Cập nhật thông tin chi tiết về Thăm Thân: Vợ/ Chồng, Họ Hàng Có Quan Hệ Huyết Thống, Hôn Nhân Trong Vòng 3 Đời mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Do vậy, người xin visa thuộc diện: nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước, công ty niêm yết trên sàn chứng khoán, doanh nghiệp Nhật trong hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, hoặc là đại biểu quốc hội, đại biểu địa phương, những nhà trí thức - văn hóa và gia đình của người đủ điều kiện trên có thể đơn giản hồ sơ xin visa single. Chi tiết xin tham khảo □ Trường hợp người xin visa chi trả chi phí → Trình nộp cả 【1】 và 【2】 □ Trường hợp phía người mời bên Nhật chi trả chi phí → Trình nộp tất cả: 【1】 【2】 【3】 【1】 Tài liệu người xin visa chuẩn bị (1) Hộ chiếu Bản gốc (2) Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm) □ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống trùng với chữ ký trên hộ chiếu. □ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. □ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. □ Hồ sơ cần xử lý trên máy,
đề nghị không dập ghim
. [ Mẫu tờ khai xin visa ] [ Điểm lưu ý khi điền ]
□ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa,□ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.□ Hồ sơ cần xử lý trên máy,
1 bản gốc (3) Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời a. Giấy khai sinh b. Giấy chứng nhận kết hôn c. Sổ hộ khẩu v.v. Trình bản gốc – nộp 1 bản photocopy (4) Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi a. Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v. 1 trong các giấy tờ này (bản gốc) (5) Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình □ Vé tàu cũng được chấp nhận. □ Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa. □ Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi. 1 bản gốc 【2】 Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị Người mời – Người bảo lãnh phải đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản. (1)
Giấy lý do mời
□ Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi chung chung là “thăm thân” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. □ Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa. [ Mẫu giấy lý do mời ] [ Mẫu danh sách người được mời ] 1 bản gốc (2) Trong trường hợp sau cần Bản sao sổ hộ khẩu a. Trường hợp người mời là người Nhật b. Trường hợp vợ/ chồng của người mời là người Nhật 1 bản gốc (3) Lịch trình □
Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này.
Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa. □ Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày xuất cảnh Nhật Bản. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định. □ Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế. □ Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại). [ Mẫu lịch trình dự định ] [ Ví dụ điền ] 1 bản gốc 【3】 Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí (1)
Giấy chứng nhận bảo lãnh Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.
[ Mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh ] 1 bản gốc (2) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất)
c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế) ・ Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế” e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận.
1 trong các giấy tờ (bản gốc) (3) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực. 1 bản gốc
【Chú ý】
1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa. 2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận. 3 Tùy từng trường hợp, có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn. 4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung đúng giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt. 5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa. 6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa. 7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy. 8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
(Hết)
Thăm Bạn Bè Người Quen: Thăm Bạn Bè, Người Có Quan Hệ Họ Hàng Huyết Thống Hôn Nhân Quá 3 Đời
□ Trường hợp người xin visa chi trả kinh phí → Trình nộp cả 【1】 【2】 □ Trường hợp phía mời bên Nhật chi trả kinh phí → Trình nộp tất cả: 【1】 【2】 【3】
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm) □ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu. □ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. □ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. □ Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
1 bản gốc
Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè với người mời a. Ảnh chụp chung ( phải nhìn rõ mặt, không đeo kính hay đội mũ) b. Thư từ, e-mail (có thể xác định được rõ người gửi – người nhận) c. Bản kê chi tiết các cuộc gọi quốc tế v.v.
□ Trường hợp nộp ảnh, cần nộp thêm bản photocopy giấy tờ xác nhận nhân thân người mời (người bảo lãnh): hộ chiếu hoặc thẻ căn cước. □ Trường hợp ảnh chụp tập thể, cần đánh dấu rõ ai là người xin visa, ai là người mời. □ Nếu có chỉnh sửa ảnh, sẽ bị từ chối visa.
Ít nhất 1 loại giấy đã nêu
Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi a. Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
1 trong các giấy tờ này (bản gốc)
Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình □ Vé tàu cũng được chấp nhận. □ Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa. □ Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
1 bản gốc
【2】 Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị Người mời – Người bảo lãnh phải đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản.
Giấy lý do mời □ Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi mặc định “thăm bạn bè” chung chung mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. □ Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa.
