Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Năm 2022 mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, công nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân cho một cá nhân, công dân nào đó trên địa bàn của mình. Mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể là để kết hôn hoặc vay vốn ngân hàng, mua bán bất động sản hay bất cứ lý do nào đó mà bạn có thể xin giấy này.
Đa phần đương sự thường xin giấy tờ này nhằm mục đích xác nhận trình trạng độc thân, bổ túc hồ sơ đăng ký kết hôn nên thường gọi là Giấy xác nhận độc thân.
Mẫu giấy xác nhận độc thân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………………………..
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………………
Giới tính: ………………. Dân tộc: ……………………….Quốc tịch: ……………………………………….
Nơi cư trú:(2) ……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân: (4)……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015 NĐ-CP:
“Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).”
Vậy thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng độc thân đối với công dân có địa chỉ thường trú trên địa bàn của mình. Cá nhân có nhu cầu xin giấy này có thể đến trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi mình thường trú để xin xác nhận. Trừ trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
Căn cứ theo điều Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, có quy định:
“- Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định (Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình).
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương).
– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”
Giá trị pháp lý của giấy xác nhận tình trạng độc thân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị pháp lý trong vòng 06 tháng kể từ ngày được ký xác nhận. Người yêu cầu phải thực hiện, sử dụng giấy này đúng mục đích như đã ký trong giấy, nếu không giấy sẽ không có hiệu lực.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Chính Xác Nhất
Giấy đăng ký xác nhận độc thân là văn bản hành chính được cấp bởi Ủy ban nhân dân xã mà bạn đang cư trú chứng nhận bạn đang độc thân . Đây cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu nếu bạn muốn kết hôn với người nước ngoài. Ngoài mục đích kết hôn, giấy đăng ký xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản riêng của bạn không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn.
Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết về Giấy xác nhận độc thân và mẫu giấy xác nhận độc thân chính xác nhất.
Hướng dẫn cách viết giấy xác nhận độc thân
Mục “Nơi cư trú”: ghi thêm địa chỉ hiện tại đang sống của người xin cấp Giấy chứng nhận độc thân. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ hiện tại của người yêu cầu.
Mục “Thời gian cư trú tại: …từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …”: Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận độc thân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Quyết định ly hôn số … ngày … tháng … năm … của Tòa án nhân dân; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn lại: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết;hiện tại chưa kết hôn với ai”, kèm theo (Giấy chứng tử/Trích mục khai tử).
Mục “Giấy này được cấp để”: ghi đúng mục đích sử dụng và không được để trống. Làm thủ tục mua bán nhà Bổ sung hồ sơ xin việc Làm thủ tục thừa kế Bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài Làm thủ tục kết hôn (Ghi rõ Họ & tên, năm sinh, CMND/Hộ chiếu của người dự định kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký kết hôn).
Thủ tục xin cấp xác nhận độc thân
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
Các giấy tờ cần chuẩn bị
– Mẫu đăng ký xác nhận độc thân quy định. Với những yêu cầu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trong đó nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
– Chứng minh nhân dân
– Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú.
Nếu bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Còn nếu bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh rõ.
Thẩm quyền giải quyết
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời hạn cấp giấy xác nhận độc thân
Thời gian sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Và giá trị sử dụng của Giấy xác nhận là 6 tháng kể từ ngày cấp.
Hết thời hạn này nếu muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp lại Giấy đã hết hiệu lực.
Mẫu giấy xác nhận độc thân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày…..tháng…..năm…….
………………………………………….. (2)
Xét đề nghị của ông/bà (3):………………………………………………………………………………,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)
Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
Mẫu Giấy Chứng Nhận Độc Thân 2022: Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá Thành phố Thanh Hoá
UBND phường Lam Sơn Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản (2) Ghi tên, chức danh của cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết; (3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
download mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân
hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Khi đi đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần mang theo các giấy tờ sau
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu. (02 tờ)
Trong trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án/quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), thì phải nộp bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, mà trước đó đã ly hôn trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì ngoài việc xuất trình bản án/quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn hoặc những giấy tờ công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn phải xuất trình giấy xác nhận đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu của người yêu cầu xác nhận. (kèm photo 02 bản không cần công chứng)
Các giấy tờ này làm cơ sở để xác minh hồ sơ chứ không được yêu cầu thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
Bước 1: Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục: Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, Bản sao Giấy chứng tử của vợ/chồng đã mất.
Bước 2: Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
hướng dẫn khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo luật hộ tịch
Về thủ tục cấp GXNTTHN, theo trình tự sau:
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
cách ghi trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ mẫu để bạn có thể hiểu cách ghi trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Một người có câu hỏi như sau ” Tôi thường trú tại P13, Q10, TPHCM. Tôi có lên UBND phường xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn ở quê chồng. Trong giấy xác nhận độc thân có câu: cô…. chưa kết hôn với ai tại P13, Q10. Nhưng khi về đến quê chồng ở UBND xã Tăng Hòa, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang thì lại không được chấp nhận vì có thêm cụm từ tại P13, Q10 mà chỉ cần là chưa kết hôn với ai là được nên không chấp nhận làm thủ tục đăng ký kết hôn cho tôi. Tôi lên UBND P13, Q10 TPHCM hỏi lại thì được trả lời là vì tôi có hộ khẩu thường trú tại P13, Q10 nên họ chỉ xác nhận là tôi chưa đăng ký kết hôn với ai tại P13, Q10 vì họ không thể kiểm soát trên cả thành phố được. Còn nếu lời khai của tôi không đúng thì trong tờ đơn đã có câu tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Vậy xin hỏi tôi phải làm gì trong tình huống này? “
Luật sư trả lời như sau:
Nội dung xác nhận tình trạng hôn nhân phải được ghi rõ:
Đương sự hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang cư trú tại…, hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai); đối với người đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang cư trú tại… đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án ly hôn số … ngày… tháng … năm…. của Tòa án nhân dân …, hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với những người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó, thì yêu cầu đương sự viết bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương và chịu trách nhiệm về việc cam đoan.
