Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán Nhà, Đất mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất
BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên A)
Họ tên ông : ……………………………………………………… Năm sinh : ………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số : ………………………………………………………
Thường trú tại : ………………………………………………………
Cùng vợ là Bà : ………………………………………………………
Có địa chỉ như trên.
Là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền dụng đất toạ lạc tại thửa đất số: ………………………, tờ bản đồ số: ……………………, Phường: ………………, Quận:………………, TP. Hà Nội theo:
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên B)
Tên công ty : ……………………………………………………… Trụ sở : ………………………………………………………
Số đăng ký doanh nghiệp : ………………………………………………………
Người đại diện : ………………………………………………………
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Bên A là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất với đặc điểm như sau:
Diện tích đất: ……………………………………………………………………
Loại đất: ………………………………………………………………………..
Thửa số: ……………………………………………………………………….
Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………
Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……………………………………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ………………………………………………………
Hình thức sử dụng:
Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cụ thể, Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:
Điều 3.Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền là : …………………………………………………………………
Điều 4.Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán
Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: …………………………………. (nếu có).
Chủ tài khoản : …………………………………………………………………
Tài khoản số : ………………………………………………………………
Tại Ngân hàng : …………………………………………………………………
Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………
Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này).
Điều 5.Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền
Quyền của Bên ủy quyền (Bên A):
Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền chuyển nhượng thửa đất nêu trên;
Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;
Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên A):
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền
Quyền của Bên Được ủy quyền (Bên B):
Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên B):
Điều 7. Bảo mật
Điều 8.Bất khả kháng
Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 9.Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 10.Giải quyết tranh chấp
Điều 11.Điều khoản chung
Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
A:  Tòa nhà F4, P713, số 114 Trung Kính, Cầu Giấy, HNP: 02466564319 – 0911771155 / F: 02466564319E: [email protected]
Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán Nhà Ở
Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở
(Số:…………./HĐUQMBNO)
Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ….., Tại ………………………………………………..Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (Bên A):
Ông (Bà): chúng tôi ngày:………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………………….do……………………….cấp ngày…….tháng…….năm…….
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): chúng tôi ngày ………..tháng………năm………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………….do………………………cấp ngày……..tháng…….năm……
Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: ……………………………………..đường…………………………………….
phường/xã…………………………….quận/huyện…………………………..thành phố/tỉnh……………………………..
Ông và Bà: ……………………………………………………………………………………………………………..
là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ………….ngày…….tháng…….năm……..do ……………………………..cấp.
Bên được ủy quyền (Bên B):
Ông (Bà): chúng tôi ngày:………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………………..do………………………….cấp ngày…….tháng…….năm…….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………….
Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên ủy quyềnủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:
– Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên;
– Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà;
– Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng;
– Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ……..tháng …… năm ……đến ngày ….. tháng ….. năm ….. (1)
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ……….. ngày ……. tháng ……. năm ………. do ………………………………………………………..cấp;
– Và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
– Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lýmà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền ;
– Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………………………………………….(nếu có);
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.
– Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
– Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….. do ………………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;
– Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên;
– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.
Bên được ủy quyềncó các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên ủy quyềnvà Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày …….. tháng ………. năm……… (……) tại: ……………………………………………………………
Tôi …………………………….., Công chứng viên phòng Công chứng số ………………………………..tỉnh (thành phố) …………………………
Chứng nhận:
– Hợp đồng ủy quyền bán nhà đã đựơc giao kết giữa Bên ủy quyền là ………………….và Bên được ủy quyền là………………………………..; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng này phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
– Hợp đồng này gồm …… bản chính (mỗi bản chính gồm …….tờ,….. trang), cấp cho:
+ Bên ủy quyền ……….. bản chính;
+ Bên được ủy quyền ………. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ………………….., quyển số ……………. TP/CC-SCC/HĐGD
CÔNG CHỨNG VIÊN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên) Ghi chú:
(1) Nếu không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền trong hợp đồng thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực theo quy định tại Điều 582 Bộ luật dân sự năm 2005.
Mẫu Hợp Đồng Công Chứng Ủy Quyền Nhà Đất Mới 2022
Công Chứng CVN cập nhật mới nhất về Mẫu Hợp Đồng Công Chứng Ủy Quyền Nhà Đất dành cho các bạn tham khảo. Có thể tải Mẫu Hợp Đồng Công Chứng Ủy Quyền Nhà Đất mới nhất bên dưới.
Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Nhà Đất Công Chứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chúng tôi gồm có:
Hai bên thống nhất thực hiện việc ủy quyền theo các điều khoản sau đây:
Bên A là chủ sở hữu nhà ở, chủ sử dụng thửa đất tại địa chỉ: … theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số … , do UBND Thành Phố … cấp ngày …
Đặc điểm thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cụ thể như sau:
Nay bằng hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B thay mặt và nhân danh bên A thực hiện các công việc sau đây:
– Bên B được toàn quyền thay mặt bên A làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với toàn bộ thửa đất số … nêu trên.
– Trong phạm vi ủy quyền bên B được .. nêu trên.
Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi bên B thực hiện xong công việc ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng ủy quyền này không có thù lao.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
– Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
– Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền (nếu có);
– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng ủy quyền này.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. Toàn bộ những giấy tờ đã xuất trình trước công chứng viên ngày hôm nay là bản chính, không phải giả mạo; Nếu sau khi ký hợp đồng này mà phát hiện là giấy tờ giả mạo thì Bên A xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, không yêu cầu Công chứng phải chịu trách nhiệm
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm hạn chế quyền định đoạt của bên A;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Bên A xuất trình trước mặt công chứng viên ngày hôm nay là bản thật không phải giả mạo và là bản chính duy nhất;
– Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này trong bất cứ trường hợp nào;
– Nếu cam đoan trên là sai sự thật và việc thực hiện nội dung ủy quyền này gây thiệt hại cho bên thứ ba nào khác thì bên ủy quyền hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường mọi thiệt hại gây ra;
– Việc giao kết Hợp đồng này là có thật, hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. Toàn bộ những giấy tờ đã xuất trình trước công chứng viên ngày hôm nay là bản chính, không phải giả mạo;
– Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này trong bất cứ trường hợp nào
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn là có thật, hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản và có xác nhận của công chứng viên …
– Hai bên đã đọc, nghe đọc, nghe giải thích kỹ các điều khoản trong hợp đồng, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này trước khi ký tên.
Tải mẫu hợp đồng, mẫu đơn ủy quyền Ô Tô mới nhất:
3 mau cong chung uy quyen nha dat moi nhat pdf
Mẫu Công Chứng Hợp Đồng Ủy Quyền – Giấy Ủy Quyền
Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán, Cho Thuê Nhà Ở Mới Nhất
Mẫu hợp đồng ủy quyền bán, cho thuê nhà ở mới nhất do Gia Khánh chia sẻ đến quý khách khi cần ủy quyền bán hay cho thuê nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày…….tháng…….năm…… HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN BÁN (HOẶC CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA)………….. NHÀ Ở THƯƠNG MẠI QUA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Số………/HĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ….., Tại ………………………………………………..Chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN A):
– Công ty: ……………………………………………………………………………………….
– Đại diện bởi ông (bà):………………………………..chức vụ:……………………..
– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………..fax:……………………………………..
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản…………………………….tại ngân hàng……………………………….
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (GỌI TẮT LÀ BÊN B):
– Sàn giao dịch bất động sản………………………………………………………….
– Đại diện bởi ông (bà):………………………………..chức vụ:……………………..
– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………..fax:……………………………………..
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
– Số tài khoản…………………………….tại ngân hàng………………………………..
Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:
Điều 1. Nội dung uỷ quyền
Bên A thống nhất ủy quyền cho Bên B bán (cho thuê hoặc cho thuê mua) nhà ở với nội dung như sau:
1. Số lượng nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):………….căn, trong đó:
a) Nhà biệt thự:………căn, với tổng DT sàn XD là……..m2;
b) Nhà ở riêng lẻ:…….căn, với tổng DT sàn XD là…….m2;
c) Căn hộ chung cư:…….căn, với tổng DT sàn XD là……..m2;
2. Địa chỉ nhà ở ủy quyền bán (cho thuê, cho thuê mua):
a) Địa chỉ nhà biệt thự: (lô số…, ô số…khu…., đường……phố….phường…)
b) Địa chỉ nhà ở riêng lẻ: (lô số…, ô số…khu…., đường……phố….phường…)
c) Địa chỉ căn hộ chung cư: (căn hộ số…..tầng….nhà chung cư….., phố…)
3. Diện tích từng loại nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua):
a) Diện tích sàn XD của mỗi biệt thự là:…….m2, trên DT đất là……m2
c) Diện tích sàn XD của mỗi căn hộ chung cư là:…….m2, trên DT đất là……m2
(Trong trường hợp ủy quyền bán, cho thuê nhiều nhà ở tại nhiều địa chỉ khác nhau và có không ít loại giá khác nhau áp dụng cho từng nhà ở thì chủ đầu tư có thể lập danh sách riêng đính kèm theo hợp đồng này) Điều 2. Giá bán (cho thuê hoặc cho thuê mua), đặt cọc đăng ký mua, thuê nhà ở, thời hạn thanh toán tiền mua, tiền thuê nhà ở
1. Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:
a) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) biệt thự là:…….đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT)
b) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở riêng biệt là:…….đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT)
c) Giá bán (cho thuê, cho thuê mua) căn hộ chung cư là :…….đồng Việt Nam/1m2 sàn XD hoặc tính trên 01 căn (giá này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT, tiền bảo dưỡng phần sở hữu chung bằng 2%)
(Bên A có thể nêu giá bán (giá cho thuê, cho thuê mua) chính xác vào hợp đồng này hoặc gửi kèm theo hợp đồng này bảng giá bán (cho thuê, cho thuê mua) đối với từng nhà ở cụ thể).
