Cập nhật thông tin chi tiết về Một Số Thuật Ngữ Tiếng Anh Về Hồ Sơ Thầu mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Advance Payment : Tạm ứng Advance Payment Security : Bảo đảm tạm ứng Alternative proposals by Bidders : Hồ sơ dự thầu/đề xuất thay thế của Nhà thầu Amendment of Bidding Documents : Sửa đổi Hồ sơ mời thầu An eligible bidder : Một nhà thầu hợp lệ
Bid : Hồ sơ dự thầu, đơn dự thầu Bid prices : Giá dự thầu Bid Security : Bảo đảm dự thầu
Bid validity : Hiệu lực của hồ sơ dự thầu Bidding Data/Contract Data : Dữ liệu đấu thầu Bidding documents : Hồ sơ mời thầu Bill of Quantities/Activity Schedule : Biểu tiên lượng
Documents comprising the Bid : Các tài liệu trong Hồ sơ dự thầu Drawings : Các bản vẽ
Equipment : Thiết bị
Form of Bid : Mẫu đơn dự thầu Format and signing of Bid : Quy cách và chữ ký trong Hồ sơ dự thầu
General conditions of Contract : Các điều kiện chung của Hợp đồng
Instructions to Bidders : Chỉ dẫn đối với Nhà thầu Invitation for Bids : Thông báo mời thầu language of Bids : Ngôn ngữ của Hồ sơ dự thầu
Materials : Nguyên vật liệu, vật tư
Payment : thanh toán Performance Security : Bảo đảm thực hiện Hợp đồng Pre – Bid meeting : họp tiền(trước) đấu thầu Preparation of Bids : Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
Qualification of the bidder : Năng lực của nhà thầu
Scope of bid : Phạm vi đấu thầu Service : dịch vụ Site : Công trường, hiện trường Site visit : Tham quan hiện trường Source of funds : Nguồn vốn Special conditions of Contract : Các điều kiện cụ thể của Hợp đồng
Technical Specifications : Chỉ dẫn kỹ thuật Award of contract : trao hợp đồng
Bid evaluation : Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét thầu Bid opening : mở thầu
Clarification of bids : Làm rõ hồ sơ dự thầu Conversion to single currency : chuyển đổi về một đồng tiền chung Correction of errors : sửa lỗi
Deadline for submission of bids : thời hạn nộp hồ sơ dự thầu Determination of responsiveness : xác định sự đáp ứng (của hồ sơ dự thầu)
Employer’s right to accept any bid and to reject any or all bids : Chủ đầu tư có quyền chấp nhận bất kỳ hồ sơ nào và loại bất kỳ hoặc tất cả các hồ sơ dự thầu Evaluation and comparison of bids : đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu
Late bids : hồ sơ dự thầu nộp muộn
Marking of bids : đánh dấu ( đề phong bì) hồ sơ dự thầu Modification of bids : Sửa đổi hồ sơ dự thầu
Notification of award : thông báo trúng thầu
Performance security : bảo đảm thực hiện hợp đồng Preference for domestic bidders : ưu tiên nhà thầu trong nước Preliminary examination of bids: đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu Process of bid evaluation to be confidential: quá trình xét thầu phải được bảo mật
Sealing of bids : niêm phong hồ sơ dự thầu Signing of agreement : ký thỏa thuận hợp đồng Submission of bids : nộp hồ sơ dự thầu
Withdrawal of bids : Rút hồ sơ dự thầu Acceleration : Đẩy nhanh tiến độ Acess to the site : ra vào công trường Activity schedule : Biểu khối lượng công việc Advance payment : Tạm ứng Approval of the Contractor’s temporary works: Phê duyệt các công trình tạm của Nhà thầu
Changes in Activity Schedule : Thay đổi lịch tiến độ Communications : Các biện pháp thông tin liên lạc Compensation events : Các trường hợp bồi thường Completion date : Ngày hoàn thành Completion of contract : Hoàn thành hợp đồng Contract data: Dữ liệu Hợp đồng Contract price : Giá Hợp đồng Contractor to construct the Works : Nhà thầu phải thi công Công trình Contractor’s risks : Rủi ro của Nhà thầu Correction of defects : Sửa chữa sai sót Cost control : Kiểm soát chi phí Cost of repairs : Chi phí sửa chữa Currencies : Các loại tiền tệ
Dayworks: Công việc công nhật Defect notice period : Thời gian thông báo về sai sót (tương đương với nghĩa là thời gian bảo hành) Defects : Sai sót (kỹ thuật) definitions : Các định nghĩa Delegation : Đại diện Discoveries : Những thứ phát hiện được (khi thi công) Disputes: tranh chấp
Early warning : Cảnh báo trước Employer’s risks: Rủi ro của Chủ đầu tư Extension of intended completion date : Gia hạn ngày hoàn thành dự kiến
Final account : Quyết toán
General conditions of Contract : Các điều kiện chung của Hợp đồng Identifying defects : Phát hiện sai sót Indemnities : Bồi thường Insurance: Bảo hiểm Interpretation : Diễn giải
Language and law : Ngôn ngữ và luật (áp dụng cho hợp đồng) Letter of acceptance :Thư chấp thuận Liquidated damages: Bồi thuờng thiệt hại
Management meeting : Họp quản lý, họp điều độ
Notice : Thông báo
Other contractors : Các nhà thầu khác
Payment certificate : Chứng nhận thanh toán Payment upon termination : Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng Personnel : Nhân sự Possession of the site : Sở hữu công trường Property : (Sở hữu) tài sản Price adjustment : Điều chỉnh giá Programme: Lịch tiến độ
Quality control : Kiểm soát chất lượng
Retension (money): Tiền giữ lại (ở mỗi kỳ thanh toán, thường để giữ bảo hành) Record drawings : Bản vẽ hoàn công Safety : An toàn Securities: Các khoản bảo lãnh Site investigation report :Báo cáo khảo sát hiện trường Start date : Ngày khởi công Subcontracting : Thầu phụ Subcontractor : Nhà thầu phụ Suspension of Work: Tạm ngừng thi công
Taking over : bàn giao Tax : thuế Temporary works: Các công trình tạm (của nhà thầu) Termination : Ngừng, chấm dứt (hợp đồng) Tests : Kiểm tra, thử nghiệm The Works to be completed by the Intended Completion Date : Công trình phải được hoàn thành vào Ngày hoàn thành dự kiến Time control : kiểm soát tiến độ
Uncorrected defects : Các sai sót không được sửa chữa
Variations : Các thay đổi ( Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thực hiện một công việc nào đó khác đi so với hợp đồng ban đầu)
hoặc tham khảo dịch vụ Dịch thuật Hải Phòng của chúng tôi
Thuật Ngữ Tiếng Anh Siêu Hót Dùng Trong Đấu Thầu Và Hợp Đồng
THUẬT NGỮ
DỊCH
Bản tiên lượng: Là tài liệu đính kèm HSMT nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin về khối lượng của công trình cần được thực hiện để nhà thầu chuẩn bị HSDT đầy đủ và chính xác
Bill of quantities (BOQ)An attachment to the bidding documents intended to provide sufficient information on the quantities of works to be performed to enable bids to be prepared efficiently and accurately
Báo cáo Đánh giá HSDT
Bid/proposal evaluation report
Báo cáo Đánh giá HSDT Mẫu
Model bid evaluation report (mber)
Báo cáo đánh giá thầu
Bid Evaluation Report (BER)
Báo cáo sơ tuyển
Prequalification report
Bảo đảm dự thầu: Là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp như đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để đảm bảo trách nhiệm dự thầu của nhà thầu với một thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu
Bid securityThe form under a deposit, a bond or bank guarantee provided by a bidder to ensure responsibility of the bidder within a specified duration according to the bidding document
Bảo lãnh dự thầu
Bid security
Bên mời thầu
Procuring Entity
Bên mời thầu (mời chào hàng)
Offeree – A person (a buyer) to whom a supply offer is made
Biên bản Mở thầu
Record of Bid Opening
Biên bản mở thầu, ngày gửi lên Ngân hàng
Record of bid opening, date sent to Bank
Buộc phải loại bỏ hồ sơ dự thầu có giá bỏ thầu thấp nhất vì lý do năng lực không đủ
Forced to reject the lowest tender on the grounds of incapacity
Các tổ chức mua sắm chuyên nghiệp: Khi Bên vay thiếu tổ chức, nguồn lực và kinh nghiệm cần thiết, Bên vay có thể (hoặc do Ngân hàng yêu cầu) thuê một công ty mua sắm chuyên nghiệp làm đại diện cho mình.
Procurement Agencies: Where Borrowers lack the necessary organization, resources, and experience, Borrowers may wish (or be required by the Bank) to employ, as their agent, a firm specializing in handling procurement.
Cách chào giá
Pricing
Cán bộ phụ trách đấu thầu của dự án
Project procurement staff
Chấm dứt hợp đồng do chủ công trình không thanh toán
Termination on Employer’s failure to make payment
Chậm thanh toán
Delayed payment
Chậm thực hiện hợp đồng
Slow contract implementation
Chậm trễ được gia hạn
Prolonged delay
Chào hàng Cạnh tranh Quốc tế hoặc Trong nước
International or National Shopping
Chào hàng cạnh tranh:là một phương thức mua sắm dựa trên cơ sở so sánh giá chào của một số nhà cung cấp (trong trường hợp mua sắm hàng hóa) hoặc từ một số nhà thầu xây lắp (trong trường hợp xây lắp công trình) với mức tối thiểu là 3…
Shopping:is a procurement method based on comparing price quotations obtained from several suppliers (in the case of goods) or from several contractors (in the case of civil works), with a minimum of three….
