Xem Nhiều 3/2023 #️ Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh Chuẩn Do Nhà Nước Quy Định # Top 5 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh Chuẩn Do Nhà Nước Quy Định # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh Chuẩn Do Nhà Nước Quy Định mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Biểu mẫu & Thủ tục

Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh chuẩn do nhà nước quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ

Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………….Chúng tôi gồm có:

1. Bên bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………………………………Sinh năm: ……..……

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………..……………..……….

- Cấp ngày: ………………………….tại …………………………..……………………….……

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………..…..…………………….…..

- Địa chỉ: …………………………….…………………………………….………………………

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ………………………………………..

2. Bên được bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ………………………

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

- Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..……………………….

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….…..

- Địa chỉ: ………………………………………..…………………………………………………

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ………………………………………..

3. Bên nhận bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ………………………

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

- Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..……………………….

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….…..

- Địa chỉ: ………………………………………..…………………………………………………

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………….. 

Sau khi bàn bạc, thống nhất các bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo lãnh này với những nội dung sau:

Điều 1: Nghĩa vụ bảo đảm:

Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên B không trả hoặc trả không hết nợ cho bên C .

- Số tiền mà bên C cho bên B vay là: ……………………………………………………………..VNĐ  (bằng chữ ………………………………………………đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng/Hợp đông vay…. 

Điều 2: Tài sản bảo lãnh:

2.1. Tài sản bảo lãnh là……………., có đặc điểm như sau:

- Diện tích đất bảo lãnh: …………………………………………………………m2

- Loại đất……………………….……..hạng đất (nếu có)………………………………………….

- Thửa số: …………………………….…………………….……….………………………………

- Tờ bản đồ số: ………………………..…………………………….………………………………

- Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………..………….…….

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do…………………cấp ngày….tháng….năm…..

– Tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………..

2.2. Bên A cam kết tài sản bảo lãnh thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của mình và không bị tranh chấp.

Điều 3: Giá trị của tài sản bảo lãnh

- Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ……………………………………………………………………..đ

(bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….đồng)

- Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

4.1.Quyền của Bên A:

– Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản do bên B giữ;

– Yêu cầu Bên C ngừng sử dụng, khai thác tài sản trong trường hợp bên C giữ tài sản nếu việc sử dụng, khai thác đó làm giảm giá trị, mất giá trị cuả tài sản;

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên B tỏng trường hợp Bên B không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, hoặc không đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng tín dụng;

– Giao bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho Bên C nắm giữ;

– Thanh toán các khoản phí cho Bên C (nếu có);

– Không được bán, sử dụng, khai thác tài sản nếu không được sự chấp thuận của Bên C;

– Bổ sung, thay thế biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của Bên C.

– Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

- Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng tín dụng

- Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên C:

6.1. Quyền của bên A:

– Yêu cầu bên A trả nợ thay cho Bên B theo cam kết, nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng….;

- Có quyền kiểm tra, yêu cầu bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

– Giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hưũ tài sản;

– Yêu cầu bên bảo lãnh cung cấp thông tin về tài sản;

– Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản;

– Yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên thứ 3 phải ngừng sử dụng tài sản hoặc bổ sung tài sản, hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản bị mất, hư hỏng, giảm giá trị sử dụng;

– Xử lý tài sản để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và của NHNo&PTNT Việt Nam.

6. 2.Nghĩa vụ của Bên C:

Cho Bên B vay đủ số tiền theo thỏa thuận;

Bảo quản an toàn giấy tờ về tài sản do bên A giữ;

Không được trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh và dùng tài sản để đảm bảo thực hiện nghiã vụ khác trong trường hợp bên A giữ tài sản.

Không được khai thác khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản nếu không được bên A đồng ý

7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau:

- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này.

- Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

8. Các thoả thuận khác:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

9. Cam kết của các bên:

- Bên bảo lãnh cam kết rằng tài sản bảo đảm là hợp pháp và không có tranh chấp.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng.

- Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Hợp đồng này lập tại…………………………., ngày…..tháng…..năm……thành ……..bản và có giá trị như  nhau:

+ Bên bảo lãnh giữ ……………bản;

+ Bên nhận bảo lãnh giữ  ……. bản;

+ Bên được bảo lãnh giữ …….. bản;

+ Đăng ký bảo lãnh giữ  …….  bản;

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:

             BÊN BẢO LÃNH              BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH              BÊN NHẬN BẢO LÃNH

            (Ký, ghi rõ họ tên,                  (Ký, ghi rõ họ tên,                        (Ký, ghi rõ họ tên,

            đóng dấu, nếu có)                  đóng dấu, nếu có)                        đóng dấu, nếu có)

Cảm ơn quý khách đã đọc bài viết “ Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh chuẩn do nhà nước quy định”, trong trường hợp cần trao đổi chi tiết thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công Ty Luật Trí Minh chúng tôi, hãy liên hệ qua email “lienhe@luattriminh.vn” hoặc số ưu tiên 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM). Trong trường hợp không liên lạc được với số máy bàn quý khách hãy gọi 0961 683 366 để được hỗ trợ kịp thời.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH – TRI MINH LAW FIRM

Hà Nội: Tầng 5, Số 1 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa

SĐT: (024).3766.9599

HCM: Tầng 11, Tòa Nhà 246, Số 246 Cống Quỳnh, P Phạm Ngũ Lão, Q1

SĐT: (028).3933.3323

Email: contact@luattriminh.vn 

https://www.luattriminh.vn

#1 Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Ô Tô Chuẩn Quy Định Pháp Luật 2022

Để hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực pháp luật phải bằng văn bản có công chứng, chứng thực.

Nội dung phải có trong hợp đồng: Thông tin của 2 bên, tài sản mua bán, giá bán và phương thức thanh toán, Thời gian – địa điểm giao nhận tài sản, quyền và nghĩa vụ các bên.

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ

Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe

Khái quát về hợp đồng mua bán

Hợp đồng mua bán ô tô chính là hợp đồng mua bán tài sản. Trong hợp đồng mua bán bên mua và bên bán thỏa thuận với nhau về việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ bên bán sang bên mua, đồng thời bên mua trả một khoản tiền tương ứng cho bên bán. Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định cụ thể về hợp đồng mua bán tài sản như sau:

“Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”

Một số đặc điểm riêng biệt của hợp đồng mua bán xe ô tô

Thông thường chủ thể trong giao dịch mua bán xe ô tô cũng chính là chủ thể của hợp đồng mua bán. Đó là cá nhân hoặc tổ chức có đủ năng lực hành vi dân sự và hành vi pháp luật dân sự. Đặc biệt chủ thể tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện. Đặc biệt, đối với quan hệ mua bán ô tô, chủ thể bán phải là chủ sở hữu ô tô có giấy tờ chứng minh thông qua giấy chứng nhận đăng ký xe. Còn chủ thể bán vẫn là người có nhu cầu và điều kiện mua tài sản.

Rất nhiều người cho rằng, ô tô cũng là một tài sản thông thường cho nên thuận mua thì vừa bán, hợp đồng không cần công chứng, chứng thực. Tuy nhiên theo quy định của pháp luật hợp đồng mua bán xe phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực tại Thông tư 15/2014 của Bộ Công an như sau:

“g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.”

Như vậy, để hợp đồng chuyển nhượng ô tô có hiệu lực pháp luật thì các chủ thể phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực.Theo đó các loại hợp đồng như: hợp đồng mua bán ô tô cũ viết tay, hợp đồng mua bán ô tô viết tay,…sẽ không có hiệu lực pháp luật. Đây là điều kiện quan trọng đối với một giao dịch có tài sản lớn như hợp đồng ô tô. Theo đó, việc cơ quan có thẩm quyền xác thực giao dịch dân sự sẽ là căn cứ để đảm bảo quyền lợi của các bên. Hợp đồng mua bán ô tô công chứng là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất đảm bảo được quyền lợi đã thỏa thuận giữa hai bên.

Thời hạn chuyển quyền sở hữu

Thông tư 15/2014 của Bộ công an đã quy định rất rõ thời hạn chuyển quyền sở hữu tại Khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.”

Như vậy, trách nhiệm của chủ xe là trong thời hạn 30 ngày từ ngày lập hợp đồng mua bán xe có công chứng, chứng thực, hai bên phải tiến hành thủ tục sang tên xe, di chuyển xe.

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

Ông(chồng): …………………Ngày sinh: ………………

CMND số:………………..; Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: ……………………….

Điện thoại:

Nguyên quán: …………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

Bà( vợ): …………………… Ngày sinh: ……………….

CMND số:…………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………………………..

Nguyên quán: ………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………….

Bên mua:

Là chủ sở hữu của tài sản: ………………………………….

Ông: ………………………. Năm sinh:……………….

CMND số: ……………………… Ngày cấp:………………. Nơi cấp:…………………………..

Nguyên quán: ……………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………..