2. Thời hạn bên mua (bên thuê, bên thuê mua) phải thanh toán tiền mua (tiền thuê, tiền thuê mua) nhà ở:
a) Thanh toán một lần:……………………………………………………………………….
b) Thanh toán nhiều lần:…………………………………………………………………….
c) Phương thức thanh toán:………………………………………………………………….
3. Đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở:
a) Trong thời hạn đăng tin công khai theo chuẩn mực tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này, nếu có người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở thì Bên A uỷ quyền cho Bên B được thu tiền đặt cọc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở của quý khách là:…………đồng Việt Nam (bằng….% giá trị của mỗi nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua). Nếu thoả thuận Bên A thu tiền đặt cọc thì Bên A phải thông báo cho Bên B về sự đã thu tiền đặt cọc của người đăng ký.
Việc đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở được biểu hiện thông qua biên lai đã thu tiền đặt cọc và phiếu đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B cấp cho người đăng ký.
b)Đến ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận trong hợp đồng này mà người đã đặt cọc không tham dự buổi tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) do Bên B tổ chức nếu không có lý do chính đáng thì khoản tiền đặt cọc nêu trên thuộc quyền chọn lọc của Bên A…….. hoặc do các bên thoả thuận …..
Nếu bên đặt cọc mà không mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì Bên B phải trả lại số tiền đặt cọc cho bên đặt cọc. Trường hợp bên đã đặt cọc mà mua (thuê, thuê mua) được nhà ở thì số tiền đặt cọc này được trừ vào tiền mua (tiền thuê, thuê mua) nhà ở phải nộp cho Bên A.
Điều 3. Thời hạn đăng tin mua bán, cho thuê nhà ở
1. Thời điểm Bên B đăng tin mua bán (cho thuê, thuê mua) nhà ở lên báo và đài truyền hình địa phương nơi có nhà ở là sau……..ngày, kể từ ngày ký hợp đồng này.
2. Bên B có trách nhiệm đăng tin 03 số không ngừng nghỉ trên 01 tờ báo phát hành tại địa phương và 01 lần trên đài truyền hình địa phương. Ngoài ra, Bên B còn phải đăng thông báo mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở trên trang Website của Bên B (nếu có) và trên Sàn giao dịch bất động sản. Nội dung đăng tin trên báo, đài bao gồm: tên dự án, loại nhà ở, số lượng nhà ở, địa điểm nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua), thời gian tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua).
3. Thời hạn đăng tin để tổ chức, cá nhân đến đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở là……..ngày, tính từ ngày đăng số báo đầu tiên (nhưng tối thiểu phải là 07 ngày).
Thời hạn này là để người mua (người thuê, thuê mua) đến đăng ký mua (thu, thuê mua) và nộp tiền đặt cọc theo chuẩn mực tại khoản 3 Điều 2 của hợp đồng này; sau thời hạn này Bên B không được quyền tiếp nhận đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở mà phải tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo thoả thuận tại Điều 4 của hợp đồng này.
4. Kinh phí đăng tin trên báo và đài truyển hình: do Bên A thanh toán cho Bên B theo hoá đơn của bên tiếp nhận đăng tin. Thời hạn thanh toán:…………..