1 bản gốc
Lịch trình dự định □ Phía mời bên Nhật bắt buộc phải làm tài liệu này . Nếu Đại sứ quán nhận định là phía người xin visa làm tài liệu này sẽ từ chối cấp visa. □ Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã có lịch. □ Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế. □ Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (nếu là khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
1 bản gốc
【3】 Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí
Giấy chứng nhận bảo lãnh Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.
1 bản gốc
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp(Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế)) ・ Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế” e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận.
1 trong các giấy tờ (bản gốc)
Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra, cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực.
1 bản gốc
【Chú ý】 1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa. 2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận. 3 Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn. 4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt. 5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa. 6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa. 7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy. 8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
Đơn Xin Xác Nhận Quan Hệ Cậu Cháu (Quan Hệ Nhân Thân)
Đơn xin xác nhận quan hệ cậu cháu (quan hệ nhân thân) là gì, nên được viết như thế nào, xin mời các bạn tham khảo bài viết của chúng tôi.
Định nghĩa Đơn xin xác nhận quan hệ cậu cháu (quan hệ nhân thân)
Một số các trường hợp sử dụng mẫu văn bản này: Các thành viên trong gia đình muốn được xác nhận các quan hệ nhân thân trong gia đình như quan hệ mẹ ruột với con ruột, cha ruột với con ruột, dì ruột với cháu ruột, cậu ruột với cháu ruột.
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin xác nhận quan hệ cậu cháu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-
……, ngày….., tháng……, năm……
ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ CẬU CHÁU
Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG……………………….
Tôi là:…………………………………………Sinh ngày:………………………….
Chứng minh nhân dân số………………………………cấp ngày…/…/… tại Công an tỉnh/thành phố………………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này kính đề nghị Uỷ ban nhân dân xã/phường……………………… xác nhận quan hệ nhân thân (cụ thể là quan hệ cậu cháu) giữa tôi và cậu tôi.
Họ và tên cậu: …………………………………………. Sinh ngày:………………..
Giới tính: ………………. Dân tộc………………….. Tôn giáo:……………………
Kèm theo đơn này, tôi xin gửi tới Qúy cơ quan các giấy tờ sau:
– Bản sao sổ hộ khẩu gia đình chủ hộ …………………………..
– Bản sao chứng minh nhân dân ………………………………..
– Bản sao chứng minh nhân dân ………………………………..
Kính mong Qúy cơ quan xem xét và xử lý yêu cầu của tôi một cách nhanh chóng để quyền và lợi ích của tôi được đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Kí và ghi rõ họ tên)
Chứng minh quan hệ dì cháu như thế nào?
Dịch vụ Xác nhận quan hệ huyết thống ông bà cháu
Cần xin giấy tờ gì để cho cháu đi học khi bố mẹ ruột không trực tiếp nuôi dưỡng
Khởi kiện về phân chia di sản
Nuôi con nuôi thực tế và vấn đề quyền thừa kế
Làm sao để chứng minh quan hệ huyết thống khi khai nhận thừa kế
Đơn xin xác nhận nhân thân qua hộ khẩu thường trú
Thủ tục xin xác nhận quan hệ thân nhân tại UBND phường
Thủ tục, thẩm quyền xác nhận quan hệ nhân thân?
Đơn xin xác nhận nhân thân
Rate this post
Thủ Tục Yêu Cầu Tòa Án Không Công Nhận Quan Hệ Vợ Chồng
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Xét về bản chất, yêu cầu không công nhận quan hệ vợ chồng là vụ án dân sự. Do chưa đăng ký kết hôn và chưa phát sinh quan hệ hôn nhân nên không thể giải quyết theo thủ tục ly hôn thông thường. Theo đó, căn cứ theo quy định về thẩm quyền của tòa án theo cấp và thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền không công nhận quan hệ vợ chồng đối với trường hợp vụ án dân sự thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện nơi nơi bị đơn cư trú, làm việc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU KHÔNG CÔNG NHẬN VỢ CHỒNG
Kính gửi: Tòa án nhân dân ………………………………………………….
Tôi tên là:. ………………………………………; Sinh năm: ………………………
CMND số:……………..; Cấp ngày:……………; Nơi cấp:…………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay tại: …………………………………………………………………..