Điện thoại:……………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thoả thuận sau đây:

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua:……… (bằng chữ) chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên A. Cụ thể như sau:

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

Đăng ký tên: …………………………

Số máy:………………………….. Số khung: ……………………………..

Nhãn hiệu: ………………………………. Loại xe: ………………………

Màu sơn: …………………….. Biển số đăng ký: ……………………….

Đăng ký lần đầu ngày:

Giá mua bán xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………..đồng Việt Nam).

Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam đồng ngay sau khi ký Hợp đồng này.

Quá thời hạn thanh toán tại khoản 2 Điều này bên B phải chịu lãi chậm trả là 20% giá trị hợp đồng.

Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

1.Bên A có nghĩa vụ giao xe ô tô nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này ngay khi bên mua thanh toán đầy đủ tiền mua xe.

2.Khi giao xe, bên bán có nghĩa vụ phải giao đầy đủ các giấy tờ sau:

-Giấy đăng ký xe

Điều 4: Về đăng ký quyền sở hữu xe

-Giấy chứng nhận kiểm định xe

Điều 5: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

-Bảo hiểm xe

Hai bên thỏa thuận địa điểm giao nhận xe là:

Bên mua có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:

Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:

Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.

Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Tài sản không có tranh chấp;

b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Điều 8. Trách nhiệm vật chất khi vi phạm hợp đồng

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Trường hợp tài sản được giao không đúng chủng loại, chất lượng, tình trạng như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này thì bên mua có một trong các quyền sau đây:

1 Nhận và thanh toán theo giá do các bên thỏa thuận;

Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thường thiệt hại (nếu có);

Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu việc giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt được mục đích giao kết hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được chứng thực. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu đối với xe ô tô theo Hợp đồng này;

Hai Bên đã tự đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hợp đồng được lập thành …. bản, mỗi bên giữ ….. bản;

Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng mua bán ô tô

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ

Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng mua bán ô tô

Thông tin trong phụ lục hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.

Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về các thỏa thuận cũng như chi tiết về giá cả, phương thức thanh toán, thời gian giao nhận ô tô, ….

Những thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật và đạo đức xã hội

Trân trọng./.

Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động, Hợp Đồng Kinh Tế Do Covid

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc * * * * * THÔNG BÁO (V/v chấm dứt hợp đồng lao động)

Kính gửi: Ông/Bà…………………………………………..

Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;

Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012;

Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra;

Căn cứ Biên bản cuộc họp:……………ngày……/……./……..về việc thông báo cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;

Căn cứ Hợp đồng lao động số:…………… ngày …… tháng …… năm…. (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………………..(sau đây gọi là “Công ty”) với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”);..

Dịch bệnh viêm phổi do virut Covid – 19 đang diễn biến vô cùng phức tạp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của công ty; dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng Công ty buộc phải thu hẹp việc sản xuất. Do đó, Công ty xin thông báo nội dung như sau:

1. Chấm dứt hợp đồng với ông/bà:……………………………………………

Chức vụ/Vị trí việc làm: …………………………………………………………….

2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/……

3. Lý do về việc chấm dứt hợp đồng: Công ty buộc phải thu hẹp kinh doanh, sản xuất dù đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm phổi do virut Covid-19 gây ra

4. Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, các loại hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công việc tại công ty.

5. Trong thời hạn 07 ngày đến tối đa 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty sẽ thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến người lao động mà công ty chưa thanh toán. Đồng thời, xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội cùng các loại giấy tờ khác đã giữ của người lao động.

Trên đây là thông báo của công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ông/bà: …………………. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp.

Trân trọng!

Khi nào doanh nghiệp được chấm dứt hợp đồng lao động?

Lý do để đơn phương chấm dứt hợp đồng của đơn vị sự nghiệp công lập và người sử dụng lao động chỉ trong những nội dung được liệt kê như sau:

Đối với hợp đồng làm việc:

Nhân viên có 2 năm trở lên bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ

Nhân viên bị buộc thôi việc theo quy định

Nhân viên bị hạn chế thời gian ốm đau vượt quá 12 tháng liên tục, hoặc đã qua 6 tháng nhưng chưa có thông tin phục hổi

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn.

Khi đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với hợp đồng lao động:

Người lao động không hoàn thành nhiệm vụ

Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, với hợp đồng lao động xác định thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn được tạm hoãn hợp đồng lao động.

Mẫu Hợp đồng thuê nhà

Ngoài những lý do trên mà đơn vị sự nghiệp công lập, người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, làm việc sẽ bị coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật và sẽ bị áp dụng chế tài xử phạt theo quy định của pháp luật.

