Xem Nhiều 5/2023 #️ Quy Định Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 2022 # Top 11 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 5/2023 # Quy Định Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 2022 # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 2022 mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Cần Những Gì?

Về hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất 2021. Điều 6 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ quy định như sau:

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

– Đơn xin phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 13 của Thông tư này;

– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500. kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50. kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:

– Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 14 của Thông tư này;

– Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 – 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15 của Thông tư này;

Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 – 1/200.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Hồ sơ còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng Nộp Ở Đâu?

Các công trình xây dựng khi tiến hành khởi công phải có Giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo Chương V Luật Xây dựng thì hồ sơ xin phép xây dựng gồm:

– Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn);

– Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng.

– Bản vẽ xin giấy phép xây dựng 2020 thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng).

– Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì hồ sơ cần phải có Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng. (Trong trường hợp này chỉ được cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch).

– Nộp lệ phí cấp Giấy phép xây dựng. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Căn cứ vào quy mô và đặc thù của công trình, ông (bà) có thể nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tại những cơ quan sau:

– Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới quản lý hành chính của quận, huyện mình, trừ các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền cấp phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

– Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải cấp Giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính mình quản lý.

Khi tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng thì cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa đầy đủ thì cơ quan cấp Giấy phép xây dựng phải giải thích, hướng dẫn cho người xin phép xây dựng bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng. Trường hợp hồ sơ có đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng sẽ trao giấy biên nhận trong đó hẹn ngày nhận kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, một bản giao cho người xin giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.

Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp Giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trường hợp đến hạn nói trên, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

– Nhận kết quả và nộp lệ phí: Chủ đầu tư tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

Trình Tự Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng 2020

Công việc đầu tiên cần phải thực hiện khi muốn xin cấp phép xây dựng là chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đối với từng trường hợp, từng loại công trình, nội dung này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 1 Thông tư số 10/2014/TT-BXD).

– Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo; giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo; quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định (nội dung này được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 10/2012/TT-BXD).

– Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.

– Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. Ngoài ra theo Điều 9 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng còn quy định các thủ tục pháp lý kèm theo đúng pháp luật như sau:

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị xin phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xác định các tài liệu; còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.

    Trong thời gian 10 ngày làm việc đối với công trình và nhà ở tại đô thị, 7 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện quy định tại Nghị định này để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

    Thời gian cấp giấy phép xây dựng:

    + Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    + Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

    Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.

      Nhận kết quả, nộp lệ phí việc xin phép xây dựng:

      – Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;

      – Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.

        Trường hợp hồ sơ khồng đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn nêu tại Khoản 6 Điều này, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

        Các Cơ Quan Có Thẩm Quyền Cấp Hồ Sơ Xin Giấy Phép Xây Dựng 2021

        Việc hiểu rõ thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sẽ giúp các chủ đầu tư xác định đúng nơi mình phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, từ đó tiết kiệm thời gian hữu ích.

        Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được pháp luật hiện hành quy định khá cụ thể, rõ ràng tùy thuộc vào đối tượng xin cấp phép xây dựng.

        Cụ thể như sau:

        – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (xác định theo hướng dẫn phân cấp các loại công trình xây dựng do Bộ xây dựng ban hành); công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

        – Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

        – Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

        *Lưu ý:

        Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.

        Xây nhà trọn gói Cần Thơ – Xây dựng Chân Phương

        Bảng giá xây nhà:

        Giá xây nhà cấp 4: 5.200.000 – 5.500.000 (vnđ/m2)

        Giá xây nhà phố: 5.700.000 – 6.000.000 (vnđ/m2)

        Giá xây biệt thự: từ 6.500.000 (vnđ/m2)

        Quy Định Về Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ Cho Thuê

        Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định đối tượng và các loại giấy phép xây dựng như sau:

        “Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

        1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

        2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

        a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

        b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

        c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

        d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

        đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

        e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

        g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

        h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

        i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

        k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

        l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

        3. Giấy phép xây dựng gồm:

        a) Giấy phép xây dựng mới;

        b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

        c) Giấy phép di dời công trình.

        4. Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định của Luật này.

        5. Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”

        Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà trọ cho thuê:

        Việc xây dựng phòng trọ là loại công trình và nhà ở đô thị vì vậy khi xin giấy phép xây dựng thì bạn xin cấp phép xây dựng như đối với nhà ở thông thường.

        Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng 2014 như sau:

        – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

        Ratting this post

        Quy Định Mới Nhất Về Xin Cấp Lại Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ ?

        1. Năm 2019 sẽ không được cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?

        Thưa Luật sư cho tôi hỏi những trường hợp nào thì được điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng? quy trình và thủ tục những trường hợp này là như thế nào? và đi đến đâu để làm những thủ tục này? và mẫu đơn để đề nghị làm các thủ tục này là mẫu nào mới đúng quy định của Pháp Luật?