Chấp thuận trúng thầuChấp thuận của người có thẩm quyền đối với hồ sơ dự thầu được đánh giá là đáp ứng cao nhất
Acceptance of bidsAcceptance by the competent person of the evaluated most responsive bid
Chỉ dẫn cho Nhà thầu
Instructions to bidders
Chỉ dẫn Chung và Chỉ dẫn Riêng cho Nhà thầu
General Instructions and Particular Instructions
Chỉ định thầu
Direct contracting
Cho phép đại diện cộng đồng (những người hưởng lợi) tham dự mở thầu
Allowing beneficiary representatives to attend bid opening
Chương trình thử nghiệm hợp đồng dài hạn dựa trên năng lực thực hiện
Pilot program of long-term performance-based contracts
Chuyên gia Đấu thầu
Procurement specialist
Chuyên gia phân tích đấu thầu
Procurement Analyst
Chuyên gia Quản lý Hợp đồng
Contract Management Specialist
Có nhiều điểm khác biệt quan trọng so với thủ tục đấu thầu của ngân hàng thế giới
Contain acute differences from WB’s procurement procedures
Cơ quan thực hiệnTrong đấu thầu, cơ quan thực hiện việc đấu thầu là bên mời thầu
Executing Agency
Cơ sở để loại hồ sơ dự thầu
Grounds for disqualifying the bid
Cơ sở Dữ liệu Thông tin Nhà thầu
Government Database on Bidder Information
Có thể dẫn đến sự xung đột về quyền lợi mà có khả năng dẫn đến sự thoả hiệp về chất lượng hay sự thiên vị
Can lead to conflicts-of-interest, potentially resulting in compromises on quality and fairness
Công thức điều chỉnh giáCông thức điều chỉnh giá là công thức tính toán theo các yếu tố tăng giá được nêu trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu thực hiện theo loại hợp đồng điều chỉnh giá (hay hợp đồng theo đơn giá) để làm căn cứ cho việc thanh toán đối với nhà thầu
Escalation Formula (price adjustment Formula)
Đánh giá giá dự thầu nhằm mục đích so sánh các hồ sơ dự thầu
In evaluating bid prices for comparison purposes
Đánh giá hồ sơ dự thầu
Evaluation of Bids (Bid Evaluation)
Đánh giá Năng lực Đấu thầu
Procurement capacity assessment (pca)
Tender list
Đáp ứng các yêu cầu của HSDT mà không có sai lệch đáng kể, nhà thầu không đặt ra các điều kiện, hay bỏ sót nội dung
Meets the requirements of the Bidding Documents without material deviation, reservation, or omission
Đấu thầu
Procurement
Đấu thầu cạnh tranh trong nước
National Competitive Bidding (NCB)
Đấu thầu hai giai đoạn
Two-stage bidding/tendering
Đấu thầu một túi hồ sơLà phương thức đấu thầu mà nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất về giá trong một túi hồ sơ.Đấu thầu hai túi hồ sơLà phương thức đấu thầu mà nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về giá trong từng túi hồ sơ riêng biệt vào cùng một thời điểm
Single-envelope biddingTwo-envelope bidding
Procurement of office equipment directly related to operations of RT3
Đấu thầu mua sắm Dịch vụ Tư vấn, Công trình và Hàng hóa
Procurement of Consulting Services, Works and Goods
Đấu thầu mua sắm Hàng hoá và Công trình
Procurement of Goods and Works
Đấu thầu rộng rãi
Open tenderAn invitation to bid open to all suppliers willing to submit offers
Đấu thầu Rộng rãi Quốc tế
International competitive bidding (icb)
Đấu thầu Rộng rãi Trong nước
National competitive bidding (ncb)
Đấu thầu theo thể thức ICB đơn giản
Modified ICB
Đấu thầu xây lắp
Procurement of civil works
Để đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả, minh bạch và thống nhất rộng rãi với quy định của Phần I của Hướng dẫn
To ensure economy, efficiency, transperency and broad consistency with the provision of Section I of the Guidelines
Để loại bỏ bất kỳ khả năng người đánh giá bị tố cáo là thông đồng hay cấu kết
To remove any possibility of accusations of collusion against the assessor(s)
Đề xuất tài chính
Financial proposal
Điều chỉnh giá
Price adjustments
Điều khoản điều chỉnh giá
Price Revision ClauseA clause in contract allowing for adjustment in price
Điều khoản tài chính
Financial covenant(s)
Điều kiện của hợp đồng
Conditions of Contract
Điều kiện Đặc biệt (điều kiện riêng)
Special Conditions, Particular Conditions, Conditions of Particular Application
Đòi bồi thường theo bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Claims under Performance Security
Đối với hợp đồng tuyển tư vấn là các cá nhân có giá trị ước tính là…
With respect to each contract for the employment of individual consultants estimated to cost…
Đối với những hợp đồng lớn và phức tạp
On large and complicated contracts
Đối với thủ tục đấu thầu theo hình thức NCB, đã đạt được thoả thuận với Chính phủ Việt Nam
For NCB procedures, agreement was reached with gov
Đơn dự thầu
Letter of Bid
Đóng thầuLà thời điểm kết thúc việc nộp hồ sơ dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu
Bid closingThe deadline to finish the submission of bids which is specified in the bidding documents
Đồng tiền dự thầuLà đồng tiền mà nhà thầu sử dụng trong HSDT của mình
Bid currencyThe currency or currencies in which the bidder has dominated the bid price.
Đồng tiền dự thầuLà đồng tiền quy định trong HSMT mà nhà thầu sẽ chào trong HSDT của mình
Currencies of the bidThe currency or currencies specified in the bidding documents in which the bid price may be stated
Đồng tiền thanh toánLà đồng tiền do nhà thầu trúng thầu chào trong giá dự thầu hoặc đồng tiền được quy định trong HSMT để thanh toán cho nhà thầu
Currencies of paymentThe currency or currencies in which the price is quoted by the successful bidder or specified in the bidding documents in which the contractor will be paid
Dữ liệu Sơ tuyển
Prequalification data sheet
Được bỏ qua
Is negligible
Được đào tạo chuyên sâu về đấu thầu
Be provided with extensive procurement training
Được đào tạo cơ bản về đấu thầu
Be provided with basic procurement training
Đường thu phí được xây dựng theo hình thức Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
EPC – Thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị và xây lắpThuật ngữ này thường dùng để chỉ gói thầu tổng thầu EPC bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị và xây lắp của một gói thầu do một nhà thầu thực hiện
Engineering Procuring Construction (EPC)
Giá dẫn đầu
Price LeadershipThe lead taken by a company in setting a new price level. In a market with few sellers usually the market leader takes the lead in establishing such a price level
Giá danh nghĩaMức giá không được điều chỉnh bởi tác động của yếu tố lạm phát
Nominal Prices or Current prices
Giá dự thầu như thông báo tại lễ Mở thầu
Bid prices as read out at the Bid Opening
Giá hợp đồngLà giá được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu thỏa thuận sau khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng và phù hợp với kết quả trúng thầu
Contract priceThe price agreed by procuring entity and the successful bidder after contract finalization in accordance with award result
Giai đoạn sơ tuyển
Prequalification phase
Giai đoạn thông báo
Notification phase
Giai đoạn trao thầu
Contract award phase
Giảm giá có thể được chào theo một khoản khấu trừ trọn gói
Discount may be offered as a lump-sum deduction
Giảm giá dự thầuLà việc nhà thầu giảm một phần giá trong giá dự thầu của mình
Bid discountsAn allowance or deduction offered by a bidder in his price
Giảm số công ty bị mất tiền trong việc chuẩn bị các HSDT không đạt yêu cầu
Reduce the number of companies who lose money in preparing unsuccessful tenders
Giới hạn số công ty được mời tham gia bỏ thầu
Limit the number of companies invited to submit tenders
Giữ lại tất cả tài liệu và hồ sơ đấu thầu
Retain all procurement documents
Hạn chót nộp gửi câu trả lời bằng fax là …
A deadline for submission of answers by fax
Hạn chót nộp HSDT ngày, giờ quy định ban đầu gia hạn (nếu có)
Bid submission deadline original date, time extensions, if any
Hạn định thời gian để thông báo chính thức về trọng tài
time limit for formal notice of Arbitration
Hạn mức được chỉ định thầuGiới hạn mức tiền cho phép được thực hiện theo hình thức chỉ định thầu
Ceilings for direct procurementMonetary limits permitting for application of direct procurement form
Hàng hoá (phương tiện, thiết bị) đấu theo theo hình thức Đấu thầu hạn chế
Goods (vehicles, equipment) to be procured through the Shopping procedure
Hành vi cưỡng ép
Coercive practice
Hành vi gian lận
Fraudulent practice
Hành vi tham nhũng
Corrupt practice
Hành vi thông đồng
Collusive practice
Hậu tuyểnNếu không có sơ tuyển thì Bên mời thầu sẽ đánh giá năng lực của các nhà thầu sau khi có kết quả đánh giá
Post qualification of Bidder
Hậu tuyển (quá trình xét tuyển nhà thầu tiềm năng sau khi phát thành thư mời thầu)
Postqualification (qualification of potential contractors is carried out after invitation to tender have been issued)
Hệ thống Đạt-Không đạt
Pass-Fail system
Hệ thống Điểm thưởng
Merit-point system
Hiệu chỉnh sai lệchLà việc bổ sung hoặc điều chỉnh những nội dung còn thiếu hoặc thừa trong hồ sơ dự thầu so với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu cũng như bổ sung hoặc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu và do bên mời thầu thực hiện.
adjustment of deviationAddition or adjustment by procuring entity to correct omissions or redundant items in bids against requirements of bidding documents as well as correction of internal inconsistencies in different parts of bids.
