Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Cấp Phép Xây Dựng Nhà Trọ mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
BẢN VẼ XIN PHÉP NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THANG MÁY – ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG – BAO HOÀN CÔNG
Xây nhà trọ cho thuê đã trở thành lĩnh vực kinh doanh thu hút nhiều nhà đầu tư hoặc những gia đình có khoản tiền nhàn rỗi. Bởi hệ số an toàn cao, mang lại hiệu quả kinh tế lớn, và đang là mô hình phát triển mạnh mẽ tại các thành phố trọng điểm. Tuy nhiên, trước khi tiến hành xây dựng, việc đầu tiên mà người đầu tư cần làm là xin cấp phép xây dựng nhà trọ theo đúng quy định của pháp luật.
1. KIỂM TRA HIỆN TRẠNG, ĐO VẼ, TƯ VẤN QUY MÔ XÂY DỰNG ( MẬT ĐỘ, CHIỀU CAO, BAN CÔNG,…)
Sau khi nhận được yêu cầu xây dựng nhà trọ cho thuê từ gia chủ, các cán bộ kỹ thuật của Công Ty Thiết Kế Xây Dựng Thuận Phước đã tiến hành đến tận công trình để khảo sát thực tế, đo đạt kích thước xây dựng, nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ gia chủ để xem xét về quy mô xây dựng ( Mật độ xây dựng, chiều cao tối đa của công trình, kích thước ban công, mật độ xây dựng bao nhiêu %, có được xây hầm không?
2. TƯ VẤN MẪU NHÀ TRỌ PHÙ HỢP – PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
1 mẫu nhà được cho là phù hợp không chỉ là đẹp về ngoại thất mà còn phải phù hợp với các mẫu sau đây:
– Phù hợp với hình dạng lô đất
– Nhu cầu của gia chủ: Sở thích ( Nhà cổ điển, nhà hiện đại,… ) và ngân sách
– Đúng với quy hoạch của bộ xây dựng
– Đúng yêu cầu của quận, thi công được, dễ hoàn công
3. LẬP BẢN VẼ XIN PHÉP – XIN PHÉP XÂY DỰNG NHÀ TRỌ CHO THUÊ
Sau khi tư vấn phương án thi công, mẫu nhà và được gia chủ đồng ý, Thuận Phước tiến hành lập bản vẽ xin phép cho mẫu nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng.
Xin phép xây dựng nhà trọ cho thuê 6 tầng có thang máy
Thuận Phước là đơn vị vẽ bản vẽ xin phép, hoàn tất hồ sơ xin phép xây dựng cho gia đình anh Tám ở Tỉnh lộ 10 quận Bình Tân. Gia đình anh Tám dự định kinh doanh phòng trọ cho thuê trên diện tích 5×15 của gia đình anh. Phòng trọ với thiết kế 17 phòng khép kín từ 12m2 đến 15m2 có gác lửng.
Nhân viên Thuận Phước đang vẽ bản vẽ xin phép cho mẫu nhà trọ cho thuê 6 tầng có thang máy
Thuận Phước là đơn vị lập bản vẽ và hoàn tất thủ tục xin phép xây dựng
4. THIẾT KẾ NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THANG MÁY – THUẬN PHƯỚC
Đây là mẫu nhà cho thuê có 6 tầng có thang máy và tầng lửng thiết kế theo bản vẽ và giấy phép xây dựng được cấp. Đây là mẫu nhà cho thuê cao cấp, nhưng bố trí công năng khép kín và có gác lửng, chi phí xây dựng rẻ mà đẹp, tăng không gian sinh hoạt, khả năng lấy sáng. Kết hợp với thang máy và cầu thang sắt lắp ghép ( cầu thang thoát hiểm ) giúp giảm chi phí xây dựng, cột trụ cho hành lang đi lại ở tầng trên nên không gian phía dưới rộng hơn.
Thiết kế phối cảnh 3D nhà cho thuê 6 tầng
Phối cảnh mặt đứng nhà cho thuê 6 tầng – có tahng máy
Mặt bằng thiết kế nhà cho thuê cao cấp 5m x 15m. Tầng trệt thiết kế 2 ki ốt riêng cho thuê, và bãi đổ xe rộng rãi, phía sau cùng có giếng trời để lấy sáng xuống nhà xe. Giúp cho việc lấy sáng và thông hơi, bên cạnh đó có một thang máy giúp cho việc vận chuyển và đi lại tốt hơn.
Mặt bằng tầng trệt nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng
Mặt bằng gác lửng nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng
Tầng điển hình được thiết gồm các phòng cho thuê và vệ sinh khép kính bên trong. Các phòng đều được bố trí thêm gác lững, giúp cho việc sinh hoạt được tốt hơn. Phía bên ngoài có hành lang rộng rãi tạo nên một không gian mát mẽ lấy sáng và lấy gió tốt hơn.