        Căn cứ theo quy định tại điều 98,99,100 Luật xây dựng 2014 có quy định cụ thể về những trường hợp nào được điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng.

        Điều 98. Điều chỉnh giấy phép xây dựng

        a) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

        b) Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;

        c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

        2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:

        a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;

        b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

        d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

        – Về gia hạn giấy phép xây dựng:

        Điều 99. Gia hạn giấy phép xây dựng

        1. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

        2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm:

        a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;

        b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

        3. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.

        – Về cấp lại giấy phép xây dựng:

        Điều 100. Cấp lại giấy phép xây dựng

        1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.

        2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:

        a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng;

        b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.

        – Thứ hai là về Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

        Căn cứ theo quy định tại Điều 102 Luật xây dựng 2014 có quy định về Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng. Cụ thể như sau:

        Điều 102. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

        1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:

        a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

        b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

        c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

        đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

        e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

        2. Quy trình gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được quy định như sau:

        a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

        b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.

        3. Việc nhận kết quả, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

        a) Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;

        b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

        4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

        5. Chính phủ quy định chi tiết về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng đối với từng loại giấy phép xây dựng, từng loại công trình.

        6. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết mẫu đơn đề nghị, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

        – Thứ ba là về Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

        Căn cứ theo quy định tại Điều 103 Luật xây dựng 2014 có quy định cụ thể như sau:

        Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng

        1. Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.

        2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.

        3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

        4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

        5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

        – Thứ tư là mẫu đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng

        Kính gửi: ………………………………….

        1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………

        – Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

        – Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….

        – Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………

        – Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: ……………………

        – Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

        2. Địa Điểm xây dựng: …………………………………………………………………………

        – Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.

        – Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….

        – Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………

        – Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….

        3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)

        Nội dung Giấy phép:

        4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):

        5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….

        – Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………

        – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………

        – Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………..

        – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: chúng tôi …………… Cấp ngày: ……………………

        – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

        – Điện thoại: ……………………………………………………………………….

        – Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….

        6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.

        7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

        Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

        1 –

        2 –

        2. Tư vấn về hộ gia đình xây dựng nhà ở có phải nộp thuế xây dựng không ?

        Kính chào luật sư! Tôi có một số thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn như sau: Hộ gia đình tự xây dựng nhà ở có phải nộp thuế xây dựng không? Pháp luật quy định như thế nào?

        Tôi xin chân thành cảm ơn!

        Người gửi: M. L

        thì Công văn 3700/TCT/DNK“trường hợp nhận khoán gọn (bao gồm cả nhân công và cung cấp vật liệu xây dựng) phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên toàn bộ giá trị công trình;

        Về loại thuế phải nộp thay bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp này, do hộ gia đình tự thuê nhân công xây dựng, các nhân công đó được coi là cá nhân kinh doanh và phải nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.

        + Thuế môn bài: Đối tượng cá nhân kinh doanh sẽ phải nộp thuế môn bài theo quy định tại khoản 2 Mục I Văn bản hợp nhất số 33/VBHN-BTC

        Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo về ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu có quy Thông tư 219/2013/TT-BTC định “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%“

        Công văn 17526/BTC-TCT thực hiện luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế

        Theo quy định tại khoản 7 Điều 2 quy định về thuế suất đối với quy định từ kinh doanh như sau: Luật số 71/2014/QH13“Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%”

        3. Tư vấn xây dựng nhà trên mảnh đất thuộc diện quy hoạch ?

        Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Tôi có mảnh đất ở tại nông thôn diện tích 198 mét vuông trong đó co 100 vuông mét thổ cư. Thời hạn sử dụng đất đến 2013. Tôi đã đem sổ đỏ đến sở tài nguyên môi trường để cấp thêm thời hạng sử dụng thì được cấp đến 2020. Và tôi trích lục quy hoạch thì đất này nằm trong dự án quy hoạch đến năm 2020.

        Vậy nhờ luật sư cho tôi biết bây giờ tôi muốn xây dựng nhà cấp 4 trên đất này được không? vì tôi nghe nói 1/1/2015 thì khi xây dựng nhà ở tại đất nông thôn thì không cần xin giấy phép xây dựng có đúng không? Và khi xây dựng xong khi mà bị huy hoạch thì có được nhà nước hỗ trợ bồi thường hay không?

        Xin cám ơn luật sư.

