Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. 2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. In ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm: a) Xây dựng quy định về yếu tố chống giả (đặc điểm bảo an) trên phôi Giấy chứng nhận; tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp sử dụng; b) Lập và quản lý sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các địa phương. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm; b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương; c) Tổ chức tiêu huỷ phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ; d) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm. 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm; b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. 4. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm: a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; b) Tiếp nhận, quản lý, lập sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã phát hành về địa phương; c) Kiểm tra thường xuyên việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng; d) Tập hợp, quản lý các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy; đ) Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm; e) Báo cáo Tổng cục Quản lý đất đai số phôi Giấy chứng nhận đã nhận, số phôi Giấy chứng nhận đã sử dụng và chưa sử dụng khi nhận phôi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này. 5. Nội dung và hình thức Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 6. 5 Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu để in phôi Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
— DỊCH VỤ ĐO ĐẠC – DỊCH VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ – NƠI NHẬN ĐO HIỆN TRẠNG
#1 Quy Định Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thường được gọi tắt là “sổ đỏ”) là tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ sử dụng đất để thừa nhận và xác lập mối quan hệ giữa Nhà nước với chủ sử dụng đất trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ về đất đai. Bài viết sau đây của Luật Thái An sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cơ sở pháp lý quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các văn bản pháp luật sau đây:
Luật đất đai năm 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
2. Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Chủ sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nếu không rơi vào những trường hợp sau:
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý;
Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích;
Người thuê đất của người sử dụng đất;
Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường…;
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thuộc diện bị Nhà nước thu hồi đất;
Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Ủy ban nhân dân cấp huyện (UBND huyện) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân là người Việt Nam. Tuy nhiên, cơ quan có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện là Văn phòng đăng ký đất đai nên việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phụ thuộc vào hoạt động của cơ quan này.
3. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là UBND huyện. Bộ phận có thẩm quyền tại UBND huyện kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất. Cơ quan này thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; UBND xã, thị trấn thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp đất về việc có hay không tranh chấp đối với thửa đất.
Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất chuyển kết quả cho Bộ phận trả cho người sử dụng đất.
4. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật;
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trên đất theo quy định pháp luật;
Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có);
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc miễn giảm nghĩa vụ (nếu có);
Các loại tài liệu khác.
5. Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Công ty Luật Thái An:
Công ty Luật Thái An cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với những loại dịch vụ sau:
Tư vấn chi tiết thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Tư vấn thủ tục xin cấp lại, cấp đổi, đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Tư vấn chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Tư vấn nộp hồ sơ và theo dõi việc xử lý hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
Kiến nghị sai phạm trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với tư cách tổ chức hành nghề luật (nếu cần thiết).
Khách hàng có thể lựa chọn những dịch vụ kể trên. Nếu khách hàng mong muốn chúng tôi hỗ trợ toàn bộ thủ tục (cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), các luật sư giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Thái An sẽ thực hiện công việc theo quy trình chuẩn mực nhằm tiết kiệm chi phí và giảm tối đa thời gian thực hiện thủ tục cho khách hàng. Do vậy, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Liên hệ ngay để được cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chất lượng với chi phí phù hợp nhất.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy
Tác giả bài viết:
Luật sư Đào Ngọc Hải, Trưởng Chi nhánh Thái Nguyên, Công ty Luật Thái An
Có hơn 20 năm công tác giảng dạy tại Thái Nguyên
Thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam
Tốt nghiệp khóa đào tạo Học Viện Tư Pháp – Bộ Tư Pháp Thẻ Luật sư số 12260/LS cấp tháng 8/2017
Lĩnh vực hành nghề chính:
* Tư vấn luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại, Hôn nhân và gia đình, Đất đai * Tố tụng: Dân sự, Hình sự, Kinh doanh thương mại, Hành chính, Lao động
Mẫu Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay, Luật Huy Thành đã nghiên cứu và xin được tư vấn như sau:
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.”
Sổ Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Thông tư 24/1014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
Mẫu sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu 03/ĐK Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính):
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
1. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Sổ cấp GCN đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xã; sổ cấp GCN đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh.
3. Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN đã cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.
4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng “…/…/…”.
4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả; hình thức thể hiện: “…/…/…”.
4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi)” vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi GCN do… (ghi lý do thu hồi), Cấp GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN) ” vào cột Ghi chú;
c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:… (ghi số vào sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi “Đồng sở hữu tài sản”;
đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
e) Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số…, ngày …/…/…”.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số: …….
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!