Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh Của Hộ Kinh Doanh mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi hộ kinh doanh cá thể muốn tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian thì phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế. Vậy mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định ở đâu ? Và được quy định cụ thể như thế nào ?
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT được ký hiệu là Phụ lục III-4 Phụ lục III-4
TÊN HỘ KINH DOANH
Số: …………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:……………………………………….
Do: ………………………………………………….. cấp ngày: ……. /…….. /……..
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ………………………………………………………………….
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày………. tháng …….. năm …………….
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày …….. tháng …….. năm …………….
Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………….
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên)
Các thông tin cần có trong mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Trong mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cần có các thông tin nhu sau :
Đầu tiên :
– Ở phần TÊN HỘ KINH DOANH ở phía trên cùng bên trái thông báo phải thay đổi bằng tên hộ kinh doanh và ghi bằng chữ in hoa.
– Ở phần Kính gửi thường được ghi là Phòng Kinh tế hoặc Phòng Tài chính – Kế hoạch của Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ kinh doanh.
Thông tin của hộ kinh doanh
– Tên hộ kinh doanh : ghi bằng chữ in hoa.
– Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Cơ quan cấp giấy và ngày cấp : ghi theo như trên Giấy phép của hộ kinh doanh.
– Địa điểm kinh doanh : ghi theo đầy đủ như trên Giấy phép.
– Số điện thoại, Fax, Email, Website : không bắt buộc phải ghi vào nhưng nên ghi số điện thoại nếu trên Giấy phép không có thể hiện.
Thông tin tạm ngừng kinh doanh
– Thời gian tạm ngừng : không được quá 01 năm.
– Thời điểm bắt đầu tạm ngừng : phải ghi sau 15 ngày kể từ ngày gửi được ghi trên thông báo.
Ví dụ : ngày gửi và ghi trên thông báo là ngày 1/1/2019 thì ngày hộ kinh doanh được phép tạm ngừng phải từ 16/01/2019 hoặc sau đó.
– Thời điểm kết thức tạm ngừng : căn cứ theo thời gian tạm ngưng và thời điểm bắt đầu ngưng mà tính ra.
– Lý do tạm ngưng : ghi lý do mà chủ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh.
Cuối cùng :
Chủ hộ kinh doanh ký và ghi họ tên đầy đủ của mình.
Tạm Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh Hộ Kinh Doanh Cá Thể.
Bạn muốn tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh cá thể để củng cố lại công việc kinh doanh của mình, hoặc bạn có ý định muốn sang, nhượng cửa hàng, xa hơn nữa bạn muốn ngừng hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, bạn chưa nắm rõ trình tự thủ tục như thế nào để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Để giúp bạn thực hiện nhanh chóng hơn, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn các thông tin để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh một cách tối ưu nhất.
Tạm ngừng, chấm dứt hộ kinh doanh là ngừng việc hoạt động hộ kinh doanh trong một khoàng thời gian và chấm dứt hoạt động kinh doanh hay đóng cửa hàng không kinh doanh nữa và cũng có thể là bán, sang nhượng cửa hàng.
Nguyên nhân có thể do 02 trường hợp dẫn đến việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh tất cả các hoạt động kinh doanh.
Trường hợp thứ nhất, tạm ngừng không do ý muốn của hộ kinh doanh là trường hợp mà cơ quan Nhà nước yêu cầu phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh, theo quy định tại Khoản 3, Điều 74 Nghị định 87 về Kinh doanh của Chính phủ “3. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật”.
Trường hợp thứ hai, chủ hộ kinh doanh chủ động ngừng hoạt động kinh doanh thì thủ tục được thực hiện theo Khoản 2, Điều 76 của Nghị định 78 NĐ/CP về đăng ký kinh doanh quy định về việc tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể ” Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh…..cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh”.
2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng hay đóng cửa hộ kinh doanh là hành động tạm thời hoặc vĩnh viễn không thực hiện hoat động kinh doanh, với việc tạm ngừng kinh doanh, có thể có hai trường hợp tạm ngừng do cơ quan Nhà nước yêu cầu hoặc do chính chủ hộ kinh doanh muốn vậy và thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh như đã nói ở trên. Trong cả hai trường hợp trên thì thời điểm này hộ kinh doanh cũng không thực hiện hoạt động kinh doanh, không phát sinh hoạt động kinh doanh.
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh là văn bản do hộ kinh doanh gửi đến cơ quan có thẩm quyền về việc yêu cầu được tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (bản gốc)
Quy trình thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ trên (01 bộ)
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh
Bước 3: Cán bộ một cửa sẽ tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ sẽ được chuyển đến Phòng đăng ký kinh doanh để kiểm tra xác nhận, thẩm định
Bước 4: Hồ sơ được chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ. Hộ kinh doanh thông báo tạm ngừng kinh doanh bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh của mình không quá 01 năm. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lện, thực hiện thông báo ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Yêu cầu thông tin trên tờ khai thông báo tạm ngừng kinh doanh với hộ kinh doanh cá thể
Thông tin về tên hộ kinh doanh
Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Các thông tin khác có thể kèm theo như: Email, SDT, Website..
Căn cứ pháp lý đăng ký thực hiện
3. Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể do Việt Luật cung cấp
Tư vấn miễn phí khách hàng vướng mắc đang gặp phải
Tiếp nhận thông tin sau khi tư vấn, tiến hành soạn thảo hồ sơ và đại diện khách hàng thực hiện cơ quan chức năng
Giấy tờ khách hàng cần chuẩn bị: Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Thời gian: 7 ngày làm việc
Thủ Tục Và Hồ Sơ Xin Tạm Ngừng Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC, quy định cụ thể tại điều 14 như sau:
Điều 14. Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
đ.1) Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.
đ.2) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
– Lý do tạm ngừng kinh doanh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.
2/ Thủ Tục Tạm ngừng kinh doanh ở Phòng Đăng Ký Kinh Doanh
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất mười năm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
4. Lý do tạm ngừng kinh doanh.
5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của đại diện hộ kinh doanh.
Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo của doanh nghiệp, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận thông báo của hộ kinh doanh, lưu vào hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh để theo dõi.
Đăng ký nhận bản tin
Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuế, doanh nghiệp
Mẫu Công Văn Xin Tạm Ngừng Hoạt Động Kinh Doanh
Home » Tạm ngưng kinh doanh » Mẫu công văn xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Công ty luật Bravolaw cung cấp mẫu công văn xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2014 để Quý khách hàng tham khảo. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ. Hotline: 1900 6296
Dowload: Mẫu tạm ngừng hoạt động kinh doanh
TÊN DOANH NGHIỆP ———
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————–
Số: ………….
…., ngày … tháng … năm………
THÔNG BÁO
V/v tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: …………………………………………………………………………………………….
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ………………………………..
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ……………………………….
Lý do tạm ngừng:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: – ………………….. – …………………. – ………………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVO
Địa chỉ: P1707, Tòa nhà 17T9 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa-Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 1900 6296
Email: doanhnghiep@bravolaw.vn
3.2
/
5
(
31
bình chọn
)
Bạn đang xem Mẫu công văn xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc
Bạn đang xemhoặc Mau cong van xin tam ngung hoat dong kinh doanh trong Tạm ngưng kinh doanh
Bạn đang xem bài viết Mẫu Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh Của Hộ Kinh Doanh trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!