Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Ủy Quyền Nhận Bằng Tốt Nghiệp Hiện Nay mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp
Vì một lý do nào đó mà bạn không thể đến nhận bằng tốt nghiệp, vì thế bạn nhờ ai đó thay bạn đến nhận. Để người bạn nhờ có thể thay bạn nhận thì họ phải có giấy uỷ quyền nhận bằng tốt nghiệp từ bạn.
Giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện bạn thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Bạn có thể viết tay, hoặc tải mẫu về và điền thông tin rồi ký và đưa cho người uỷ quyền.
Tải giấy uỷ quyền nhận bằng tốt nghiệp
Cách viết giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————–
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP
Kính gửi: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG …………………………………….
Em tên là ………………………………..sinh ngày…………..…………tại……..……………..……
Sinh viên lớp……………………..……….Khoa…………………………MSSV………….…………
Tốt nghiệp ngành…………………………. bậc/hệ……………………….Năm tốt nghiệp…………
CMND số…………………………….….do CA tỉnh…………….………….cấp ngày………………
Do không trực tiếp tới nhận bằng tốt nghiệp được, em gửi Thẻ sinh viên và giấy ủy quyền cho:
Ông (bà)…………………………………………..sinh ngày……………………..tại……………………….…………..
CMND số…………………………………………..do CA tỉnh………………….cấp ngày……………………..……… đến làm thủ tục nhận thay em.
Em chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc này.
……….., ngày…tháng….năm…..
Người được ủy quyền (Ký, viết đủ họ tên)
Người ủy quyền
(Ký, viết đủ họ tên)
Xác nhận của cơ quan
(Ký, viết đủ họ tên)
Xét duyệt của phòng Đào tạo
Giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp
3.7
(73.33%)
3
votes
(73.33%)votes
Mẫu Giấy Uỷ Quyền Nhận Tiền Lương, Thay, Hộ Mới Nhất Hiện Nay
Giấy ủy quyền nhận tiền sử dụng trong các giao dịch dân sự như ủy quyền nhận tiền đặt cọc, ủy quyền nhận gửi tiền, ủy quyền nhận lương, thay hộ, bảo hiểm xã hội, thất nghiệp, ngân hàng … theo thỏa thuận hoặc hợp đồng.
Trong bài viết này Luật Ba Miền sẽ chia sẻ cho bạn 2 mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền. Nếu bạn muốn tìm “cách viết giấy uỷ quyền nhận tiền” thì bạn có thể viết như mẫu bên dưới và điền nội dung đầy đủ là được.
Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền
Cách viết giấy uỷ quyền nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
……., ngày…..tháng….năm…..
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền………….)
– Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A)…………………………………………………………………………..
Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….
Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..
Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………
Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên)
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 2
Số:……../2014/UQ/…..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………….., ngày…..tháng……năm………
GIẤY ỦY QUYỀN V/v Nhận tiền đặt cọc hợp đồng ……………..
-Căn cứ nhu cầu, khả năng và thỏa thuận của các Bên,
Bên ủy quyền (Bên A):
…………………………………………………………………………………………………………………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………
– Đại diện:…………………………………………………….. Chức vụ:……………………………………………..
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại:………………………………………………….. Fax:…………………………………………………….
– Tài khoản số:……………………………………………… tại Ngân hàng:………………………………………
Bên được ủy quyền (Bên B):
…………………………………………………………………………………………………………………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………
– Đại diện:……………………………………………………. Chức vụ:………………………………………………
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại:………………………………………………… Fax:……………………………………………………..
– Tài khoản số:……………………………………………. tại Ngân hàng:……………………………………….
Sau khi tiến hành thỏa thuận, các Bên đồng ý lập giấy ủy quyền này theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Nội dung ủy quyền
1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………
2. Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận từ khách hàng số tiền đặt cọc thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
3. Số tiền nêu tại khoản 1 phải là Đồng Việt Nam và là cố định. Bên B không có quyền nhận từ khách hàng số tiền ít hơn hoặc nhiều hơn số tiền này.
4. Việc giao nhận tiền đặt cọc nêu tại Khoản 1 Điều này phải theo đúng trình tự quy định tại Hợp đồng số………. và Bên B phải lập văn bản Thỏa thuận đặt cọc theo mẫu của Bên A.
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
1. Nội dung ủy quyền nêu tại Điều 1 chỉ có hiệu lực trong phạm vi công việc các Bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng số…..và chỉ áp dụng đối với các căn hộ được giới hạn bởi nội dung Hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong quá trình khách hàng đăng ký và đặt cọc phải tuân theo nội dung Hợp đồng số………………………….