Hiệu lực của HSDT và Bảo lãnh dự thầu
Validity of Bids and Bid Security
Hồ sơ dự sơ tuyển
Applications for prequalification
Hồ sơ dự sơ tuyển
PQ Applications/submissions
Hồ sơ dự sơ tuyển
Prequalification submissions
Hồ sơ dự thầu nộp sau ngày cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu sẽ bị trả lại nguyên
Bids received after the deadline for bid submission shall be returned to the bidders unopened
Hồ sơ Dự thầu thay thế
Alternative bid
Hồ sơ kinh nghiệmHồ sơ kinh nghiệm là tài liệu yêu cầu nhà thầu khai báo trong hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu bao gồm số năm hoạt động của nhà thầu, danh sách các hợp đồng tương tự do nhà thầu đã thực hiện trong vòng 3 đến 5 năm qua (tuỳ theo yêu cầu của từng gói thầu)
Experience record
Hồ sơ mời Quan tâmYêu cầu Gửi Thư Quan tâm
Request for Expression of Interest
Hồ sơ Mời thầu (Xây lắp, Hàng hóa)
Bidding Documents/Request for Proposals
Hồ sơ Mời thầu Mẫu
Model bidding documents
Hồ sơ Mời thầu Mua sắm Hàng hoá Tiêu chuẩn
Standard Bidding Documents for Procurement of Goods
Hồ sơ mời thầu phải cung cấp hướng dẫn rõ ràng về phương thức nộp hồ sơ dự thầu, phương thức chào giá và thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự thầu
The bidding documents shall provide clear instructions on how bids should be submitted, how prices should be offered, and the place and time for submission of bids
Hồ sơ Mời thầu Tiêu chuẩn tên, ngày phát hành ngày Ngân hàng chấp thuận ngày phát hành cho nhà thầu
Standard Bidding Document title, publication date date of Bank’s no-objection date of issue to bidders
Hồ sơ Mời thầu Tư vấn
Request for Proposal (RFP)
Hồ sơ Mời thầu Tư vấn Mẫu của Ngân hàng Thế giới
The Bank’s Standard Request for Proposals (SRFP)
Hồ sơ sơ tuyển
PQ documents
Hồ sơ sơ tuyển + tài liệu sơ tuyển + tài liệu đánh giá sơ tuyển
Prequalification documentation + prequalification document + prequalification evaluaction document
Hỗ trợ và tư vấn trong quản lý hợp đồng
Hoạt động DTBD được đấu thầu theo hình thức Chỉ định Thầu, Thầu khoán, Khoán cho người dân
Maintenance Activities procured through the Direct Contracting, Force Account, and Community Force Account procedures
Hội nghị tiền đấu thầu
Pre-tender conference (pre-tender site visit and meeting)
Hội nghị Tiền thi công
Pre-construction conference
Hội thảo phổ biến kiến thức cho các nhà thầu và cộng đồng/những người hưởng lợi
Dissemination workshops for bidders and community/beneficiaries
Hợp đồng bảo dưỡng theo khả năng thực hiện
Performance-oriented maintenance contracts
Hợp đồng bao tiêuHĐ về việc mua một lượng tối thiểu sản phẩm của dự án tại một mức giá định trước, thường được ký kết bởi các nhà bảo trợ dự án trên cơ sở nhận-hoặc- thanh toán
off – take agreement
Hợp đồng dựa trên tình hình hoạt động
Performance-Based Contract (PBC)
Hợp đồng miệng
Parol contract / ‘pærəl/
Hợp đồng phụ chỉ định
Nominated subcontract
Hợp đồng sẽ được trao cho nhà thầu đủ tư cách có hồ sơ dự thầu đáp ứng và chào giá thấp nhất
Contract(s) shall be awarded to the qualified bidder offering the lowest evaluated and responsive bid
Hợp đồng theo đơn giá
Unit rate contract:
Hợp đồng thử nghiệm mặt đường
Surfacing trial contracts
Hợp đồng tín dụng
Agreement for a credit of
Hợp đồng trọn góiHợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định, áp dụng cho những gói thầu được xác định rõ về số lượng, khối lượng, yêu cầu về chất lượng và thời gian tại thời điểm ký hợp đồng
Fixed-price contract/lump sum contract
Hợp đồng xây lắp
Civil works Contract
HSDT chào giá thấp nhất (có giá đánh giá thấp nhất)
Lowest evaluated bid
HSDT không phù hợp
Non-Responsive BidAn offer (bid) by a supplier which does not conform to the essential requirements of the tender of invitation to bid
HSDT thay thếLà HSDT do nhà thầu nộp kèm theo HSDChính. HSDT thay thế được nộp theo yêu cầu của HSMT. Đôi khi nhà thầu nộp HSDT thay thế một cách tự nguyện
Alternative bidsA bid submitted by a bidder as an alternative bid or offer along with the main bid. Alternative bids are frequently in response to a requirement specified in the bid documents. Sometimes, bidders submit alternative bids voluntarily
Hướng dẫn đấu thầu theo Vốn vay của IBRD và Tín dụng của IDA
Guidelines: Procurement under IBRD Loans and IDA Credits
Kế hoạch Đấu thầu
Procurement plan
Kế hoạch đấu thầu mẫu
Model procurement plan
Kế hoạch Xây lắp Năm thứ….
Annual Work Plan – AWP
Khả năng đấu thầuLà khả năng kỹ thuật và tài chính của nhà thầu tham gia đấu thầu thực hiện gói thầu theo yêu cầu của HSMT và trong thời hạn theo quy định
Bid capacityThe technical and financial capacity of a bidder to make credible offer for performing the required work to the prescribed standards and within the proposed contract period
Khi phát hành Phụ lục HSMT cần xem xét kỹ phạm vi thay đổi và ảnh hưởng có thể của nó đối với công việc chuẩn bị HSDT của nhà thầu
When issuing Addenda due account should be taken of the magnitude of the change and potential effect on tenderer’s work in preparing their bids
Kho bạc Nhà nước
The State Treasury of Vietnam
Khoản dự phòng
Provisions for contingency
Khoản giảm giá
Discount
Khoản tạm tính
Provisional sum
Khoản thanh toán tạm thời hàng tháng
Interim monthly payment
Khoản tiền khấu trừ
Retention moneys (retention sum)
Khối lượng hàng hoá (công việc) tối thiểu (so với tổng khối lượng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu) mà Bên mời thầu chấp thuận cho các nhà thầu được chào thầu từ mức tối thiểu trở lên (hồ sơ dự thầu không bị coi là vi phạm và không bị loại)
Partial Quantity
Không cần có HSMT chính thứcSử dụng trong chào hàng cạnh tranh
No formal Bidding Document
Không hoàn trảCó ý nghĩa tương tự như hoàn trả một phần. Thường ngụ ý rằng người cho vay rất tin tưởng vào sự thành công của dự án
Non recourse
Không mở thầu công khai đối với các bản chào hàngSử dụng trong chào hàng cạnh tranh
No Public Opening of Quotation
Không phải là cơ quan phụ thuộc của Bên Vay hay bên mời thầu
Are not a dependent agency of the Borrower or the procuring entity
No Public Advertising
Không ưu tiên cho nhà sản xuất trong nước
No domestic Preference
Không xung đột quyền lợi
No conflict of interest
Khuyến nghị Trao thầu
Award recommendation
Kiểm soát chất lượng của nhà thầu
Contractor quality control
Kiểm toán Nội bộ Quốc tế
International internal auditor
Kiểm tra (Xem xét) sau
Post review
Kiểm tra (Xem xét) trước
Prior review
Kiểm tra lần cuối
Final inspection
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ dự thầuKiểm tra sơ bộ hồ sơ dự thầu là việc xem xét về tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu so với quy định của hồ sơ mời thầu. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ dự thầu là một phần việc trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu
Examination of Bids
Kiểm tra sơ bộ HSDT
Examination of Bids
Advance Contracting and Retroactive Financing
Lập kế hoạch đấu thầu
Procurement planning
Lễ ký kết
Signing ceremony
Liên doanh hay hiệp hội (JVA)
Joint venture or association (JVA)
Liên doanh với một nhà thầu trong nước
Enter into a joint venture with a local bidder
Liên đới và riêng rẽ chịu trách nhiệm
Shall be jointly and severally liable for
Loại bỏ hồ sơ dự thầuLoại bỏ hồ sơ dự thầu là việc không xem xét tiếp hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu. Việc loại bỏ hồ sơ dự thầu được căn cứ theo điều kiện cụ thể về loại bỏ hồ sơ dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu
Elimination of Bids
Loại hợp đồng mà nhà thầu mong muốn thắng thầu
Contracts that contractor expect to win
Lỗi số họcLà lỗi do tính toán nhầm có thể được sửa song không được thay đổi bản chất của HSDT
Arithmetical errorsErrors arising from miscalculation which can be corrected without changing the substance of the bid.
Lưu giữ hồ sơ đấu thầu
Procurement record-keeping
Mà không thay đổi giá dự thầu
At no change to the bid price
Mẫu đánh giá hsdt tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới
Standard Bid Evaluation Form
Mẫu điển hình, ví dụ như Bảo lãnh Dự thầu và Bảo lãnh Tạm ứng, Thỏa thuận Hợp đồng, Bảo lãnh Thực hiện Hợp đông, v…v
Typical Forms for, e.g., Tender and Advance Payment Securities, Contract Agreement, Performance Guarantees, etc.
