thuê:
7. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
Ghi chú: Tại Mục [5], tùy theo hình thức nộp tiền thuê đất, mặt nước đánh dấu X vào ô * tương ứng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………., ngày……….tháng ……..năm ……
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Giang
Tên tổ chức nộp thuế: …………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Quận/huyện: ………………………………. Tỉnh/thành phố:…………………………………………..
Điện thoại: ………………… Fax: ……………… E-mail: ………………………………
Công ty …………………………………………………………………………………. được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tại quyết định số …… /QĐ-UBND ngày …../……/201…. của UBND tỉnh Hà Giang để thực hiện Dự án……………………………….. ……………………………………………………………………………………………………; Diện tích đất thuê: …….. m² , địa chỉ thửa đất tại Thôn………………………….., xã…………………………, huyện:……………………….., tỉnh Hà Giang. Thời hạn thuê đất 50 năm từ ngày / / 201… đến ngày / / 201….
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Đối chiếu với Nghị định và Thông tư hướng dẫn trên thì Công ty chúng tôi thuộc diện được miễn giảm tiền thuê đất.
Kính mong Cục Thuế xét miễn giảm tiền thuê đất cho Công ty theo quy định.
Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………………………………………………………………………………………………………..
(2) ……………………………………………………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………………………………………………..
(4) ……………………………………………………………………………………………………………
(5) ……………………………………………………………………………………………………………
GIÁM ĐỐC
( Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
File đính kèm:
Đơn Xin Giao Đất Để Làm Nhà Ở (Dùng Cho Hộ Gia Đình, Cá Nhân)
Ngày đăng: 21/08/2013, 11:27
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn………………………………Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh(*)1.Người xin giao đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):2.Số chứng minh nhân dân CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….ngày…tháng….năm… ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn……………………………… Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh . (*) 1. Người xin giao đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ): . 2. Số chứng minh nhân dân: 3. Hộ khẩu thường trú: 4. Địa chỉ liên hệ: .Điện thoại: . 5. Địa điểm khu đất xin giao: 6. Diện tích (m 2 ): . 7. Mục đích sử dụng: . 8. Phương thức trả tiền sử dụng: . 9. Cam kết: – Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai; – Trả tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn; – Các cam kết khác (nếu có): . Người xin giao đất (Ký và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) . 1. Về nhu cầu của người xin giao đất: 2. Về khả năng quỹ đất để giao: . ……………, ngày … tháng … năm…… TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) * Trong trường hợp thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất. . CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….ngày…tháng….n m ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ L M NHÀ Ở (dùng cho hộ gia đình, cá nhân). dụng: . 9. Cam kết: – Sử dụng đất đúng m c đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai; – Trả tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng hạn; – Các cam kết khác
7. Thủ Tục: Xác Nhận Đơn Xin Giao Đất Nông Nghiệp Đối Với Hộ Gia Đình Cá Nhân (Đất Trồng Cây Hàng Năm, Làm Muối).
7. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân (đất trồng cây hàng năm, làm muối).
– Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).
– Cán bộ địa chính phường – xã, thị trấn kiểm tra tính đầy đủ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Cán bộ địa chính phường – xã, thị trấn kiểm tra tính đầy đủ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15-10-1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15-10-1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15-10-1993;
Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Cung ứng lao động Nhân Kiệt là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, chúng tôi Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.
Cung ứng lao động Nhân Kiệt quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.
Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt , quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khẩu Hiệu: Đặt lợi ích khách hàng lên trên hết.
Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Giao Đất, Cho Thuê Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá Nhân; Giao Đất Cho Cộng Đồng Dân Cư Đối Với Trường Hợp Giao Đất, Cho Thuê Đất Không Thông Qua Hình Thức Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!