Tôi làm đơn này gửi đến Tòa án nhân dân ……………… Yêu cầu công nhận không
phải là vợ chồng với ông/bà …………………………………….; Sinh năm: ……….
CMND số:……………..; Cấp ngày:……………; Nơi cấp:………………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay tại: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Quý Toà xem xét và giải quyết.
………., ngày….tháng…..năm 2020
Người làm đơn.
Để hoàn thiện mẫu đơn trên, bạn cần điền đầy đủ thông tin về nhân thân, thông tin liên lạc của cả hai bên nam nữ và hoàn thành các mục sau:
Mục “Về quan hệ hôn nhân”: Vợ chồng chung sống với nhau từ ngày, tháng, năm nào? Có đăng ký kết hôn hay không? Quá trình chung sống với vợ chồng có hạn phúc hay không? Đến thời điểm nào thì phát sinh mâu thuẫn? Nguyên nhân của mâu thuẫn? Có thời điểm nào sống ly thân hay không? Đến nay xác định có còn tình cảm hay không?
Mục “Về con chung”: Vợ chồng có con chung hay không? Nếu có thì có mấy con chung? Họ tên, ngày tháng năm sinh của con/các con? Hiện nay con đang ở với ai? Yêu cầu giải quyết như thế nào?
Mục “Về tài sản chung”: Vợ chồng có tài sản chung hay không? tự giải quyết hay đề nghị Tòa án giải quyết? Nếu đề nghị Tòa án giải quyết thì trình bày rõ nguồn gốc, hiện trạng, giá trị tài sản và yêu cầu giải quyết về tài sản như thế nào? Ngoài quyền lợi về tài sản, có nghĩa vụ đối với các khoản nợ nào hay không?
Ngoài đơn yêu cầu không công nhận vợ chồng như chúng tôi đã giới thiệu ở trên, hồ sơ để thực hiện Thủ tục yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng còn cần phải có thêm các loại giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao);
Giấy khai sinh các con (bản sao);
Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh về tài sản và các khoản nợ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, giấy vay nợ….nếu có.
Đây là những giấy tờ cơ bản trong hồ sơ yêu cầu không công nhận vợ chồng. So với hồ sơ khởi kiện ly hôn thì hồ sơ yêu cầu không công nhận quan hệ vợ chồng không có giấy đăng ký kết hôn vì đặc thù của mối quan hệ này là chưa có sự kiện đăng ký kết hôn và chưa phát sinh quan hệ vợ chồng.
Câu hỏi: Chào Luật sư! Vợ chồng tôi chung sống với nhau từ năm 2015 nhưng không có đăng ký kết hôn. Chúng tôi chỉ tổ chức đám cưới rồi chuyển về sống chung và đã có 01 con chung. Năm 2019 chúng tôi phát sinh mâu thuẫn dẫn đến việc muốn thực hiện thủ tục ly hôn. Tuy nhiên khi qua Tòa án thì cán bộ tòa có bảo chúng tôi không thể ly hôn được vì không có đăng ký kết hôn và nếu muốn giải quyết thì chỉ có đề nghị tòa án không công nhận vợ chồng. Vậy Luật sư cho hỏi trình tự, thủ tục yêu cầu không công nhận vợ chồng tại Tòa án cụ thể như thế nào để tôi được biết ạ.
Cảm ơn Luật sư!
Trả lời: Chào bạn! Đối với câu hỏi về trình tự, thủ tục yêu cầu không công nhận quan hệ vợ chồng của bạn Luật sư ly hôn xin được giải đáp như sau:
Sau khi đã chuẩn bị đủ những giấy tờ như chúng tôi đã trình bày ở trên, bạn có thể thực hiện Thủ tục yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng theo các bước như sau:
Nguyên đơn nộp hồ sơ đến tòa án có thẩm quyền. Việc nộp hồ sơ có thể thông qua hai con đường là nộp trực tiếp tại tòa án hoặc gửi thông qua đường bưu điện.
Trong trường hợp Tòa án yêu cầu sửa đổi, bổ xung hồ sơ thì nguyên đơn tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Tòa án. Trường hợp Tòa án ra thông báo nộp tạm ứng án phí thì nguyên đơn nộp tạm ứng án phí tại cục thi hành án.