Mẫu đơn dự thầu và Phụ lục của đơn dự thầu
Forms of Tender and Appendix to Form of Tender
Mở thầu
Opening of Bids
Một điều kiện để tham gia đấu thầu
As a condition of participation in the bidding
Một trong các điều kiện để trao thầu
As a condition for award
Mua sắm hàng hoá
Procurement of Goods
Mua sắm sai quy định
Misprocurement
Mua sắm trên cơ sở thực hiện được nhiệm vụ
Performance Based Procurement
Mua sắm trong nướcSử dụng trong chào hàng cạnh tranh
National Shopping
Năng lực nhà thầu (cung cấp hàng hoá, xây lắp)
Qualification of Bidder
Nên xem xét việc sơ tuyển đối với các hợp đồng lớn và phức tạp
Nếu có yêu cầu phải sơ tuyển nhà thầu
If there is prequalification
Nếu đấu thầu hạn chế
If there is limited bidding
Ngày công/tháng công
Daywork/man-month
Ngày gửi biên bản của hội nghị tiền đấu thầu tới các nhà thầu và Ngân hàng
Date minutes of conference sent to bidders and Bank
Ngày hiệu lực
Effective date
Ngày mục tiêu
Target dates
Ngay sau khi có thể
As soon as available
Ngày tính dồn
Accrual date
Ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu (nếu có)
Date of pre-bid conference, if any
Ngày trao thầuLà ngày người có thẩm quyền quyết định nhà thầu trúng thầu
Date of decisionThe date on which the decision to ward the contract is made by the competent person
Ngay từ đầu
From the outset/ At the outset
Ngày, giờ mở thầu
Bid opening date, time
Ngày, giờ và địa điểm mở thầu
Opening Time, Date, Place
Nghĩa vụ chung của nhà thầu
General Obligations of Contractor
Nghiệm thu và bàn giao
acceptance and handover
Nhà sản xuất thiết bị chính hiệuNhà sản xuất thiết bị gốc
OEMOriginal Equipment Manufacturer
Nhà thầu chào giá thấp nhất
The contractor submitting the lowest evaluated quotation
Nhà thầu chính
Prime Contractor
Nhà thầu đã được sơ tuyển
Prequalified bidders
Nhà thầu dự sơ tuyển
PQ applicants
Nhà thầu đủ tư cách
Qualified bidders
Nhà thầu hợp lệNhà thầu hợp lệ là nhà thầu có tư cách tham dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu. Đối với WB và ADB, nhà thầu hợp lệ là nhà thầu thuộc các nước là thành viên của các tổ chức này
Eligible Bidders
Nhà thầu lặt vặt
Petty contractor
Nhà thầu quốc tế
Foreign bidder(s)
Nhà thầu sẽ thiết kế, xây dựng và vận hành cầu tạm để phù hợp với hoạt động giao thông trên sông
Design, construct and operate the temporary bridge to accommodate river traffic movement
Nhà thầu thắng thầu
Winning Bidder/successful bidder
Nhà thầu theo HĐ vận hành và bảo trìNhà thầu được chủ dự án thuê để quản lý, kinh doanh, bảo trì và sửa chữa dự án trên cơ sở HĐ O&M, hợp đồng thuê nhượng và người kế nhiệm hay được chuyển nhượng quyền của họ
Operation and Maintenance (O&M) Contractor
Nhà thầu trong nước
Local bidders
Nhà thầu trong nước đủ năng lực và hợp lệ
Eligible qualified local bidders
Nhà thầu trong nước sẽ không được ưu tiên (cả trong quá trình đấu thầu và chấm thầu)
Local bidders shall be given no preference (either in the bidding process or in bid evaluation)
Nộp HSDT và Mở thầu
Bid Submission and Opening
Shall be obtained in accordance with the relevant rules and procedures of the Procurement Regulations
Phí cam kết
Commitment charge
Phí cam kết sẽ được tính dồn
The commitment charge shall accrue
Phí cam kết tính trên tổng số tiền gốc chưa rút tại từng thời điểm theo mức được Hiệp hội công bố vào ngày 30/6 hàng năm
Commitment charge on the principal amount of the Credit not withdrawn from time to time at a rate set by the Association as of June 30 of each year
Phí cam kết và phí dịch vụ sẽ được thanh toán cứ nửa năm một lần vào các ngày 02 tháng 06 và 02 tháng 12 của mỗi năm
Commitment charges and service charges shall be payable semiannually on June 1 and December 1 in each year
Phí cam kết và phí dịch vụ sẽ được thanh toán một năm hai lần vào ngày 1 tháng 6 và ngày 1 tháng 12 hàng năm
Commitment and service charges shall be payable semiannually on June 1 and December 1 in each year
Phí dịch vụ bằng ba phần tư của một phần trăm (3/4 của 1%) hàng năm trên số tiền Tín dụng đã được rút và số dư tại từng thời điểm
A service charge at the rate of three-fourths of one percent (3/4 of 1%) per annum on the principal amount of the Credit withdrawn and outstanding from time to time
Phí dịch vụ với tỷ lệ 3/4 của 1%
Service charge at the rate of three-fourths of one percent
Phiếu xác nhận thanh toánPhiếu xác nhận thanh toán là phiếu do “Kỹ sư” (Tư vấn giám sát) xác nhận khối lượng do nhà thầu hoàn thành để chuyển cho chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu. Thuật ngữ này thường dùng để quy định thể thức thanh toán trong điều kiện chung của hợp đồng nêu trong Hồ sơ mời thầu
Final Payment Certificate
Phù hợp với các quy định của khoản 2.9 và 2.10 của Hướng dẫn
In accordance with provisions of paragraphs 2.9 and 2.10 of the Guidelines
Phương án chào thầu thay thế
Alternative Bids
Phương pháp chia nhỏ gói thầu
“Slice and package” method
Phương pháp đấu thầu các Công trình Nhỏ
Small Works method
Phương pháp lựa chọn theo chất lượng và chi phí
Quality and Cost Based Selection (QCBS)
Phương pháp Tuyển chọn theo Chi phí thấp nhất
Least-based Selection
Quá trình sơ tuyển
Prequalification Proceedings
Quy chế Đấu thầu
Procurement regulation
Quy chuẩn hợp đồngLà các yêu cầu về chất lượng trong quá trình thực hiện hợp đồng phải tuân thủ. Quy chuẩn hợp đồng có thể dưới dạng mô tả, bản vẽ, đặc tính, mẫu mã hoặc tổ hợp các yêu cầu trên
Contract standardThe agreed quality or standard to which supply or performance against a contract shall conform. The standard may be in the form of description, drawings, specifications, samples, or any combination of these
Quy đổi sang đồng tiền chungLà việc chuyển đổi sang một đồng tiền chung (nếu HSDT chào theo nhiều đồng tiền) theo tỷ giá quy định trong HSMT để làm cơ sở so sánh các HSDT
Conversion to a single currencyAll prices are converted to a single currency (if bids quoted in various currencies) using the exchange rate specified in the bidding document for the purposes of comparison
Quỹ khấu trừ, giữ lại
Retention fund (retention facility)
Quy trình đấu thầu
Bidding process
Rủi ro về đấu thầu
Procurement risk
Sẽ không có đàm phán sau khi đấu thầu với nhà thầu bỏ giá thấp nhất hay nhà thầu khác
There shall be no post-bidding negotiations with the lowest or other bidder
Sẽ không đem lại lợi thế cho nhà thầu
Số công ty mua hồ sơ mời thầu
Number of firms issued documents
Số dư cuối/đầu kỳ
Closing /Opening cash balance
Sổ ghi hợp đồng
Consolidated contract roster/register
Số HSDT nhận được
Number of bids submitted
So sánh trình độ và kinh nghiệm của các ứng cử viên
Comparison of the qualifications and experiece of candidates
Số tiền tín dụng
The amount of the Credit
Sơ tuyển (nếu có) số công ty được sơ tuyển ngày Ngân hàng chấp thuận
Prequalification if required number of firms prequalified date of Bank’s no-objection
Sơ tuyển nhà thầu
Prequalification
Sơ tuyển nhà thầuViệc chọn ra các nhà thầu tiềm năng sau khi đã xem xét, đánh giá về khả năng tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm của các nhà thầu này. Cuối cùng là xác định được danh sách các nhà thầu đủ tiêu chuẩn tham gia dự thầu
Prequalification of bidders
Sơ tuyển (quá trình xét tuyển nhà thầu tiềm năng được tiến hành trước khi phát hành thư mời thầu)
Prequalification (qualification of potential contractors is carried out before invitation to tender have been issued)
Số vụ thông đồng (trong đấu thầu)
Number of collusion cases
Soạn thảo hợp đồng và quản lý hợp đồng
Contract preparation and contract management
Sử dụng đơn giá chuẩn đã được chính phủ phê duyệt dựa vào định mức chi phí
Using government-approved standard unit rates based on cost norms
Sử dụng khoản tiền tạm tính
Use of Provisional Sums
Sử dụng sai quá trình sơ tuyển
Failure to Use Prequalification Procedure
Sử dụng ưu đãi cho nhà thầu trong nước
Use of domestic preference in tender assessment
Eligibility
Sự vận động trong quá trình đấu thầu và thông đồng giữa các nhà thầu
Manipulation of procurement process and collusion among bidders
Sửa đổi các bản đề nghị
Correction to statements
Sửa đổi cuối cùng
Closing amendment
Sửa đổi Hồ sơ Mời thầu (HSMT)
Amendments to Tender Documents
Sửa đổi Hợp đồng
Contract amendment
Sửa đổi sau này
Subsequent revisions
Sửa đổi, bổ sung HSMT (nếu có) liệt kê tất cả các ngày phát hành ngày (các ngày) Ngân hàng chấp thuận
Amendments to documents, if any list all issue dates date(s) of Bank’s no-objection
Tài khoản cố định (tài khoản tài sản)
Asset account
Tài khoản Đặc biệt
Special account
Tài khoản Ngoại hối
Foreign exchange account (forex)
Tài khoản nợ
Debtor account
Tài liệu hỗ trợ
Supporting documents
Tài liệu Hướng dẫn Nhà thầu (tùy chọn)
Notes for the Guidance of Tenderers (optional)
Tăng các cơ hội thắng thầu cho một công ty
Increase the chances of a company winning the contract
Tăng cường tính minh bạch
Improvement of transparency
Tất cả các tiêu chí được quy định và chỉ các tiêu chí được quy định mới được sử dụng để xác định tư cách của nhà thầu
All criteria so specified, and only criteria so specified, shall be used to determine whether a bidder is qualified.
