Xem Nhiều 6/2023 #️ Tải Về Mẫu Công Văn Xin Gia Hạn Và Miễn Tiền Chậm Nộp Bảo Hiểm # Top 13 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Tải Về Mẫu Công Văn Xin Gia Hạn Và Miễn Tiền Chậm Nộp Bảo Hiểm # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tải Về Mẫu Công Văn Xin Gia Hạn Và Miễn Tiền Chậm Nộp Bảo Hiểm mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Lý do được gia hạn và miễn tiền chậm nộp bảo hiểm

Trước tình hình dịch bệnh bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của Virus Corona (Covid-19) gây ra đang diễn biến phức tạp, khó lường, nhiều doanh nghiệp bị thiệt hại lớn, gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, không có khả năng nộp tiền bảo hiểm đúng hạn.

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6-11-2013 của Bộ Tài chính, các trường hợp được gia hạn nộp gồm: Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Trong đó, “thiệt hại vật chất” là những tổn thất về tài sản, tính được bằng tiền như: máy móc, thiết bị, phương tiện, vật tư, hàng hóa, nhà xưởng, trụ sở làm việc, tiền, các giấy tờ có giá trị như tiền. “Tai nạn bất ngờ” là việc không may xảy ra đột ngột ngoài ý muốn, do tác nhân bên ngoài gây ra làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, không phải do nguyên nhân từ hành vi vi phạm pháp luật. Những trường hợp được coi là tai nạn bất ngờ bao gồm: tai nạn giao thông; tai nạn lao động; mắc bệnh hiểm nghèo; bị dịch bệnh truyền nhiễm vào thời gian và tại những vùng mà cơ quan có thẩm quyền đã công bố có dịch bệnh truyền nhiễm; các trường hợp bất khả kháng khác.

2. Hồ sơ xin gia hạn và miễn tiền chậm nộp bảo hiểm

Để được gia hạn nộp bảo hiểm theo quy định; doanh nghiệp phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp bảo hiểm tới cơ quan BHXH. Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn nộp bảo hiểm theo mẫu; Biên bản kiểm kê; đánh giá giá trị vật chất thiệt hại; Văn bản xác nhận có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai; hỏa hoạn; tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai; hỏa hoạn; tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan; tổ chức (cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn).

Ngoài ra; cần kèm theo Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức; cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có).

Chính phủ cũng cho phép thủ trưởng cơ quan BHXH quản lý trực tiếp doanh nghiệp quyết định số tiền thuế được gia hạn; thời gian gia hạn nộp thuế theo quy định.

Đối với những trường hợp được miễn tiền chậm nộp bảo hiểm; doanh nghiệp cũng phải có văn bản đề nghị và biên bản xác nhận mức độ; giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và cũng phải được xác nhận của các cấp có thẩm quyền như những trường hợp xin gia hạn ở trên.

Các bạn có thể tải về mẫu công văn xin gia hạn tiền bảo hiểm TẠI ĐÂY

Chia sẻ với bạn đọc mẫu sổ sách kế toán theo Thông tư 133

Mời bạn đọc tải về file Excel tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT

Mời bạn đọc tải về mẫu file quản lý nghỉ phép năm của nhân viên

Mời bạn đọc tải về mẫu công văn xin khôi phục lại mã số thuế

Mời bạn đọc tải về mẫu bảng chấm công năm 2021 mới nhất

Đánh giá

Tải Về Mẫu Đơn Xin Gia Hạn Nộp Tiền Thuế, Tiền Phạt Chậm Nộp

Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh. Do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. Thiệt hại vật chất là những tổn thất về tài sản của người nộp thuế. Tính được bằng tiền như: máy móc, thiết bị, phương tiện, vật tư, hàng hoá, nhà xưởng, trụ sở làm việc, tiền, các giấy tờ có giá trị như tiền. Tai nạn bất ngờ là việc không may xảy ra đột ngột ngoài ý muốn của người nộp thuế. Do tác nhân bên ngoài gây ra làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế. Không phải do nguyên nhân từ hành vi vi phạm pháp luật.

Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã được ghi trong dự toán ngân sách nhà nước.

Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác.

2. Phạm vi số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp được gia hạn nộp và thời gian gia hạn nộp thuế

Người nộp thuế nêu trên được gia hạn số tiền thuế nợ. Tính đến thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. Nhưng tối đa không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại. Giá trị vật chất bị thiệt hại bằng tổng giá trị tổn thất về tài sản trừ phần được bồi thường do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 02 (hai) năm. Kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế

Người nộp thuế nêu trên được gia hạn số tiền thuế nợ. Tính đến thời điểm người nộp thuế bắt đầu ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng tối đa không vượt quá chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra. Chi phí di dời không bao gồm chi phí xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh mới. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 01 (một) năm. Kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

Người nộp thuế nêu trên được gia hạn số tiền thuế còn nợ tính đến thời điểm đề nghị gia hạn do gặp khó khăn đặc biệt. Số tiền thuế được gia hạn tối đa không quá giá trị thiệt hại do nguyên nhân khó khăn đặc biệt đó gây ra. Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 01 (một) năm. Kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

3. Thủ tục, hồ sơ

Để được gia hạn nộp thuế theo quy định. Người nộp thuế phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư này;

Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;

Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ

Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường; hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường.