Sau khi thụ lí hồ sơ, Tòa án sẽ cho các đương sự hòa giải về việc giải quyết vụ án. Khi có thông báo triệu tập, các đương sự có mặt để hòa giải theo thủ tục của Tòa án.
Sau khi thụ lí hồ sơ và tiến hành phiên hòa giải, Tòa án sẽ tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật. Cụ thể, tại khoản 2 điều 53 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
“Trong trường hợp không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này; nếu có yêu cầu về con và tài sản thì giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này”.
Theo quy định tại khoản 2 điều 53 Luật hôn nhân và gia đình 2014, “Trong trường hợp không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng…”. Theo đó, căn cứ theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thời gian giải quyết Thủ tục yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng như sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án.
– Thời hạn chuẩn bị xét xử đối với yêu cầu không công nhận vợ chồng là từ 4 đến 6 tháng. Trong thời hạn này, thẩm phán tổ chức phiên họp hòa giải và ra một trong các quyết định sau:
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
Đưa vụ án ra xét xử.
– Trong trường hợp đưa vụ án ra xét xử thì trong vòng 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa.
Sau khi kết thúc phiên tòa, Thẩm phán ra tuyên bố không công nhận vợ chồng đối với các đương sự cùng với các quyết định về quyền nuôi con, tranh chấp tài sản, nợ chung… nếu có.
Như vậy, từ những quy định pháp luật trên có thể thấy rằng thời gian giải quyết thủ tục yêu cầu tòa án không công nhận vợ chồng có thể kéo dài từ 6 đến 8 tháng. Tuy nhiên, đó chỉ là khoảng thời gian tương đối vì trên thực tế, căn cứ vào tính phức tạp của những vụ án cụ thể mà thời gian có thể được rút ngắn hoặc kéo dài hơn. Ví dụ trong trường hợp đương sự không tranh chấp về con cái hoặc tài sản thì thời gian giải quyết là từ 1 đến 2 tháng; đương sự chỉ tranh chấp về quyền nuôi con thì thời gian giải quyết là từ 2 đến 4 tháng…
Theo quy định tại nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án thì án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp hôn nhân gia đình bao gồm hai loại là án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp hôn nhân gia đình không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp hôn nhân gia đình có giá ngạch. Theo đó, án phí Thủ tục yêu cầu Tòa án không công nhận quan hệ vợ chồng được xác định như sau:
Án phí dân sự sơ thẩm đối với thủ tục yêu cầu không công nhận vợ chồng không có giá ngạch: Là án phí trong vụ án mà yêu cầu của nguyên đơn không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể trị giá được bằng tiền. Đối với yêu cầu không công nhận vợ chồng không có giá ngạch thì án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
Án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp hôn nhân gia đình có giá ngạch: Là án phí trong vụ án mà có yêu cầu tranh chấp tài sản của nguyên đơn và tài sản yêu cầu tranh chấp là một khoản tiền cụ thể hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với yêu cầu không công nhận vợ chồng có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Hiểu được vấn đề trở ngại trong việc tiếp cận với các quy định của pháp luật và khó khăn khi thực hiện các thủ tục pháp lý là tình trạng chung của nhiều người, chúng tôi – Công ty Luật Hùng Bách chuyên cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn ly hôn nhanh chóng và trọn gói nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng. Chúng tôi có thể tháo gỡ những trường hợp khó khăn trên thực tế, ví dụ như:
Thiếu hồ sơ giấy tờ do bị mất hoặc do một bên cố tình không cung cấp, giấy tờ trong hồ sơ bị sai lệch thông tin.
Không biết cách soạn thảo, viết đơn ly hôn hoặc không có mẫu đơn chuẩn theo quy định của Tòa án.
Vợ, chồng ở xa không có thời gian hoặc không tiện đi lại để giải quyết thủ tục.
Ly hôn với người bị tâm thần, mất năng lực hành vi dân sự, người bị mất tích, ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Ngoài việc cung cấp dịch vụ pháp lý, chúng tôi cũng cung cấp những kiến thức thông qua việc tư vấn qua tổng đài để khách hàng có thể tự mình thực hiện thủ tục với cơ quan có thẩm quyền.
Bạn đang xem bài viết Thăm Thân: Vợ/ Chồng, Họ Hàng Có Quan Hệ Huyết Thống, Hôn Nhân Trong Vòng 3 Đời trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!