Tất cả các tiêu chí được quy định và chỉ các tiêu chí được quy định mới được xem xét trong quá trình xét thầu (đánh giá hồ sơ dự thầu)
All criteria so specified, and only criteria so specified, shall be taken into account in bid evaluation
Tên của nhà thầu mà HSDT bị loại và lý do loại
Name of bidders who bids were rejected and the reasons for rejection
Tên của Nhà thầu nộp HSDT
Name of the Bidder who submitted a bid
Tên của Nhà thầu thắng thầu, Giá chào, cũng như thời gian và phạm vi của hợp đồng được trao
Name of the winning Bidder, and the Price it offered, as well the duration and summary scope of the contract awarded
Tên và giá đánh giá của từng HSDT đã được đánh giá
Name and evaluated prices of each Bid that was evaluated
Tham gia đấu thầu và ưu tiên
Participation in bidding and preferences
Thành phần của Ủy ban Đánh giá Thầu
Composition of Bid Evaluation Committee
Thầu khoán/Khóan cho Người dân
Force Account/Community Force Account
Theo các điều khoản và điều kiện được Hiệp hội chấp thuận
On terms and conditions satisfactory to the Association
Thiên vị hay phân biệt đối xử với một nhà thầu sơ tuyển nào đó
Discriminate in favour of or against one particular applicant
Thiết bị và Nhân sự
Equipment and Personnel
Thiếu bảo đảm dự thầu
Absence of Security
Thoả thuận Hợp đồng
Contract agreement
Thỏa thuận Tài chính
Financial covenants
Thời gian có hiệu lực của HSDT
Period of effectiveness of tenders
Thời gian hiệu lực của HSDT (ngày và tuần) quy định ban đầu gia hạn (nếu có) ngày Ngân hàng chấp thuận (nếu cần thiết)
Bid validity period (days and weeks) originally specified extensions, if any date of Bank’s no-objection, if required
Thông báo (công bố) trên các công báo của chính phủ nước có dự án
Publication in officical gazettes of the government of the project country
Thông báo Đấu thầu Chi tiết
Specific procurement notice
Thông báo Đấu thầu Chung
General procurement notice
Thông báo Đấu thầu Chung (bao quát tất cả các khía cạnh của một dự án)
General Procurement Notice (cover all aspects of a project)
Thông báo Đấu thầu Riêng (thường sử dụng cho từng hợp đồng)
Specific Procurement Notice (would be for individual contracts)
Notification and Advertising
Thông báo Hoạt động
Notice to Operations
Thông báo Mời thầu Chung ngày phát hành đầu tiên cập nhật ngày gần đây nhất
General Procurement Notice first issue date latest update
Thông báo Mời thầu Riêng tên tờ báo trong nước đăng thông báo báo ngày đăng thông báo tên tờ báo quốc tế đăng thông báo ngày đăng thông báo số công ty được thông báo
Specific procurement notice name of national newspaper issue date name of international publication issue date number of firms notified
Thông báo nhà thầu vượt qua vòng sơ tuyển và nhà thầu không vượt qua vòng sơ tuyển
Notification of sucessful and unsucessful applicants
Thông báo sơ tuyển
Prequalification notice
Thông báo Thực hiện
Notice to Proceed
Thông báo trao thầu
Notification of award
Thông đồng trong đấu thầu
Collusion in procurement
Thư mời Sơ tuyển
Invitation for Prequalification
Thư mời thầu
Invitation for Tenders
Thư thông báo (Thư chấp thuận)
Notification letter (letter of acceptance)
Thư trình đính kèm
Letter of Transmittal
Thủ tục đánh giá HSDT
Procedures for Evaluation of Bids
Thủ tục đấu thầu cạnh tranh (rộng rãi)
Competitive bidding procedures
Thuê các cán bộ nhà nước
Hiring of Government Officials
Thuê các cơ quan nhà nước, các trường đại học và viện nghiên cứu
Hiring of Government Agencies, Universities and Research Institutes
Thuê một cơ quan độc lập thực hiện việc theo dõi và giám sát bên ngoài công tác thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn xã hội và môi trường
Retain an independent agency to undertake external monitoring and supervision of the implementation of social and environmental safeguards measures
Tiền gốc và lãi
Principal and interest
Tiền thuê
Royalties
Tiêu chí đánh giá HSDT và xét tuyển nhà thầu
Evaluation and qualification criteria
Tiêu chí đánh giá tư cách nhà thầu (xét tuyển nhà thầu) và đánh giá HSDT
Qualification and Evaluation Criteria
Tiêu chí hợp lệ
Eligibility criteria
Tiêu chí lựa chọn tuyến
Road selection criteria
Tiêu chí sơ tuyển đặc biệt dành cho nhà thầu liên doanh
Particular prequalifcation criteria for joint ventures
Tiêu chí sơ tuyển nhà thầu
Prequalification criteria
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầuTiêu chuẩn đánh giá là những tiêu chí biểu hiện những yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các mặt kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yêu cầu khác tuỳ theo từng gói thầu dùng để làm căn cứ đánh giá hồ sơ dự thầu. Tiêu chuẩn đánh giá được nêu trong hồ sơ mời thầu
Evaluation Criteria
Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực
Criteria of Qualification and Capacity
Tình huống thường hay gặp phải
Frequently-encountered situation
Tính trong sáng và rõ ràng của Tài liệu sơ tuyển
Clarity and comprehensiveness of the PQ document
Tổ chuyên gia đấu thầu
Trách nhiệm của nhà thầu đối với công trình
Contractor’s responsibility for work
Trách nhiệm giải trình
Lack of accountability
Trách nhiệm pháp lý của nhà thầu
Contractor’s Liability
Trang tin Đấu thầu Công
Government public procurement bulletin
Tránh tình huống bất công bằng có thể xảy ra
Avoid the potentially invidious situation
Trao hợp đồngLà việc thông báo kết quả đấu thầu cho nhà thầu trúng thầu biết
Award of contractNotification to a bidder of acceptance of his/her bid
Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá dịch vụ
In the technical evaluation of bids for goods and services
Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi một phần nào đó của HSMT sau khi mà HSMT đã được phát hành
In the event that amendments are required to any of the Tender Documents after they have been issued
Trong trường hợp nhà thầu là các cá nhân
In case of individuals
Trong trường hợp nhà thầu là các công ty
In case of firms
Trong trường hợp những dự án đặc biệt phức tạp
In the case of projects of exceptional complexity
Trong vòng 28 ngày kể từ ngày nhận thông báo trúng thầu của Chủ đầu tư, nhà thầu thằng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo đúng các điều kiện của hợp đồng
Within twenty-eight (28) days of the receipt of notification of award from the Employer, the successuful Bidder shall furnish the performance security in accordance with the conditions of contract
Trước khi lựa chọn nhà cung cấp/bên thực hiện hợp đồng theo thủ tục chào hàng cạnh tranh
Prior to the selection of the supplier/execution of any contract under shopping procedures
Trước khi thực hiện hợp đồng đấu thầu theo thủ tục chào hàng cạnh tranh
Prior to the execution of the contract procured under shopping procedures
Tự thực hiện (chủ dự án có đủ năng l lực để thực hiện gói thầu của mình)
Force account
Tự thực hiện: nghĩa là việc xây dựng sử dụng chính thiết bị và nhân công của Bên vay, có thể là phương thức có tính thực tế duy nhất để xây dựng một số loại công trình.