(Điều 36 và Điều 38 Bộ luật Lao động 2012)

Xem thêm: Mẫu đơn xin bãi nại hình sự

Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động

Khi muốn chấm dứt hợp đồng với người lao động thì doanh nghiệp không chỉ phải có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật (các trường hợp nêu trên) mà còn phải đảm bảo thời gian báo trước. Lúc này, việc chấm dứt hợp đồng mới không bị coi là trái pháp luật. Theo đó, trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất: – 45 ngày với hợp đồng không có thời hạn; – 30 ngày với hợp đồng có thời hạn; – 03 ngày làm việc với hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng và với trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục. (khoản 2 Điều 38 Bộ luật Lao động 2012) Với trường hợp hợp đồng lao động hết hạn, doanh nghiệp phải báo trước ít nhất 15 ngày về thời điểm chấm dứt. (khoản 1 Điều 47 Bộ luật Lao động 2012) Nếu tự ý chấm dứt hợp đồng và không thực hiện nghĩa vụ thông báo trước theo đúng quy định được coi là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật. Hậu quả xem chi tiết tại đây.

Mẫu Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2019

CÔNG TY ……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ………………. …….., ngày ….. tháng …. năm …..

THÔNG BÁO Về việc chấm dứt hợp đồng lao động

Kính gửi: Ông/bà (1) ……………………… Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”), Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:……………………………….. Chức vụ (2): …………………………… 2. Thời gian: Kể từ ngày …../……/…… 3. Lý do (3): ……………………………………………………………………… Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng (4) …………… tiếp nhận công việc. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! Nơi nhận: – Ông/bà (5): …………(thực hiện); – Phòng (6) …………(thực hiện); – Lưu: VT.

Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn viết Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động 2019

(1) (5) Ghi đầy đủ thông tin liên hệ người muốn chấm dứt hợp đồng

(2) Vị trí của người đó trong công ty (3) Lưu ý những lý do hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật (một số lý do đã nêu ở trên) (4) Phòng, ban, bộ phận nơi tiếp nhận công việc và tài sản do người lao động bàn giao. (6) Các cấp trên và các đơn vị có liên quan, Ví dụ: Phòng nơi người lao động làm việc, Phòng Tài chính, Phòng Nhân sự,… Giải quyết quyền lợi cho người lao động Dù chấm dứt hợp đồng lao động với lý do nào thì doanh nghiệp cũng nên đảm bảo quyền lợi cho người lao động để tránh khiếu nại, khiếu kiện. Theo Điều 47 Bộ luật Lao động 2012, khi chấm dứt hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải: – Thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người lao động trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng; – Xác nhận và trả lại sổ BHXH cùng các giấy tờ khác đã giữ lại của người lao động. Khi thời hạn thuê văn phòng đã hết thì bạn có thể gửi thông báo hủy hợp đồng đến đối tác cho thuê. Trong trường hợp đối tác vi phạm những quy tắc trong hợp đồng bạn có thể gửi mẫu đơn này đến họ và đơn phương chấm dứt hợp đồng. Chi tiết như bài hướng dẫn dưới đây….

Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng

Mẫu đơn xin hủy hợp đồng kinh tế

Các bước áp dụng mẫu thông báo hủy hợp đồng Bước 1: Bạn dựa trên hợp đồng của 2 bên, nếu đến thời hạn hoặc 1 trong 2 bên vi phạm nguyên tắc thì hãy gửi bản thông báo “đơn phương chấm dứt hợp đồng”.

Bước 2: Chuẩn bị lý do chấm dứt hợp đồng thật hợp lý với những trường hợp bất khả kháng…Bạn có thể tham khảo mẫu đơn chấm dứt hợp đồng dưới đây…

CÔNG TY A

Số:……/Công ty A – Phòng…… V/v chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…/Công ty A – Công ty B (Lưu ý thông tin này để bên mép trái phía trên của hợp đồng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày……tháng…… năm 20… (Lưu ý thông tin này để bên mép phải của hợp đồng)

CÔNG VĂN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Kính gửi: CÔNG TY B

* Căn cứ Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B giữa Công ty A và Công ty B ký ngày…….tháng……..năm 20…; * Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng; * Căn cứ và quyền và nghĩa vụ của các Bên Công ty A xin thông báo đến Qúy Công ty về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê văn phòng số:…./20…/Công ty A – Công ty B như sau: Hợp đồng thuê văn phòng số:…../20…./Công ty A – Công ty B giữa Chúng tôi và Qúy Công ty đã ký kết và thực hiện Hợp đồng này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì Qúy Công ty đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó. Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật kinh doanh Bất động sản 2014. Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Căn cứ vào quy định nêu trên và các quy định về hợp đồng thuê tài sản tại Bộ luật dân sự 2015 thì Qúy Công ty đã có hành vi “…………………………………………”. Chúng tôi nhận thấy rằng Qúy Công ty đã vi phạm điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng cũng như đã vi phạm quy định của pháp luật về Hợp đồng cho thuê văn phòng. Đồng thời Chúng tôi không nhận thấy Qúy Công ty có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để.

