Xem Nhiều 3/2023 #️ Những Mẫu Giấy Chuyển Nhượng Đất Viết Tay 2022 Được Pháp Luật Công Nhận # Top 11 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Những Mẫu Giấy Chuyển Nhượng Đất Viết Tay 2022 Được Pháp Luật Công Nhận # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Những Mẫu Giấy Chuyển Nhượng Đất Viết Tay 2022 Được Pháp Luật Công Nhận mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay có nhiệm vụ đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ theo các nội dung luật dân sự, luật đất đai cũng như những thỏa thuận của hai bên. 

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay theo căn cứ pháp lý

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay cần phải đảm bảo tính pháp lý căn cứ theo bộ luật Dân sự năm 2015 và luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Giấy viết tay chuyển nhượng đất cần căn cứ theo các điều luật

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền hợp pháp của người sử dụng đất. Tất cả các loại giấy sử dụng đất viết tay, giấy bán nhà đất viết tay, giấy viết tay mua bán đất, đều được thực hiện nhằm mục đích chuyển quyền sử dụng đất giữa những người sử dụng đất với nhau. Theo quy định của Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giấy tờ mua bán đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ để người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ. 

Mục đích cũng như nội dung ký kết chuyển nhượng không trái với đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật;

Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền chuyển nhượng sử dụng đất phải trên 18 tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định;

Chủ thể ký kết giấy chuyển nhượng nhà đất phải hoàn toàn tự nguyện và không bị ép buộc;

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay phải được công chứng mới đảm bảo phát sinh hiệu lực hợp đồng.

Giấy chuyển nhượng viết tay cần đúng và đủ các mục yêu cầu

Giấy viết tay sang nhượng đất gồm những nội dung gì?

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay bao gồm các nội dung chính sau đây:

Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;

Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;

Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Việc giao và đăng ký quyền sử đất;

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay mới nhất 2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG DẤT

Địa chỉ… ngày … tháng … năm 2021

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B dối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2

Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Người chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

Người nhận chuyển nhượng

(ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con cập nhật mới nhất 2021

Chuyển nhượng là gì? Phân biệt hợp đồng mua bán và chuyển nhượng

N.Phương (Tổng hợp)

Theo Homedy Blog Tư vấn

Mẫu Giấy Viết Tay Sang Nhượng Đất 2022 Được Pháp Luật Công Nhận

Mẫu giấy viết tay sang nhượng đất mới nhất 2021 giúp chuyển quyền và nghĩa vụ sử dụng đất từ người này sang người kia. Tuy nhiên mẫu giấy viết tay cần đảm bảo các tiêu chí hợp pháp bao gồm căn cứ pháp lý, điều khoản, giá, hợp đồng, lời cam đoan, chữ ký.

Mẫu giấy viết tay sang nhượng đất để đảm bảo tính pháp lý cần tuân thủ theo các nội dung luật dân sự, luật đất đai cũng như những thỏa thuận và sự đồng ý của hai bên.

Các căn cứ pháp lý về sang nhượng đất

Các căn cứ pháp lý về mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay căn cứ theo bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Giấy viết tay chuyển nhượng đất cần căn cứ theo các điều luật

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Giấy tờ sử dụng đất viết tay, giấy viết tay mua bán đất, giấy bán nhà đất viết tay… nhằm thực hiện mục đích là chuyển quyền sử dụng đất với nhau giữa những người sử dụng đất. Theo quy định của Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giấy tờ mua bán đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ để người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ.

Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền sử dụng đất phải đủ tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định;

Mục đích và nội dung ký kết không trái điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội;

Chủ thể ký kết không bị ép buộc mà hoàn toàn tự nguyện;

Hình thức của giao dịch dân sự phải được đáp ứng trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, dối với Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay thì cần phải có thủ tục công chứng mới phát sinh hiệu lực của loại hợp đồng này.

Giấy chuyển nhượng viết tay cần đúng và đủ các mục yêu cầu

Nội dung giấy viết tay sang nhượng đất gồm những gì?

Những nội dung cơ bản của mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay bao gồm các phần:

Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;

Việc giao và đăng ký quyền sử đất;

Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

Lời cam đoan của các bên trong hợp đồng;

Điều khoản cuối cùng

Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay mới nhất 2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG DẤT

Địa chỉ… ngày … tháng … năm 2021

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B dối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:

Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)

Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2

Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Những thông tin về mẫu giấy viết tay sang nhượng đất được Homedy cập nhật liên tục giúp người mua/người bán có những căn cứ để viết hợp đồng hợp pháp. Bạn đọc có thể tìm đọc các bài viết khác của Homedy để có thêm thông tin mới nhất về thị trường địa ốc.

Hợp Đồng Mua Bán Đất Viết Tay Có Được Pháp Luật Công Nhận Không? Thế Nào Mới Là Thủ Tục Mua Bán Nhà Đấy Hợp Pháp?

II. Nội dung tư vấn

Công ty TNHH Luật Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp xin tư vấn trường hợp của bạn như sau:

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013 về hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 188 Luât đất đai 2013 về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì:

Tuy nhiên, do bạn đã thực hiện đầy đủ nghĩa cụ thanh toán tiền cho bên bán, nên bạn có quyền yêu cầu tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực dân sự của giao dịch này theo Điều 129 Bộ luật dân sự 2015

“Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thứcGiao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây: 1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. 2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”

Như vậy, bạn có quyền yêu cầu Tòa án công nhận giao dịch dân sự có hiệu lực, và yêu cầu bên bán trả lại quyển sử dụng đất cho bạn để thực hiện giấy tờ sang tên trên chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc yêu cầu bên bán trả lại đầy đủ tiền cho bạn và yêu cầu bồi thường.

Ngoài ra, nếu xét thấy có hành vi gian dối của bên bán và bên bán cương quyết không chịu thực hiện nghĩa vụ của mình thì bạn có quyền yêu cầu coq quan công an điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Lam dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản quy định tại Bộ luật hình sự 2015

Mọi vướng mắc và thủ tục xin liên hệ theo số Hotline: 098 203 3335 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Hồng Thái.

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP

TRÂN TRỌNG!

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

–Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự – 0982.033.335

–Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai – 0982.033.335

– Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động – 0982.033.335

–Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0982.033.335

–Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình – 0982.033.335

Điều Kiện Chuyển Nhượng Đất Nông Nghiệp? – Công Ty Luật Bạch Đằng Giang

Câu hỏi: Anh Vũ Nam Anh có sdt cuối là 1287 có hỏi: Tôi đang có nhu cầu mua khoảng 3600 m2 đất nông nghiệp. Mục đích sử dụng là trồng cây ăn quả lâu năm và làm nhà ở. Xin hỏi luật sư điều kiện để chuyển nhượng là gì? Hợp đồng có hiệu lực khi nào?

Trả lời:

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

– Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Quy định về trường hợp hạn chế, cấm chuyển nhượng đất nông nghiệp

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:

– Đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

– Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

– Dự thảo hợp đồng (nếu có);

– Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Thời điểm có hiệu lực của các loại hợp đồng mà pháp luật quy định hình thức phải là bằng văn bản có công chứng, chứng thực trong đó có hợp đồng mua bán nhà ở, chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ ngày công chứng, chứng thực.

Bạn đang xem bài viết Những Mẫu Giấy Chuyển Nhượng Đất Viết Tay 2022 Được Pháp Luật Công Nhận trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!