Mặt bằng sân thượng + mái nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng
– Mặt bằng tầng sân thượng là nơi giải trí uống cà phê,có không gian trồng cây xanh rất thoái mái.
– Mặt bằng tầng mái được dùng để bồn nước và mái nước nóng năng lượng mặt trời.
Thiết kế phòng trọ cho thuê – Nhà trọ 6 tầng có thang máy
Mặt cắt công trình nhà cho thuê 6 tầng có thang máy
Đây là mẫu phòng trọ với thiết kế 17 phòng khép kín từ 12m2 đến 15m2 có gác lửng. Mỗi phòng đều đầy đủ tiện nghi có chỗ nấu ăn riêng, giường đôi và có gác lửng, có điều hòa, bếp, tủ, tivi, wifi…Luôn phục vụ tốt cho khách hàng để tăng diện tích sử dụng hiệu quả, tạo sự gọn gàng và ngăn nắp. Thêm vào đó tất cả các phòng đều có thể đón nắng gió tự nhiên giúp không gian thoải mái.
6. THI CÔNG NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THÁNG MÁY – ĐƯỢC CẤP PHÉP THI CÔNG
Hạng mục thô bao gồm các kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, hồ tô tường, vữa cán nền, hệ vì kèo sắt hộp, mái ngói, mái tole, ống điện nước âm tường âm sàn, đế âm điện, tủ điện, dây điện đi âm tường âm sàn.
Thi công phần thô nhà trọ 6 tầng có thang máy
Hạng mục thi công hoàn thiện bao gồm trát tường, láng sàn, ốp lát gạch. sơn bả tường đến lắp đặt các hệ thống kỹ thuật điện, cấp thoát nước, điện thoại, chống sét và cuối cùng là công tác lắp đặt nội thất.
Thi công phần hoàn thiện nhà trọ 6 tầng có thang máy
Mặt đứng công trình nhà cho thuê 6 tầng có tháng máy
7. LIÊN HỆ TƯ VẤN XIN PHÉP – THIẾT KẾ – THI CÔNG NHÀ TRỌ CHO THUÊ
Công ty Thiết Kế Xây Dựng Thuận Phước
+ Hotline (zalo) : 0933.400.988 (Mr. Thiếu ) 0941.400.788 ( Mr.Quỳnh ) để được hỗ trợ nhanh và chính xác nhất. + Email : marketingthuanphuoc@gmail.com + Địa chỉ : 168/31 Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông, Bình Tân, Hồ Chí Minh + Website: https://xaydungthuanphuoc.com/
Ban đang có ý định xây nhà trọ cho thuê? Bạn đang tìm cho mình một nhà thầu uy tín chuyên xin phép – thiết kế – thi công nhà cho thuê tại TP. HCM? Thuận Phước là một trong những nhà thầu chuyên xây dựng ở khu vực Hồ Chí Minh. Bạn hãy gọi chúng tôi qua hotline: 0941.66.11.77 Chúng tôi hi vọng có thể cung cấp cho Bạn các giải pháp xây dựng nhà trọ cho thuê giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ đầu tư
Quy Định Về Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ Cho Thuê
Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định đối tượng và các loại giấy phép xây dựng như sau:
“Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình.
4. Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định của Luật này.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà trọ cho thuê:
Việc xây dựng phòng trọ là loại công trình và nhà ở đô thị vì vậy khi xin giấy phép xây dựng thì bạn xin cấp phép xây dựng như đối với nhà ở thông thường.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng 2014 như sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Ratting this post
Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ
Việt Architect hướng dẫn việc xin giấy phép xây dựng nhà trọ, với kinh nghiêm nhiều năm tư vấn lĩnh vực kiến trúc xây dựng, tư vấn khách hàng thực hiện hoàn thiện hồ sơ cấp xây dựng nhanh, chính xác, ngoài ra nếu quý khách hàng không có thời gian thực hiện có thể uỷ quyền chúng tôi thục hiện, làm việc với cơ quan nhà nước.
HỒ SƠ, THẨM QUYỀN VÀ QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
– Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;
– Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
– Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3. Đối với công trình tôn giáo:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
4. Đối với công trình tín ngưỡng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
7. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các Điều Khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
8. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 – 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.
– Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;
– Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa Điểm công trình sẽ di dời tới.
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực thực hiện.
6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
7. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 14. Giấy phép xây dựng có thời hạn
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Điều 8, 11, 12, 13 Thông tư này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
3. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
Xây Nhà Trọ Có Cần Xin Giấy Phép Xây Dựng Không?
Xây nhà trọ có cần xin giấy phép xây dựng hay không?