Vì vậy trong trường hợp này để bảo vệ quyền lợi cho mình Chúng tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê văn phòng mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho Qúy Công ty khi thời hạn thuê vẫn còn. Thời gian chấm dứt Hợp đồng bất đầu từ ngày…….tháng…năm 20…… Qúy Công ty vui lòng phản hồi và thực hiện đúng các điều khỏa của Hợp đồng về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng từ phía Chúng tôi. Trân trọng!

Nơi nhận: – Như trên; – ……………; – Lưu: VT CÔNG TY A ……………………………………………………………………………………………………. Căn cứ pháp lý xây dựng Biểu mẫu: * Bộ luật dân sự 2015; * Luật kinh doanh bất động sản 2014; * Thông tư số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản

Lưu ý khi viết thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế

Điều 37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;

d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;

…..

2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:

a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;

b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03 ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;

Theo đó để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cần đáp ứng điều kiện trên đây, ngoài trường hợp chấm dứt cần đảm bảo thời gian báo trước. Việc thông báo cho người sử dụng lao động có thể thông báo trực tiếp thông qua lời nói hoặc văn bản nhưng cần đảm bảo có căn cứ chứng minh được. Đối chiếu với vụ việc của bạn, hợp đồng lao động ký kết xác định thời hạn 36 tháng do đó khi chấm dứt hợp đồng cần đảm bảo có lý do theo quy định trên và báo trước cho doanh nghiệp trước ít nhất là 30 ngày. Nếu vi phạm một trong các điều kiện trên thì việc chấm dứt hợp đồng đó là trái với quy định của pháp luật.

Khi chấm dứt hợp đồng trái pháp luật người lao động phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại điều 43 Bộ luật lao động năm 2012. Cụ thể:

Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này

Ngoài ra công ty cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, đồng thời chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả sổ cho người lao động theo điều 47 BLLĐ năm 2012

Điều 47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động…

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.

Trường hợp công ty không thực hiện nghĩa vụ này bạn có quyền thực hiện khiếu nại công ty đến Chánh thanh tra Sở lao động thương binh xã hội nơi công ty có trụ sở để đảm bảo quyền lợi của mình.

Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.”

Tải mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 1 Dowload Mẫu hợp đồng chấm dứt lao động 2

Lãnh Bảo Hiểm Thất Nghiệp 1 Lần Theio Quy Định Pháp Luật

Điều kiện nhận bảo hiểm thất nghiệp 1 lần

Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái luật;

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

+ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động xác định và không xác định thời hạn;

+ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 -12 tháng.

Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

Theo quy định tại Điều 46 Luật Việc làm 2013, muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Lưu ý: Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc một công việc nhất định từ đủ 03 – 12 tháng thì giấy tờ xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

Bước 2. Nộp hồ sơ đến trung tâm dịch vụ việc làm

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi muốn nhận trợ cấp.

Người lao động có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp:

+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm dịch vụ việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận trả cho người lao động.

Trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4. Nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

Trong trường hợp được nhận trợ cấp thất nghiệp, theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động kèm theo thẻ bảo hiểm y tế.

Hàng tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Bước 5. Thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng

Điều 19 Nghị định này còn nêu rõ, hàng tháng, người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp ( theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Cách thức liên hệ đến tổng đài tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp 1900.6581

Bước 1: Gọi tới tổng đài 1900.6581 sau đó nghe lời chào tổng đài và bấm số máy lẻ gặp luật sư tư vấn theo hướng dẫn

Bước 2: Trình bày vấn đề bạn cần tư vấn bảo hiểm thất nghiệp

Bước 3: Lắng nghe tư vấn của luật sư tư vấn hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Chúng tôi khuyến khích bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn luật bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến miễn phí qua tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp 1900.6581 vì nó tiện lợi – nhanh chóng – tiết kiệm và chính xác.

Bạn đang xem bài viết Mẫu Hợp Đồng Bảo Lãnh Chuẩn Do Nhà Nước Quy Định trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!