Force account: that is, construction by the use of the Borrower’s own personnel and equipment,50 may be the only practical method for constructing some kinds of works
Tư vấn Giám sát Xây lắp (Thi công)
Construction supervision consultants
Tư vấn Thực hiện Dự án
Tuân thủ tiêu chuẩn đạo đức cao nhất trong quá trình đấu thầu và thực hiện các hợp đồng của Ngân hàng Thế giới
Observe the highest standard of ethics during the procurement and execution of the Bank-financed contracts
Tuyển chọn cố vấn thực hiện dự án
Selection of Project Implementation Advisor
Tuyển chọn dựa vào Chất lượng
Quality-based Selection
Tuyển chọn dựa vào Chất lượng và Chi phí
Quality-and Cost-based Selection
Tuyển chọn tư vấn giám sát thi công
Selection of construction supervison consultants
Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật chi tiết và dự toán
Selection of consultants for survey, detailed technical design and cost estimate
Ưu tiên hàng hoá được sản xuất trong nước và nhà thầu trong nước
Preference for domestically manufactured goods and domestic contractors
Việc chấm thầu phải được thực hiện tuận thủ chặt chẽ các tiêu chí đã quy định trong hồ sơ mời thầu
Evaluation of bids shall be made in strict adherence to the criteria specified in the bidding documents
Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải được tiến hành một cách khách quan nhất
Assessment of prequalification submissions should be made as objective as possible
Việc đấu thầu không thoả mãn yêu cầu
Unsatisfactory procurement
Việc nhà thầu thắng thầu không thể đệ trình bảo lãnh thực hiện hợp đồng nói trên sẽ cấu thành đầy đủ cơ sở để hủy bỏ việc trao thầu và tịch thu bảo lãnh dự thầu
Failure of the successful Bidder to submit the above-mentioned Performance Security or sign the Contract shall constitute sufficient grounds for the annulment of the award and forfeiture of the bid security
Việc phê duyệt dự thảo hồ sơ mời thầu, báo cáo đánh giá thầu và đề xuất trao thầu
Approval of draft bidding documents, bid evaluation reports and proposals for award
Việc sửa đổi này phải được giải quyết qua Thông báo Sửa đổi HSMT hay Phụ lục HSMT
These will be handled by means of Tender Notices or Tender Addenda
Xây lắp công trìnhLà những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình
Civil worksThe works related to construction and installation of equipment for projects or project components
Xem xét trao thầu
Consideration for award
Review and update data systems related to unit costs for maintenance works
Xem xét và nếu cấn thiết hỗ trợ việc lập hồ sơ mời thầu mua sắm dịch vụ và vật liệu mà cần thiết phải đấu thầu, bao gồm cả điều khoản tham chiếu cho nhà thầu và xây dựng quy cách kỹ thuật của thiết bị
Review and, as necessary assist in the preparation of, bidding documents for services and materials to be procured, including terms of reference for contractors and equipment specifications
Xếp hạng nhà thầu
Ranking of Bidders
Xét tuyển nhà thầu
Qualification of tenderers
Xử lý tình huống trong đấu thầuXử lý tình huống trong đấu thầu là việc xử lý các trường hợp đặc biệt xảy ra trong quá trình đấu thầu được quy định thành một mục riêng trong văn bản pháp quy về đấu thầu
Handling cases encountered during bidding process
Xung đột quyền lợi
Have a conflict of interest
Yêu cầu không bao gồm trong đơn giá và giá
Requirement(s) not included in rates and prices
Yêu cầu riêng (cụ thể) đối với nội dung và/hoặc việc phát hành Thông báo
Specific requirements as to the content and/or circulation of the Notice
Yêu cầu về vòng quay tiền mặt
Cash-flow requirements
Yếu tố cần xem xét trong quá trình đánh giá
The factors that will be taken into account in the assessment
Yếu tố tăng giáCác yếu tố tăng giá được sử dụng trong hợp đồng điều chỉnh giá như lao động, vật tư, máy móc thiết bị
escalation Factor(s)
Thư Tín Thương Mại Tiếng Anh Và Một Số Điều Cần Chú Ý ” Anh Ngữ Zim
Thư tín thương mại đóng vai trò quan trọng trong giao thương hiện nay. Đây là một trong những cách đàm phán đơn giản và dễ thực hiện và được sử dụng như là một phương tiện trao đổi thông tin trong lĩnh vực kinh doanh. Trong thời kỳ toàn cầu hóa hiện nay, hầu hết các thư đều được viết bằng tiếng Anh với cấu trúc chặt chẽ.
Thư tín thương mại phản ánh sự chuyên nghiệp cũng như năng lực của người viết thư, thậm chí còn là đại diện hình ảnh của một công ty. Giao tiếp bằng thư tín thương mại một cách hiệu quả có thể thúc đẩy mối quan hệ song phương tốt đẹp giữa hai doanh nghiệp. Trái lại, việc giao tiếp qua thư từ không hiệu quả có thể gây ra nhiều vấn đề, như dẫn đến hiểu nhầm, sai sót, chậm trễ trong việc kinh doanh, cũng như ảnh hưởng không tốt đến mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể.
Trong doanh nghiệp, việc sử dụng thư tín để giao tiếp với các đối tác bên ngoài cũng như nội bộ công ty rất phổ biến. Do vậy, người viết cần phải nắm được những thông tin căn bản về thư tín thương mại để có thể truyền tải thông tin hiệu quả.
Các loại thư cơ bản
Xét về các bước trong giao dịch, thư tín thương mại có thể chia thành các loại như sau:
Enquiry (thư hỏi hàng)
Reply to enquiry (thư trả lời thư hỏi hàng)
Quotation (thư báo giá)
Offer (thư chào hàng) Order (thư đặt hàng) Complaint (thư khiếu nại) Reminder (thư nhắc nợ)
Bên cạnh đó, còn nhiều loại thư khác phụ thuộc vào mục đích trao đổi thông tin của người viết.
Bố cục của thư tín thương mại tiếng Anh
Các nội dung của bức thư được trình bày với cấu trúc cụ thể như sau:
(Nguồn Oxford Handbook of Commercial Correspondence)
1. Địa chỉ người gửi
Địa chỉ người gửi thường đặt ở phía góc phải của tờ giấy. Việc đặt địa chỉ người gửi ở góc trái tờ giấy vẫn được chấp nhận, nhưng cách sử dụng này không phổ biến. Địa chỉ người gửi thường được viết theo bố cục Blocked (các dòng không thụt lùi vào đầu dòng).
2. Ngày/ tháng/ năm
Ngày tháng thường được viết dưới địa chỉ người gửi, cách một dòng. Trong trường hợp thư có tiêu đề, ngày tháng thường được viết ở phía lề phải của trang giấy, tháng không được viết thành số
Ví dụ khi viết 01/02/2020, trong tiếng Anh – Anh hiểu là ngày 1 tháng 2 năm 2020 bởi họ quy định thứ tự viết là ngày-tháng-năm. Nhưng trong Anh – Mĩ lại hiểu là ngày 2 tháng Một năm 2020 trong Anh- Mĩ vì họ quy định thứ tự là tháng-năm-ngày
Đuôi của từ chỉ ngày (-th, -rd, -st) có thể được lược bỏ. Ví dụ 1st January có thể viết là 1 January, và viết hoán đổi thứ tự giữa tháng ngày đều chấp nhận được, ví dụ 1 February hay February 1. Lưu ý, lựa chọn thứ tự nào thì cũng cần sự nhất quán xuyên suốt lá thư.
3. Địa chỉ người nhận
Được viết dưới địa chỉ người gửi và được căn lề trái. Nếu người gửi biết tên của người nhận, người viết viết tên người nhận ở dòng đầu tiên của địa chỉ, ví dụ chúng tôi Nguyen.
Nếu không biết tên, chỉ biết vị trí chức vụ của người đó, người viết có thể viết The Sales Manager (Trưởng phòng Kinh doanh), The Marketing Director (Giám đốc Marketing),…Thậm chí người viết còn có thể đề người nhận là cả một phòng ban trong một công ti,ví dụ như Human Resources Department (Phòng Nhân sự), Sales & Marketing Department (Phòng Kinh doanh & Marketing),…
Trong trường hợp người gửi không biết gì về công ty, không biết người/ phòng ban cần gửi một cách chính xác, người viết chỉ cần viết tên của công ty. Sau tên của người nhận/ phòng ban/ công ty, thứ tự của địa chỉ nên như sau:
Tên của tòa nhà
Số của tòa nhà, tên đường
Tên thành phố và mã bưu chính
Tên quốc gia
Được viết sau địa chỉ của người nhận. Đây là phần không bắt buộc trong lá thư. Tuy nhiên dòng lưu ý sẽ giúp nhấn mạnh về thông tin của người nhận để tăng cường tính bảo mật của lá thư hơn.
Ví dụ: For the attention of the Sales Manager
6. Nội dung của bức thư
Nội dung sẽ phụ thuộc vào thể loại thư là gì (thư chào hàng, hỏi hàng, …)
Ví dụ đối với thư đặt hàng:
We thank you for your offer No. 303 and have pleasure in placing an order on the following terms and conditions:
Commodity: Rush mats
Quality and specifications: as per attached specifications and designs
Quantity: 5000 pieces
Unit price: USD 0.445/ piece CIF Hamburg, including packing
Packing: to be wrapped in strong rush-matting hooped in iron wires, 20 pieces in one bale an marked …
Delivery: 3000 pieces in…, 2000 pieces in…
Payment: by irrevocable L/C and confirmed by London Commercial Bank opened 15 days prior to the first shipment. The goods are required to be insured under “All risks” term form warehouse in VN to warehouse in Hamburg.Please confirm your acceptance of this order and your acceptance should reach us not later than 14 days after the date of this order.We look forward to receiving your soon reply.
Đối với bức thư đặt hàng này, người viết đã chỉ ra các thông tin cần thiết cho đơn đặt hàng của mình (tên sản phẩm, số lượng, chất lượng, giá cả, cách thức thanh toán, số lượng hàng giao…)
Blocked style (Viết không thụt lùi đầu dòng, mỗi đoạn cách nhau một dòng) được sử dụng phổ biến nhất
Lá thư với người bạn thân thiết có thể kết với từ “Best wishes”
Người Mĩ kết thư trang trọng với “Yours truly”, hay “Truly yours”. Tuy nhiên, điều này lại không phổ biến trong thư tín của người Anh.
Dấu phẩy đằng sau các cụm lời kết có thể có hoặc không.
Lời kết thường căn lề trái.
Chữ kí bao gồm chữ kí tay của người viết và tiếp đó là khối chữ ký bao gồm tên và vị trí công việc của người gửi thư
Ngoài ra còn có các phần như:
9. Tiêu đề thư
Tiêu đề thư được viết trên cùng của một bức thư ghi lại những thông tin cơ bản của một doanh nghiệp như logo, tên thương hiệu, địa chỉ, email, số điện thoại…
8 Driscoll House 19 Southampton Street London WC2E 7QG United Kingdom
Nếu bức thư có tài liệu đính kèm, ở phần cuối thường được viết “Enc.” hoặc “Encl.”