Căn cứ vào hướng dẫn trên thì nội dung xác nhận mà cán bộ UBND P13, Q10, TPHCM xác nhận cho bạn là chưa đúng với quy định của pháp luật (vì cách viết như vậy chưa thể hiện rõ được yêu cầu của Thông tư 01/2008/TT-BTP), vì vậy bạn có quyền yêu cầu UBND P13, Q10, TPHCM cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn để đảm bảo quyền kết hôn của bạn.
làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu
Bạn có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nơi bạn tạm trú phải là nơi bạn đã đăng ký tạm trú với cơ quan có thẩm quyền – được cấp sổ tạm trú). Trong trường hợp có cả nơi thường trú và nơi tạm trú thì ưu tiên xin xác nhận ở nơi thường trú. Nếu do điều kiện gia đình bạn ở xa, không thể xin xác nhận ở nơi đăng ký thường trú nên anh có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký tạm trú.
Hướng Dẫn Làm Giấy Xác Nhận Độc Thân
Mẫu giấy xác nhận độc thân là mẫu đơn xác nhận độc thân để kết hôn. Ngoài mục đích dùng để kết hôn thì mẫu xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng tỏ tài sản riêng.
Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân tại Hà Nội
Mẫu đơn xác nhận độc thân để kết hôn đúng nhất
Mẫu đơn xác nhận độc thân để kết hôn đúng nhất
Mẫu giấy xác nhận độc thân để kết hôn phải có đầy đủ những thông tin cá nhân của người muốn làm mẫu xác nhận độc thân như: họ và tên, giới tính, năm sinh, nơi sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ tạm trú,…
Thủ tục để cấp giấy chứng nhận độc thân gồm những gì?
Để được cấp giấy chứng nhận độc thân, cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
Mẫu xác nhận độc thân (tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân).
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản sao).
Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú (bản sao).
Những trường hợp có giấy chứng nhận độc thân nhưng vẫn không được kết hôn
Trong nhiều trường hợp, tuy đã chuẩn bị mẫu đơn xác nhận độc thân cũng như các giấy tờ liên quan khác để hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân nhưng cá nhân vẫn không được phép kết hôn vì Luật hôn nhân và gia đình có một số quy định sau:
Kết hôn giả tạo
Nghĩa là 2 bên đồng ý kết hôn theo hợp đồng đã được 2 bên thỏa thuận ngầm, không vì mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc hoặc kết hôn dựa vào tình yêu thực sự.
Tảo hôn
Tảo hôn là việc một trong 2 bên hoặc cả 2 bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật dù đã có mẫu giấy xác nhận độc thân để hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân.
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời
Những người có họ trong phạm vi 3 đời cũng như là những người có cùng dòng máu trực hệ đều không được phép kết hôn vì sẽ để lại những hệ lụy đáng tiếc về sau.
Yêu sách của cải trong kết hôn
Yêu sách của cải trong kết hôn là hành vi đòi hỏi quá đáng về của cải vật chất khi kết hôn, không dựa trên tinh thần tự nguyện và tình yêu thực sự của 2 người.
Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi
Mọi hành vi lấy hôn nhân để trục lợi riêng đều không được phép kết hôn dù đã thực hiện việc làm mẫu xác nhận độc thân để hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân.
>>> Tham khảo về luật muốn ly hôn để đăng ký kết hôn mới cần thủ tục gì:http://luatsuhathanh.com/muon-ly-hon-can-nhung-thu-tuc-gi.html
Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân
Công ty Luật Hà Thành Asia – Nơi cung cấp mẫu đơn xác nhận độc thân đúng nhất hiện nay
Để tránh những sai sót có thể xảy ra trong quá trình hoàn tất thủ tục xác nhận độc thân, khách hàng có thể tìm đến công ty luật hàng đầu hiện nay – Công ty Luật Hà Thành Asia để được tư vấn chính xác nhất về dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân. Các luật sư của công ty sẽ cung cấp mẫu đơn xác nhận độc thân đúng nhất cho khách hàng và hướng dẫn chi tiết cho khách hàng về quy trình thực hiện cũng như những điều cần lưu ý để việc hoàn thành thủ tục xác nhận độc thân được thực hiện nhanh chóng, chính xác.
>>> Tham khảo thêm các thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại: http://luatsuhathanh.com/Luat-su-tu-van-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai.html
Mẫu giấy xác nhận độc thân là rất quan trọng, cần thiết cho việc kết hôn. Nếu khách hàng muốn việc làm giấy độc thân của mình được thuận lợi, nhanh chóng thì có thể liên hệ trực tiếp với các của Công ty Luật Hà Thành Asia để được hỗ trợ thêm với dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân. Hotline: 19008963
Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Năm 2022 trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!