Điều 4. Thời hạn tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) và phương thức bán (cho thuê) nhà ở
1. Thời điểm tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:
Bên B tổ chức bán nhà ở vào ngày…..tháng…..năm….. (tối thiểu phải sau 07 ngày, kể từ ngày đăng thông báo đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình)
Riêng đối với cho thuê, cho thuê mua nhà ở thì phải thực hiện sau khi nhà ở được xây dựng xong và cũng chỉ được tổ chức việc cho thuê, cho thuê mua tối thiểu là sau 07 ngày, kể từ ngày đăng tin đầu tiên lên báo hoặc trên đài truyền hình).
2. Phương thức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở:
a) Nếu đến ngày tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở chuẩn mực tại khoản 1 Điều này mà 01 nhà ở chỉ có 01 người đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho người đó biết đã mua (đã thuê, thuê mua) được nhà ở;
b) Nếu có từ hai người trở lên đăng ký mua (thuê, thuê mua) 01 nhà ở thì Bên B tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) theo phương thức:………..(ghi rõ là bốc thăm hoặc đấu giá);
c) Nếu nhà ở không có ai đăng ký mua (thuê, thuê mua) thì Bên B thông báo cho Bên A biết để làm thủ tục bán (cho thuê, cho thuê mua) lại từ đầu.
Điều 5. Phí giao dịch qua sàn
1. Bên A phải thanh toán cho Bên B phí giao dịch qua sàn là……….đồng tiền Việt Nam (hoặc tính trên % số lượng nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua hoặc tính trên tổng m2 sàn nhà ở bán (cho thuê, cho thuê mua).
2. Thời hạn thanh toán phí giao dịch vào ngày:……………………….
3. Phí giao dịch qua sàn thu của người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở do Bên B thoả thuận với người mua (người thuê, thuê mua) nhà ở.
(Trong trường hợp sàn giao dịch bất động sản do Bên A thành lập và trực thuộc Bên A thì Sàn không được thu phí giao dịch qua sàn của người mua, người thuê, thuê mua). Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
b) Cam kết chịu trách nhiệm về nhà ở uỷ quyền bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn phải không thuộc diện có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng; có đủ điều kiện được giao dịch tại sàn theo chuẩn mực của pháp luật.
d) Trong thời hạn uỷ quyền cho Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở chuẩn mực tại Điều 1 của hợp đồng này, Bên A không được uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) các nhà ở này. Nếu sau thời hạn thực hiện hợp đồng chuẩn mực tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên B chưa tổ chức bán (cho thuê, cho thuê mua) hết các nhà ở này thì Bên A có quyền uỷ quyền cho Sàn giao dịch bất động sản khác bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở còn lại;
đ) Không được đề nghị Bên B đóng trước khoản tiền đặt cọc mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở để Bên B được quyền bán, cho thuê nhà ở do mình đầu tư xây dựng dựng;
e) Được chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên B thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) không đúng chuẩn mực của hợp đồng này và không đúng chuẩn mực của pháp luật;
g) Phải thực hiện ký hợp đồng mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng quy định Sau thời điểm Bên B đã hoàn tất việc bán (cho thuê, cho thuê mua) qua sàn;
h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại…):…………..
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thực hiện bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn theo đúng thoả thuận của hợp đồng này và đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật;
c) Có quyền từ chối các yêu cầu của bên A không đúng với thoả thuận trong hợp đồng này và quy định của pháp luật về mua bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản;
đ) Phải chuyển cho Bên A số tiền đặt cọc của người đăng ký mua (thuê, thuê mua) nhà ở vào tài khoản của Bên A (nếu do Bên B thu tiền đặt cọc);
e) Phải bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở theo đúng giá do Bên A quy định tại Điều 2 của hợp đồng này (trừ trường hợp bán đấu giá); không được phép thu thêm khoản tiền nào khác của người mua (người thuê, thuê mua) ngoài khoản tiền mua, thuê nhà ở theo giá do bên A đưa ra (hoặc theo giá đấu giá) và khoản phí giao dịch qua sàn;
e) Phải cấp giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch BĐS cho tổ chức, cá nhân đã mua (thuê, thuê mua) được nhà ở trong thời hạn 02 ngày, kể từ thời điểm ngày tổ chức việc bán (cho thuê, cho thuê mua) nhà ở;
g) Bảo mật các thông tin của khách hàng;
h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại….)……..
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì những bên bàn bạc, thương lượng để giải quyết. Nếu không thương lượng được thì những bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ngày ký.
2. Thời hạn thực hiện hợp đồng này là…….ngày, kể từ thời điểm ngày ký.
3. Hợp đồng này được lập thành…bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ…bản.
Bạn đang xem bài viết Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán Nhà, Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!