Số liệu của tài liệu cũng có thể được liệt kê.
Hoặc Encl. Bill of lading (2 copies)
Từ Per pro được viết tắt là P.P có nghĩa là đại diện, thay mặt cho ai đó, và được sử dụng khi trợ lí/nhân viên cấp dưới kí đại diện cho giám đốc/ người cấp trên của họ. Per pro xuất hiện trong phần chữ kí.
Đặc điểm của thư tín thương mại tiếng Anh
Người viết cần cân nhắc lượng thông tin được truyền tải qua thư đủ cân đối, hợp lí để người nhận hiểu. Phong cách viết cũng như ngôn ngữ sử dụng sẽ ảnh hưởng tới độ dài của bức thư.
3. Phong cách và ngôn ngữ
Tính đơn giản
*Phiên bản thứ nhất:* Phiên bản thứ hai:Dear Mr Aldine,I am replying to your letter of 15 July asking us to clear our June balance.*Phiên bản 1:*Phiên bản 2:Dear Mr RohnI refer to our previous letter sent on 10 October in which you were asked to clear the balance of 1,994 USD on your account, which has been outstanding since July. As there has been no reply, I shall have to consider handing over the matter to our solicitors. However, I am reluctant to do this and am offering a further ten days for the account to be settled.Yours sincerely Dear Mr.RohnI’ve already written to you concerning your debt of 1,994 USD. This should have been cleared three months ago. You seem unwilling to co-operate in paying us. We’ll sue you if you do not clear your debt within the next ten days.Yours. etc. I apologize for not settling the account sooner, but due to the unfortunate death of Mr Noel, our Accountant, there have been delays in settling all of our outstanding balances.Please find enclosed our cheque for L2, 720, and accept our apologies for any inconvenience.Khánh Nguyễn – Giảng viên tại ZIM Yours sincerely Dear Sir/ MadamI beg to acknowledge receipt of your letter of the 15th inst. in connection with our not clearing our account, which was outstanding as of the end of June.Please accept our profuse apologies. We were unable to settle this matter due to the sudden demise of Mr Noel, our Accountant, and as a result were unaware of those accounts which were to be cleared. We now, however, have managed to trace all our commitments and take pleasure in enclosing our remittance for L2,12O, which we trust will rectify matters.We hope that this unforeseen incident did not in any way inconvenience you nor lead you to believe that our not clearing our balance on the due date was an intention on our part to delay payment.We remain, yours, etc…
Các từ ngữ dùng trong phiên bản thứ nhất đều trực tiếp (I am replying, I apologize), từ ngữ đơn giản, dễ hiểu (unfortunate death, delays in settling, ..). Cách trình bày nội dung đơn giản, trọng tâm. Đoạn 1 giải thích lí do viết thư, đoạn 2 giải thích rõ lí do không thanh toán nợ đúng hạn và đoạn 3 lời xin lỗi kèm thông tin về khoản nợ được thanh toán.
Trong khi đó, phiên bản thứ nhất sẽ gây khó hiểu cho người nhận với các từ ngữ phức tạp (profuse apologises, demise, …), các cấu trúc mang tính gián tiếp, không trực tiếp diễn giải rõ ý (unaware of those accounts which were to be cleared, an intention on our part to delay payment.)
Phiên bản thứ hai sẽ mang lại hiệu quả cao hơn trong giao tiếp thư tín thương mại tiếng Anh.
Tính lịch sự
Ở phiên bản thứ nhất, các câu rất ngắn gọn. Người viết còn sử dụng từ viết tắt (I’ve, We’ll), câu chủ động mang tính đe dọa (We’ll sue you if…)
Ở phiên bản thứ hai, người viết sử dụng câu phức có đại từ quan hệ (I refer to our previous letter sent on 10 October in which you were asked to clear the balance of 1,994 USD on your account, which has been outstanding since July), cấu trúc bị động, (for the account to be settled), các từ viết đúng thể, không viết tắt (there has, I shall, I am…)
Có thể thấy phiên bản thứ hai, người viết thể hiện sự cứng rắn nhưng vẫn đầy lịch sự, tôn trọng người đọc. Phiên bản thứ hai sẽ mang lại hiệu quả cao hơn trong giao tiếp thư tín thương mại.
Bất kì loại hình thư tín nào nói chung và thư tín thương mại tiếng Anh nói riêng đều cần đảm bảo tính rõ ràng về nội dung. Những lỗi gây ra sự khó hiểu cho bức thư thường do các nguyên nhân như sau:
Chỉ nên dùng viết tắt khi có sự thống nhất cả hai bên; hoặc đó là những từ viết tắt phổ biến và thông dụng (ví dụ các điều khoản CIF, FOB; các tổ chức toàn cầu như EU, các quốc gia trên thế giới như UK ,..)
Diễn giải về con số có thể gây nhầm lẫn. Ví dụ, để diễn giải số thập phân, người Mĩ và người Anh dùng dấu chấm, còn người châu u lại dùng dấu phẩy. Ví dụ, với con số diễn tả ý nghĩa “hai mươi bốn phẩy bảy trăm hai hai”, một người Anh và Mĩ sẽ viết là 24.722 còn người châu u sẽ viết là 24,722 (nhưng con số này lại có nghĩa là “hai bốn nghìn bảy trăm hai hai” với người Anh hoặc Mĩ)
Có thể ghi cả chữ và số để tránh gây nhầm lẫn. Ví dụ 10,995.50 (ten thousand nine hundred and ninety-five pounds fifty pence)
Mỗi giới từ khi được sử dụng trong câu đều thể hiện ý nghĩa riêng. Do vậy, nếu người viết không chú ý, người nhận thư có thể sẽ hiểu nhầm nội dung được truyền tải.
The price has been increased to 50 USD (Giá tăng tới 50 USD)
The price has been increased by 50 USD (Giá tăng một khoảng là 50 USD)
The price has been increased from 50 USD (Giá tăng từ 50 USD)
Sự chính xác
Lỗi chính tảNgười viết nên nhớ kiểm tra lỗi chính tả trước khi gửi thư. Các lỗi chính tả tuy có thể nhỏ nhưng sẽ gây cho người đọc ấn tượng không tốt về bản thân người viết và chính công ti họ đang đại diện. Người viết có thể đọc lại nhiều lần trước khi gửi, hoặc gửi cho người khác đọc thử trước khi gửi bức thư chính thức để tránh những lỗi sai không đáng có. Bên cạnh đó, sử dụng các công cụ kiểm tra chính tả tự động sẽ giúp người dùng hạn chế lỗi.
Tên, chức danh, địa chỉViết chính xác tên, địa chỉ, chức danh. Nếu người viết không biết đích danh người gửi, người viết không nên đề Dear Sir hoặc Dear Madam, mà nên ghi đầy đủ Dear Sir/ Madam. Hoặc nếu người viết biết tên của người nhận và không biết giới tính của họ, tốt nhất nên viết Dear Mr/ Ms + tên.
Giá cả, đơn vị đo lườngNgười viết cần sự rõ ràng, chính xác và minh bạch trong việc đề cập đến giá cả hay đơn vị đo lường trong thư tín thương mại, đặc biệt trong việc báo giá/ đặt đơn hàng. Việc thiếu rõ ràng, chính xác trong khâu này sẽ gây thiệt hại đáng kể.Ví dụ trong thư chào hàng:Commodity: Trouser suits sizes 8-16 in white, yellow, read. Sizes 14 – 16 in pink. 2650 per 100 units (con số 2650 chỉ mức giá cho 100 sản phẩm nhưng người viết lại quên đề cập đến đơn vị tiền tệ, ví dụ USD, pound, …)
Các phần đính kèmNgười viết cần kiểm tra trước khi gửi đã đính kèm đầy đủ các tài liệu với bức thư chưa và đồng thời, kiểm tra liệu phần tài liệu đó có đúng với nội dung của bức thư không.
Kết luận chung:
Kinh nghiệm phòng thi rất quan trọng và thi thử là cách rất tốt để tích lũy kinh nghiệm. Đề thi IELTS tại ZIM rất sát đề thi thật, đánh giá trình độ chính xác, nhận kết quả ngay sau khi thi, và phần thưởng 1.000.000đ cho giải nhất ….
Việc viết thư tín thương mại tiếng Anh tuy không quá phức tạp nhưng người viết cần phải tuân thủ một số quy tắc để thể hiện tính chuyên nghiệp của người viết nói riêng và cả công ti nói chung. Văn phong cũng như cách trình bày của thư tín thương mại tiếng Anh có đôi phần khác so với các loại bài viết khác. Vì vậy, người viết cần có sự chuẩn bị, tham khảo và luyện tập kĩ càng để viết ra những bức thư đạt hiệu quả cao nhất, truyền tải không chỉ đúng đầy đủ thông tin mà còn chuyên nghiệp và lịch sự
Tài liệu tham khảo
Tham Khảo Một Số Bài Luận Tiếng Anh Về Gia Đình Hay Nhất
1. Một số cách viết bài luận tiếng Anh về gia đình hay
– Giới thiệu khái quát về gia đình: Trong bài luận tiếng Anh về gia đình, điều đầu tiên bạn cần đề cập tới là những thông tin chung nhất về gia đình như số lượng thành viên, bao gồm những ai, gia đình thuộc kiểu truyền thống hay hiện đại. Những thông tin khái quát đó sẽ giúp người đọc hình dung dễ hơn về gia đình của bạn.