3. Mẫu đơn xin gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp

Tải về Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH: Luật quản lý thuế Mời bạn đọc tải về mẫu công văn đăng ký thang bảng lương Mời bạn đọc tải về mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mời bạn đọc tải về mẫu bảng chấm công theo tháng đầy đủ nhất Tải về mẫu cam kết địa chỉ kinh doanh trong công ty cổ phần

Mẫu Công Văn Giải Trình Nộp Chậm Tờ Khai Thuế

Các tình tiết giảm nhẹ khi nộp chậm tờ khai

Căn cứ theo Điều 9 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, các tình tiết giảm nhẹ bao gồm:

Người vi phạm đã có hành vi ngăn chặn hậu quả hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả

Người vi phạm đã tự nguyện khai báo, tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát hiện và xử lý vi phạm hành chính;

Vi phạm trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

Vi phạm do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc;

Người vi phạm là phụ nữ mang thai, người già yếu, người có bệnh hoặc khuyết tật làm hạn chế khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình;

Vi phạm vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra;

Vi phạm do trình độ lạc hậu.

Mẫu công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế

Căn cứ theo Điều 34 Thông tư 156/2013/TT-BCT, sau khi đã xác định được thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thì số ngày chậm nộp được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Khi đó, doanh nghiệp phải tiến hành soạn thảo công văn giải trình về việc nộp chậm tờ khai thuế để hạn chế mức phạt chậm nộp.

Biểu mẫu công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế gồm các thông tin sau đây:

Tên đơn vị;

Mã số thuế;

Địa chỉ doanh nghiệp;

Họ tên, chức vụ người đại diện doanh nghiệp;

Trình bày lý do chậm nộp để được hưởng tình tiết giảm nhẹ theo Điều 9 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012.

Mẫu công văn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Mẫu công văn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế gồm các thông tin sau:

Tên đơn vị;

Mã số thuế;

Địa chỉ doanh nghiệp;

Họ tên, chức vụ người đại diện doanh nghiệp;

Trình bày lý do đề nghị gia hạn như: thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế).

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Căn cứ theo Khoản 5 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ khai bổ sung gồm:

Tờ khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh;

Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS (trong trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tiền thuế);

Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.

Mẫu công văn điều chỉnh tiểu mục nộp thuế

Mẫu công văn điều chỉnh tiểu mục nộp thuế được soạn thảo dựa trên Mẫu C1-07a/NS ban hành kèm theo Thông tư 19/2020/TT-BTC, cụ thể:

Thông tin đề nghị điều chỉnh:

Cơ quan/cá nhân đề nghị điều chỉnh;

Mã số thuế/ CMND,Cơ quan thu thuế;

Địa chỉ;

Hình thức nộp tiền.

Thông tin đã hạch toán gồm:

Mã số đối tương nộp thuế;

Nội dung nộp ngân sách nhà nước;

Mã TKKT: Liên hệ với cơ quan thuế;

Mã NDKT: Viết theo giấy nộp tiền vào NSNN;

Mã CQ thu: Liên hệ với cơ quan thuế;

Mã chương: Viết theo giấy nộp tiền vào NSNN;

Số tiền thuế đã nộp.

Đề nghị điều chỉnh lại các nội dung nêu tại thông tin đã hạch toán (ghi cụ thể, chi tiết như phần thông tin đã hạch toán)

Cần lưu ý, Số tiền tổng cộng ở mục thông tin đã khai báo và mục điều chỉnh không được chênh lệch với nhau.

Thời Hạn Nộp Hồ Sơ Xin Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp

Theo những thông tin mà Anh cung cấp, Luật Việt An xin tư vấn sơ bộ cho anh như sau:

Căn cứ pháp lý:

Luật Việc làm năm 2013

Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

Về thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 46  Luật việc làm năm 2013:

“Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.”

Theo quy định trên, thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm là 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động làm việc, chứ không phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo thông tin anh cung cấp, ngày 15/07/2018 anh đã xin nghỉ việc tại công ty A – theo chúng tôi hiểu đây là ngày anh nộp đơn xin nghỉ việc, chứ chưa phải ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, nếu tính từ ngày anh chính thức nghỉ việc (ngày chấm dứt hợp đồng lao động) đến nay vẫn trong thời hạn 03 tháng thì anh có thể nộp đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Căn cứ Luật BHXH 2014, người lao động (NLĐ) đang đóng BHTN được hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) khi có đủ các điều kiện sau đây:

Chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây: NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc trái pháp luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn hoặc 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc.

Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng; Chết.

Bạn đang xem bài viết Tải Về Mẫu Công Văn Xin Gia Hạn Và Miễn Tiền Chậm Nộp Bảo Hiểm trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!