        Người gửi: T.D

        Theo như bạn trình bày, đất nhà bạn nằm trong dự án quy hoạch đến năm 2020. Tuy nhiên, bạn vẫn được cấp thêm gia hạn sử dụng đất đến năm 2020 nên việc sử dụng đất của bạn sẽ được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Đất đai số 45/2013/NĐ-CP

        “Điều 49. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất… 2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

        – Nếu đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nếu đất của bạn trong khu vực phải chuyển mục đích và thu hồi thì bạn sẽ không được xây mới nhà trên đất này. Nếu bạn vẫn cứ xây nhà cấp 4 trên đất này thì bạn sẽ không được hỗ trợ bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai và Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

        “Điều 92. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất 1. … 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. …”

        “Điều 89. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất 1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì bồi thường theo thiệt hại thực tế. 2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ.

        4. Thủ tục đầu tư xây dựng nhà chung cư ?

        Vậy cho tôi hỏi, nếu chuyển mục đích sử dụng đất (từ đất xây dựng trụ sở thành đất xây dựng Nhà chung cư để bán) thì nhà nước sẽ thu tiền sử dụng đất của Chủ đầu tư theo loại đất thương mại hay là đất ở?

        2. Câu hỏi thứ hai: Công ty A như ở câu hỏi 1 nêu trên (tức là nhà nước đang cho Công ty A thuê đất trả tiền hằng năm để xây dựng trụ sở làm việc, thời hạn thuê đến tận năm 2050). Nhưng Công ty A có ýđịnh sẽ xây dựng một Nhà chung cư trên thửa đất đó để bán (nhà thương mại).Vậy thủ tục hành chính mà Công ty A phải thực hiện bây giờ là như thế nào?Trình tự (thủ tục nào trước, thủ tục nào sau) làm như thế nào? Vì tôi chỉ hiểu là phải chuyển mục đích sử dụng đất, rồi phải xin chấp thuận đầu tư,rồi phải chuyển từ thuê đất sang giao đất…v..v.., có thể lại còn phải đấu giá QSD đất nữa. Nhưng mà thủ tục nào trước, thủ tục nào sau? Giả sử phải đấu giá, thế thì chẳng may đơn vị khác trúng đấu giá, thì hóa ra Công ty A trượt,thế thì thà là cứ thuê đất chứ đừng có ý định đầu tư Nhà chung cư nữa?

        Rất mong luật sư tư vấn giúp. Trân trọng cảm ơn Luật sư nhiều!

        Bạn muốn thực hiện dự án xây nhà chung cư nhằm mục đích vừa bán vừa cho thuê thì bạn sẽ xin Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 55 Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội

        Vì bạn thực hiện việc xây dựng nhà chung cư nhằm mục đích để bán và cho thuê nên sẽ thuộc trường hợp xây dựng nhà ở thương mại theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội

        “Điều 23. Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại

        1. Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại.

        2. Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán.

        3. Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê.

        4. Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.”

        Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

        5. Các loại thuế khi xây dựng nhà ở hai tầng ?

        Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Nhà tôi bây giờ muốn xin một giấy phép xây dựng nhà ở 2 tầng mà không biết phải nộp tất cả bao nhiêu loại tiền xin mọi người tư vấn giúp ạ? Và tôi nghe nói giờ đã bỏ thuế xây dựng nhà ở rồi đúng không ?

        Trân trọng cảm ơn.

        1. Về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2 tầng của bạn

        Để xây dựng nhà ở, cần phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp sau:

        1. Nhà ở xây dựng trên đất thổ cư từ 3 tầng trở xuống, có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 200m2 ở vùng nông thôn, miền núi hoặc nằm ngoài ranh giới quy hoạch thị trấn, trung tâm xã, trừ nhà ở xây dựng ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

        2. Nhà ở đô thị, được xây dựng trong khuôn viên của các dự án phát triển nhà, đã có giấy sử dụng đất hợp pháp, có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có cơ sở hạ tầng (đường nội bộ, nguồn điện, hệ thống cấp thoát nước).

        3. Các trường hợp sửa chữa nhỏ như trát vá tường, quét vôi, đảo ngói, sửa trần, lát nền, thay cửa, trang trí nội thất, cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị trong nhà ở không làm ảnh hưởng xấu tới kết cấu công trình nhà lân cận.

        – Hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở gửi tới cơ quan cấp giấy phép xây dựng gồm có:

        1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tư đứng tên.

        2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đồ trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.

        3. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

        4. 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm: mặt bằng công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/100-1/200) kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100-1/200) và chi tiết mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50); sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100-1/200); ảnh chụp khổ 9cm x 12cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa và mở rộng.

        Như vậy, trường hợp của bạn không thuộc đối tượng phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở vì nhà bạn muốn xây dưới 3 tầng

        Công văn 3700/TCT/DNK về việc thu thuế đối với việc xây dựng nhà ở tư nhân

        2. Về các loại thuế phải nộp khi xây dựng nhà ở

        ” Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản thi hành Luật thì: Đối tượng nộp thuế GTGT và thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.”