– Giới thiệu nghề nghiệp và sở thích từng thành viên: Bạn cần mô tả chi tiết hơn về tính cách nổi bật của từng người, những sở thích, thói quen của họ để thu hút và tạo ấn tượng với người đọc.
– Giới thiệu những hoạt động chung của gia đình: Bạn có thể kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất mà gia đình bạn tham gia cùng với nhau. Từ đó thể hiện cảm xúc rằng bạn yêu gia đình mình như thế nào.
I have a small family in my hometown. There are five people in my family including my parents, my younger sister, younger brother and I. I am twenty two years old, my younger brother was born in 2000 and my younger sister is now in 11th grade.
My parents are farmers. Their main job is watering plants, fertilizing and harvesting. They love their gardens and try to take care of them as much as possible. My father is very clever in pruning. My mother likes harvesting crops, she is very busy at work but she still has time to take care of everyone in the family. My younger brother is a helpful, funny and kind person. My younger sister is hard-working and very good at English.
We usually have a small party on the last Sunday of every month to spend time with each other. We always try to support each other both in working or studying. I love my family so much.
(Tôi có một gia đình nhỏ ở quê hương của tôi. Có 5 người trong gia đình của chúng tôi bao gồm bố mẹ tôi, em gái và em trai và tôi. Tôi 22 tuổi, em trai tôi sinh năm 2000 và em gái tôi hiện đang là học sinh lớp 11. Bố mẹ tôi là nông dân. Công việc chính của họ là tưới cây, bón phân và thu hoạch mùa vụ. Bố mẹ tôi rất yêu khu vườn của họ và luôn cố gắng để chăm sóc cây cối nhiều nhất có thể. Bố tôi rất khéo léo trong việc cắt tỉa cây. Mẹ tôi thích thu hoạch mùa vụ nhất. Bà luôn bận rộn trong công việc nhưng vẫn luôn dành thời gian để chăm sóc gia đình. Em trai tôi là một người hay giúp đỡ, hài hước và tốt bụng. Em gái tôi chăm chỉ và học giỏi môn tiếng Anh.
Chúng tôi luôn có một bữa tiệc nhỏ vào mỗi Chủ nhật cuối cùng của tháng để dành thời gian cho nhau. Chúng tôi luôn luôn cố gắng động viên nhau trong cả công việc lẫn học tập. Tôi rất yêu gia đình của tôi.)
Bài luận 2:
My family consists of three people, my wife, my son and I. My wife is forty-two years old, she works as a nurse at a famous hospital in the city. I am a doctor and my son is a student at Trung Vuong high school. We all have busy lives during the day, however in the evening we sit together for dinner and talk with each other.
After dinner, we have private time, my son usually watches movies, my wife cleans the kitchen and I chat with my parents who are living in the countryside or chat with my friends.
On weekends, my family usually comes back home to visit my parents. We have fun and meaningful time together. We love each other and I feel very proud of my family..
(Gia đình tôi gồm ba người, vợ tôi, con trai và tôi. Vợ tôi 42 tuổi, cô ấy là một y tá tại một bệnh viện nổi tiếng của thành phố. Tôi là một bác sĩ và con trai tôi là học sinh ở trường trung học phổ thông Trưng Vương. Tất cả chúng tôi đều bận rộn trong cuộc sống hàng ngày, tuy nhiên vào mỗi buổi tối, chúng tôi sẽ ăn tối và nói chuyện cùng nhau.
Sau bữa tối, chúng tôi đều có những khoảng thời gian riêng tư, con trai tôi thường xem phim, vợ tôi hay dọn dẹp phòng bếp và tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ ở quê hoặc là nói chuyện với bạn bè.
Cuối tuần, gia đình tôi thường về quê để thăm bố mẹ tôi. Chúng tôi có những khoảng thời gian vui vẻ và ý nghĩa cùng nhau. Chúng tôi yêu thương lẫn nhau và tôi cảm thấy vô cùng tự hào về gia đình của mình.)
Bài luận 3:
My family consists of four people including my parents, my sister and I. My father is 45 years old. He is a machine engineer, currently working in Ho Chi Minh City. My mother is a dentist working at the provincial hospital. My sister is a 6th grader. As for me, my youngest child in the family is attending the second grade of Phong Minh town primary school. I love my family very much.
Dịch:
Gia đình tôi gồm có bốn người là bố mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi năm nay 45 tuổi. Ông ấy là một công nhân trong nhà máy, hiện tại đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Mẹ của tôi là một nha sĩ làm việc ở trên bệnh viện tỉnh. Chị gái tôi học lớp 6. Còn tôi, người nhỏ nhất trong gia đình đang học lớp 2 tại trường tiểu học thị trấn Phong Minh. Tôi rất yêu gia đình của tôi.
Bài luận 4:
Family plays an important role in everyone’s life. Family is a place for people to return to rest, relax after months of work, study tired. My family is similar to most traditional families in Vietnam, including three generations living under the same roof.
My family has grandparents, parents and two brothers and sisters. My grandparents are nearly 60 years old this year, but they are still very lucid. My grandfather used to care for trees in the garden, pruning leaves and bending branches. The trees in his garden were carefully cared for so they quickly began to bear fruit, attracting many birds to visit. He could spend the day sitting in the garden reading, listening to music, drinking tea.
My grandmother used to going to the market and helping her children with housework. She loves to cook and she cooks very well. She is the one who takes care of every meal and sleep for my family. Everyday she goes to the market early in the morning so she can choose the best food and fresh fruits for the family. Every afternoon, she likes to take my sister for a walk and talk to the neighbors.
My father is 35 years old, working as a doctor in a large hospital in the city. Dad was very busy at work and had little time to play with my brothers. My mother is a nurse in the hospital. She is a thoughtful, meticulous person who often spends the night teaching us the lessons.
Every last Sunday of the month, my family will have a picnic outside the city. The whole family spends all their time having fun together.
Dịch:
Gia đình đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Gia đình là nơi để con người ta trở về nghỉ ngơi, thư giãn sau những tháng ngày làm việc, học tập mệt mỏi. Gia đình tôi cũng giống với hầu hết các gia đình truyền thống ở Việt Nam, bao gồm ba thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà.
Bà tôi thường thích đi chợ và đỡ đần con cái trong việc nhà. Bà thích nấu ăn và bà nấu ăn cũng rất ngon. Bà là người chăm chút từng bữa ăn, giấc ngủ cho gia đình tôi. Ngày nào bà cũng đi chợ từ sáng sớm để có thể chọn lựa được thực phẩm và những loại hoa quả tươi ngon nhất cho gia đình. Mỗi buổi chiều, bà thích đưa em tôi đi dạo và nói chuyện với những người hàng xóm.
Bố tôi năm nay 35 tuổi, làm bác sĩ trong một bệnh viện lớn trong thành phố. Bố rất bận rộn với công việc và có ít thời gian để chơi với anh em tôi. Mẹ tôi là một y tá trong bệnh viện. Cô ấy là một người chu đáo, tỉ mẩn và thường dành buổi tối để dạy chúng tôi học bài.
Mỗi ngày chủ nhật cuối cùng của tháng, gia đình tôi sẽ có một buổi dã ngoại bên ngoài thành phố. Cả gia đình dành toàn bộ thời gian để vui chơi cùng nhau.
Bài luận số 5:
The family is the most peaceful place in the soul of every person, is the fulcrum of support, reviving us after difficulties and failures in life. Although the world is always full of injustices, doubts, and judgments, the family is always there, arms wide waiting for us to return.
Today, we see a lot of press coverage about how unhappy family life affects each person’s development. Yes, if not grown up in the love and support of the family, each child will find it difficult to shape the right emotions. In particular, if a child lives in a family with domestic violence, the child will grow up in fear, which can affect the character shaping process later.
Being cared for by parents, educated by their parents for the right behaviors will help us become a good citizen of society. Fortunately, I lived in the strict education of my family so I was able to practice my independence from an early age. So when I stepped into the gate of the University, I was able to live by myself without feeling surprised.
Dịch:
Gia đình là nơi yên bình nhất trong tâm hồn mỗi người, là điểm tựa nâng đỡ, vực ta dậy sau những khó khăn, thất bại trong cuộc sống. Dù thế giới này luôn đầy rẫy những bất công, nghi ngờ, phán xét thì gia đình vẫn luôn ở đó, dang rộng cánh tay chờ ta trở về.
Ngày nay, ta thấy rất nhiều tin tức báo chí nói về cuộc sống gia đình không hạnh phúc ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của mỗi người. Đúng vậy, nếu không được lớn lên trong sự yêu thương, đùm bọc của gia đình, mỗi đứa trẻ sẽ khó mà định hình được những tình cảm đúng đắn. Đặc biệt, nếu như đứa trẻ sống trong gia đình có hành vi bạo lực gia đình thì đứa trẻ sẽ lớn lên trong sợ hãi, có thể ảnh hưởng đến quá trình định hình nhân cách sau này.
Được sự quan tâm của cha mẹ, được cha mẹ giáo dục cho những hành vi đúng đắn sẽ giúp chúng ta trở thành một người công dân tốt trong xã hội. May mắn thay, tôi được sống trong sự giáo dục nghiêm khắc của gia đình nên có thể rèn luyện được tính tự lập của mình ngay từ nhỏ. Vì vậy, khi bước chân vào cánh cổng trường Đại học, tôi đã có thể tự sống một mình mà không cảm thấy bị bỡ ngỡ.
Bạn đang xem bài viết Một Số Thuật Ngữ Tiếng Anh Về Hồ Sơ Thầu trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!