Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hồ sơ và các bước đăng ký cấp mã số thuế
– Khoản 7 điều 7 thông tư số 95/2016/TT – BTC cụ thể hồ sơ để đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh như sau:
Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư này
a) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
a1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm a2 Khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
a2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
a3) Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
b) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:
b1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm b2 Khoản này:
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
Để nộp hộp sơ đăng ký mã số thuế, hộ kinh doanh cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Địa điểm nộp hồ sơ đối với hộ kinh doanh là Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.
Quy trình thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh
Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ
Thời hạn giải quyết mã số thuế: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại chi cục thuế
Thủ Tục Đăng Ký Cấp Mã Số Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Đăng ký hộ kinh doanh trọn gói 1.000K gọi
Quy định về thời hạn và trách nhiệm đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh
– Điều 6 thông tư số 95/2016/TT – BTC quy định về thời hạn thực hiện đăng ký thuế như sau :
“Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy định tại Điều 22 Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:
1. Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ:
– Ngày ghi trên Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam.
– Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
– Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
– Ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
– Ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.
2. Tổ chức, cá nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước hoặc được hoàn thuế thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế lần đầu theo quy định của Luật quản lý thuế.
3. Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trường hợp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4. Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc cùng với thời hạn thực hiện thủ tục Đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân.
5. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời Điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.”
Theo đó, thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn theo quy quy định của pháp luật.
Luật Trí Nam chuyên tư vấn thuế uy tín cho hộ kinh doanh tại Hà Nội
Hồ sơ và các bước đăng ký cấp mã số thuế
– Khoản 7 điều 7 thông tư số 95/2016/TT – BTC cụ thể hồ sơ để đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh như sau:
Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư này
a) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
a1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm a2 Khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
a2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
a3) Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
b) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:
b1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm b2 Khoản này:
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
Để nộp hộp sơ đăng ký mã số thuế, hộ kinh doanh cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Địa điểm nộp hồ sơ đối với hộ kinh doanh là Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.
Tìm hiểu Kinh nghiệm đăng ký hộ kinh doanh
Quy trình thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh
Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ
Thời hạn giải quyết mã số thuế: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại chi cục thuế
Thủ Tục Đăng Kí Kinh Doanh Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Công ty Luật Thái An chuyên cung cấp dịch vụ thành lập các loại hình doanh nghiệp trọn gói, nhanh chóng, chi phí hợp lý. Chúng tôi thường xuyên thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân … cho các khách hàng trên toàn quốc. Chỉ với 1.500.000 đ, chúng tôi sẽ thành lập trọn gói và đăng ký mã số thuế cho bạn.
MỜI CÁC BẠN XEM VIDEO NÀY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN ĐẦY ĐỦ NHẤT VỀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Chào Luật sư, Tên tôi là Đặng An Sinh( 36 tuổi- Hà Nội) . Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp tư vấn giúp tôi trình tự, thủ tục để đăng kí hộ kinh doanh cá thể, tôi cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Trả lời tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Thái An , để giải đáp thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được tư vấn luật như sau:
Hộ kinh doanh là một hình thức kinh doanh rất phổ biến hiện nay , thường do một cá nhân hoặc một nhóm người là cá nhân, là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc do một hộ gia đình làm chủ, hộ kinh doanh sẽ chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 người lao động, và phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
Những cá nhân, tổ chức muốn thành lập hộ kinh doanh sẽ có nghĩa vụ đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh cá thể theo quy định của pháp luật:
Thứ nhất, nơi xin cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh cá thể:
Căn cứ Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng kí doanh nghiệp: cá nhân, nhóm cá nhân, hoặc đại diện của hộ gia đình sẽ gửi Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh đến cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện mà cụ thể là Phòng tài chính- kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện cấp nơi mà bạn đặt địa điểm kinh doanh.
Thứ hai, hồ sơ đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh cá thể :
Theo quy định của Điều 71, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP Về đăng kí doanh nghiệp thì hồ sơ đăng kí hộ kinh doanh bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh. Nội dung giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh:
+ Tên của hộ kinh doanh, địa chỉ chính xác địa điểm đặt trụ sở kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) của hộ kinh doanh;
+ Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh;
+ Tổng số vốn kinh doanh;
+ Tổng số lao động làm việc trong hộ kinh doanh;
+ Các thông tin khác như: họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc người đại diện theo pháp luật hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập”
– Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia Hộ kinh doanh, người đại diện hộ gia đình.
– Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập Hộ kinh doanh trong trường hợp Hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập.
– Đối với những ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định ở trên cần phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân nếu hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình nếu hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập.
– Đối với những ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu cần có vốn pháp định thì hồ sơ đăng kí hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định.
Thứ ba về thời gian cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh:
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng kí doanh nghiệp:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc nếu xét thấy hồ sơ hợp lệ ( ngành nghề kinh doanh không thuộc diện bị cấm, tên hộ kinh doanh được đặt đúng quy định của pháp luật, nộp đủ lệ phí).
Nếu hồ sơ không hợp lệ, cũng trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ thông báo về những nội dung cần sửa đổi bổ sung sửa đổi cho người thành lập hộ kinh doanh bằng văn bản.
Nếu sau ba ngày làm việc, hộ kinh doanh không nhận được bất cứ thông báo nào của cơ quan đăng kí kinh doanh thì có quyền khiếu nại.
Thủ Tục Chấm Dứt Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Khi hộ kinh doanh cá thể hoạt động không hiệu quả như mong muốn hoặc có thể vì lý do cá nhân khác mà chủ hộ kinh doanh có thể quyết định chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh của mình. Như vậy để chấm dứt hộ kinh doanh cá thể cần chuẩn bị gì, hồ sơ như thế nào ? Thủ tục chấm dứt hộ kinh doanh cá thể phải thực hiện theo các bước ra sao ?
Công ty Nam Việt Luật sẽ thông qua bài viết này để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục chấm dứt hộ kinh doanh cá thể thực hiên ra sao ?
Các hồ sơ chấm dứt hộ kinh doanh cần chuẩn bị
Trước tiên chúng ta cần phải biết rõ các hồ sơ chấm dứt hộ kinh doanh cần chuẩn bị trong các bước giải thể hộ kinh doanh như thế nào.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh cần phải chuẩn bị các hồ sơ như sau :
– Mẫu 24/ĐK-TCT trong Thông tư 95/2016/TT-BTC : văn bản đề nghị chấm dứt mã số thuế.
– Giấy chứng nhận đăng ký thuế bản gốc
– Hoặc cam kết không có giấy chứng nhận đăng ký thuế nếu làm mất.
Hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Để trả giấy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay gọi là giấy phép kinh doanh cần chuẩn bị các hồ sơ sau :
– Phụ lục III-25 trong Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT: thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bản gốc.
– Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế ( bản sao)
Hoàn thành nghĩa vụ thuế
Chủ hộ kinh doanh nếu muốn hoàn thành nghĩa vụ thuế cần thực hiện các công việc như sau :
– Nộp đầy đủ các khoản thuế phát sinh tính đến thời điểm muốn chấm dứt hộ kinh doanh.
– Nếu có sử dụng hóa đơn thì phải:
+ Nộp báo cáo sử dụng hóa đơn đến thời điểm chấm dứt
+ Thông báo hủy hóa đơn.
Sau khi hoàn thành các công việc trên Cơ quan thuế sẽ ra thông báo xác nhận hộ kinh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và không còn nợ thuế.
Trình tự thực hiện thủ tục chấm dứt hộ kinh doanh cá thể
1. Chuẩn bị các hồ sơ như hướng dẫn ở trên.
2. Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho cơ quan thuế quản lý.
3. Hoàn thành và nhận Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế.
4. Nộp hồ sơ trả giấy phép kinh doanh tại Ủy ban nhân dân quận/huyện của hộ kinh doanh.
5. Nhận giấy xác nhận đã trả giấy phép của Ủy ban nhân dân quận/huyện.
Dịch vụ giải thể của Nam Việt Luật
Công ty Nam Việt Luật ngoại trừ dịch vụ giải thể hộ kinh doanh còn chuyên cung cấp dịch vụ giải thể công ty như:
– Công ty cổ phần.
– Doanh nghiệp tư nhân.
– Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên.
– Công ty hợp danh.
Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Cấp Mã Số Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!