Căn cứ theo quy định hiện hành về việc xin giấy phép xây dựng thì trước khi khởi công bắt đầu xây dựng bất kì một công trình kiến trúc nào đó, chủ đầu tư dự án cần phải xin giấy phép xây dựng từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khi xây dựng các công trình say đây:
Công trình thuộc bí mật của nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm để phục vụ tạm cho các công trình chính
Công trình xây dựng không nằm trong khu đô thị nhưng lại phù hợp với quy hoạch xây dựng của nhà nước, dự án đầu tư xây dựng đã được các cơ quan nhà nước phê duyệt.
Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ hoặc nhà ở riêng lẻ thuộc các khu vực vùng sâu vùng xa, vùng không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung hay điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong nhưng không làm thay đổi kiến trúc hay kết cấu chịu lực, an toàn của công trình.
Còn đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, các quy định về giấy phép xây dựng phải phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải quy định cụ thể các điểm dân cư tập trung thuộc địa bàn được cấp giấy phép xây dựng.
Còn những công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch nhưng chưa được duyệt hoặc công bố chính thức thì chỉ được phép cấp giấy xây dựng tạm thời có thời hạn theo quy định. Vì vậy xây dựng phòng trọ cho thuê, kinh doanh là công trình và nhà ở đô thị nên cần phải xin giấy phép xây dựng theo các thủ tục như dạng nhà ở thông thường.
Ngoài ra, theo quy định tại điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì để đăng ký hộ kinh doanh (cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình) cần phải gửi giấy đề nghị đăng ký kinh doanh đến các cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Do đó có nghĩa trước khi xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư cần tiến hành việc đăng ký kinh doanh trước.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà trọ
Khi làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà trọ, chủ đầu tư cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp lên cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu hiện hành, tuỳ vào loại công trình và từng trường hợp cụ thể.
Bản sao chứng thực một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất theo quy định
Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư dự án phê duyệt.
Xin giấy phép xây dựng nhà trọ ở đâu?
Đối với các công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo dạng nhà ở riêng lẻ thuộc địa phận hành chính quận, huyện thì chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND quận huyện nơi xây dựng.
Còn đối với các công trình nhà ở riêng lẻ thuộc các điểm dân cư nông thôn trong địa phận hành chính xã thì chủ đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại UBND xã.
Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu?
Thông thường thời gian xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tuỳ vào quy mô của công trình. Tuy nhiên đối với nhà ở riêng lẻ thì thường sẽ mất khoảng 20 ngày tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.
Chi phí xây dựng nhà trọ là bao nhiêu?
Chi phí xây nhà trọ phụ thuộc rất lớn vào loại hình công trình mà bạn định xây dựng, chẳng hạn như nhà cấp 4, nhà khép kín hay chung cư mini, nhà nguyên căn…Ngoài ra chi phí xây dựng còn phụ thuộc vào diện tích đất và giá vật liệu xây dựng vào thời điểm đó và loại vật liệu bạn chọn là gì.
Có nhiều cách xây nhà trọ để bạn có thể lựa chọn với những mức giá khác nhau như:
Đơn giá thầu nhân công: Đây là gói chủ nhà lo toàn bộ chi phí vật tư còn đơn vị thầu sẽ lo phần nhân công và thiết bị nhân công, giá được tính theo m2 xây dựng.
Đơn giá thầu trọn gói: Đây là đơn giá xây dựng nhà trọ trọn gói từ A-Z, giá này cũng được tính theo m2 xây dựng.
Tuy nhiên dù chọn xây theo loại hình nào thì điều quan trọng nhất vẫn là lựa chọn được đơn vị uy tín, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực xây dựng.
Cách lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình
Hàng nghìn nhà đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc đã tìm được nhà thầu ưng ý và uy tín, chất lượng trên sàn đấu thầu “Xây Dựng Số”, bởi vì:
+ Các nhà thầu trên sàn đấu thầu “Xây Dựng Số” đều báo giá xây dựng nhà một cách độc lập với các phương án kết cấu công trình và kiến trúc xây dựng khác nhau, nhằm giúp khách hàng giảm thiểu tối đa chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Chuyên môn, năng lực của các nhà thầu được đánh giá liên tục bởi chính các nhà đầu tư.
+ Kho mẫu nhà trọ đẹp và đa dạng, luôn sẵn sàng miễn phí tư vấn thiết kế cho các chủ đầu tư có nhu cầu.
+ Nếu xây nhà trọ có cần xin giấy phép xây dựng, các nhà thầu sẽ đứng ra tư vấn và giúp nhà đầu tư xin giấy phép xây dựng nhanh chóng.
Bạn đang xem bài viết Quy Định Cấp Phép Xây Dựng Nhà Trọ trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!