        Theo quy định nêu trên thì các tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng là đối tượng phải đăng ký, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký kinh doanh hoặc nơi thực hiện xây dựng công trình, nhưng hiện nay nhiều nhà thầu xây dựng khi nhận thầu xây dựng (nhất là nhà ở của người dân) không thực hiện kê khai nộp thuế theo đúng Luật;”

        Như vậy, theo như quy định trên thì nếu nhà thầu nhận khoán gọn công trình thì họ sẽ phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp trên toàn bộ giá trị công trình;

        Nếu bạn (chủ hộ gia đình) tự mua vật tư xây dựng và tự thuê công nhân xây dựng lẻ hoặc có thuê thầu xây dựng nhưng không cung cấp được hợp đồng và các căn cứ chứng minh đã thuê thầu xây dựng thì bạn là người phải nộp thuế. Loại thuế mà bạn phải nộp thay là thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC với mức thuế suất như sau:

        “- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%. – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%. – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%. – Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.”

        – Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

        – Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

        Quy Trình Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Cấp 4 (Thủ Tục 2022)

        Nhiều chủ nhà thường băn khoăn về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4. Làm thế nào để không bị sai sót, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc? Hồ sơ bao lâu thì được cấp phép? Mang đến cơ quan nào để được cấp phép? Lệ phí cấp phép như thế nào?… Giải đáp những thắc mắc của khách hàng, công ty ACC xin tư vấn quy trình làm hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 năm 2020 và chính xác nhất theo quy định của bộ xây dựng nói riêng và pháp luật nói chung để khách hàng yên tâm xây dựng nhà mới mà không còn phải thắc mắc hay băn khoăn.

        1. Xin giấy cấp phép xây nhà cấp 4 điều kiện cần và đủ

        Lô đất xây nhà phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt.

        Lô đất xây nhà phải có khoảng cách ly vệ sinh và an toàn, không bị ô nhiễm, ngập úng..

        Những lô đất có diện tích nhỏ hơn 15 m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng phải lớn hơn 3m.

        2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4

        Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới gồm 2 loại mới :

        Điều 6 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng quy định :

        3. Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nông thôn

        Mẫu đơn Xin xây dựng nhà ở.

        Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu

        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

        ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

        (Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

        Kính gửi: UBND xã ………………………………………………….

        Tên chủ hộ gia đình: …………………………………………. ……………………….

        – Số chứng minh thư: …………………………Ngày cấp: ………………………………

        – Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………….

        – Số điện thoại: ……………………….. …………………………………………..

        Địa điểm xây dựng: ………………………………… ……………………………….

        Nội dung đề nghị xin cấp phép xây dựng: …………………………………

        – Diện tích xây dựng tầng một …………………..m2 ……………………………….

        – Tổng diện tích sàn ………………….. m2 ……………………………………………….

        – Chiều cao công trình ………………..m; số tầng ………………………………….

        Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

        Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu

        1-

        2-

        ……..,ngày……..tháng……..năm……..

        Người làm đơn

        (Ký ghi rõ họ tên)

        – Bản sao có công chứng của UBND xã về một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất.

        – Sơ đồ bản vẽ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ cụ thể bao gồm :

        + Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 – 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15 của Thông tư này.

        + Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

        + Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 – 1/200.

        4. Thủ tục hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 đô thị

        – Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 theo mẫu :

        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

        ĐƠN ĐỀ NGHỊ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở

        (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)

        Kính gửi: ……………………………………………………..

        Tên chủ hộ…………………………………………………………………

        – Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

        Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..

        Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

        Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

        Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………

        – Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.

        – Tại: ……………………………………. . …………………………………………

        – Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….

        – Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………

        Nội dung đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng…………………………………………………………

        – Cấp công trình: …………………..

        – Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.

        – Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

        – Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

        – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

        Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): ………………………………………

        – Chứng chỉ hành nghề số: chúng tôi ………….. Cấp ngày: …………………

        – Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

        – Điện thoại: ………………………………………..

        – Giấy đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………..cấp ngày ………………

        Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng

        Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

        Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu

        1 –

        2 –

        ……… ngày ……… tháng ……… năm ………

        Người làm đơn

        (Ký ghi rõ họ tên)

        – Bản sao có công chứng về một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng.

        – Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mắt đứng, mặt cắt điển hình; tuyến công trình hay sơ đồ vị trí; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; mặt bằng móng công trình cụ thể:

        + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

        + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

        + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

        – Lưu ý:Trong trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

        5. Thời gian xin cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4

        Bạn đang xem bài viết Quy Định Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà 2022 trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!