Điều 3. Thù lao ủy quyền
Việc ủy quyền giữa các Bên không có thù lao.
Điều 4. Hiệu lực ủy quyền
1. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.
2. Giấy ủy quyền này sẽ hết hiệu lực đồng thời khi Hợp đồng đặt cọc ……….. hết hiệu lực hoặc tại một thời điểm theo quyết định đơn phương của Bên A.
3. Giấy ủy quyền này là phần không thể tách rời của Hợp đồng đặt cọc.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
TM……………
……………………………………
BÊN ỦY QUYỀN TM……………
…………………………………..
Giấy uỷ quyền nhận tiền
5
(100%)
2
votes
(100%)votes
Mẫu Giấy Ủy Quyền Cá Nhân, Ủy Quyền Doanh Nghiệp Mới 2022 ? Hướng Dẫn Cách Viết Giấy Ủy Quyền
1. Giới thiệu mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………………………….
Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………………………..
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, đóng dấu xác nhận)
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp khi ủy quyền chỉ cần thay đổi các nội dung của bên ủy quyền và các nội dung trong giấy ủy quyền là có thể sử dụng được mẫu này.
2. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền
Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.
Quốc hiệu tiêu ngữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên loại giấy tờ
GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền
Bên ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Bên nhận ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Nội dung ủy quyền:
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..
– Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;
– Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)
– Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.
Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.
3. Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền:
Trong mỗi một quan hệ pháp lý thì việc soạn thảo các nội dung và hình thức của giấy ủy quyền có những yêu cầu khác nhau. Do vậy, nếu Bạn cần xác lập quan hệ ủy quyền một cách hợp pháp, chính xác có thể liên hệ ngay với Luật Minh khuê dưới các hình thức:
+ Tư vấn pháp luật trực tuyến về soạn thảo giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền – Hãy gọi ngay: 1900.6162 (Bấm phím số 2), đội ngũ luật sư của công ty sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi vướng mắc của quý khách hàng về soạn thảo, lập giấy ủy quyền và gửi mẫu giấy ủy quyền theo từng lĩnh vực để khách hàng tham khảo và vận dụng.
+ Đặt lịch tư vấn pháp luật trực tiếp tại Công ty luật Minh Khuê tại trụ sở: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội thông qua số: 0243-9916057. Nhân viên lễ tân của Công ty luật Minh Khuê sẽ tiếp nhận yêu cầu và bố trí lịch gặp trực tiếp để tư vấn cho khách hàng tại trụ sở của công ty.
Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về ly hôn và quyền nuôi con trên Cafe Sáng với VTV3
Luật sư: Lê Minh Trường – Đưa ý kiến về việc phân biệt hàng giả, hàng nhái
Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa – Chương trình 60 phút mở trên VTV6
4. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền:
Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:
+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.
+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);
Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung quan trọng tiên quyết như sau:
+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.
+ Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Điều 564. Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
6. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền
– Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);
– Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;
– Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.
Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực dân sự về ủy quyền hãy liên hệ với Luật Minh Khuê để được tư vấn xác lập các văn bản ủy quyền hợp pháp cũng như việc giải quyết các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh từ các quan hệ ủy quyền trong lĩnh vực dân sự.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Mẫu Giấy Ủy Quyền Nhận Tiền Tử Tuất Mới Nhất Năm 2022
Hiện nay, việc ủy quyền nhận các chế độ của bảo hiểm xã hội là khá phổ biến, đặc biệt là ủy quyền nhận tiền tử tuất. Vậy mẫu giấy ủy quyền nhận tiền tử tuất được viết theo mẫu nào, cách viết ra sao? Bài viết sau đây của Blog bảo hiểm xã hội sẽ giới thiệu và hướng dẫn bạn đọc về vấn đề này.
Mẫu giấy uỷ quyền nhận tiền tử tuất hiện nay
Tải xuống Ngay
GIẤY ỦY QUYỀN
Họ và tên: …………………………………………………… sinh ngày ……. /…… /………..
Mã số BHXH (1):………………………………………………………………………………………
Loại chế độ được hưởng (2): ………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………..
Số CMND/số căn cước công dân/số hộ chiếu/: ……………..do……………………..
cấp ngày …/……./……
Nơi cư trú (3): ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………… sinh ngày ……… /…….. /……
Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:……………….do………………………..
cấp ngày …/……./…..
Nơi cư trú (3): ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn ủy quyền: (5)……………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
……, ngày … tháng … năm ….
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………, ngày … tháng … năm ….
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
……….., ngày …. tháng …. năm …..
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn điền thông tin mẫu giấy ủy quyền nhận tiền tử tuất
(1) Ghi đầy đủ mã số bảo hiểm xã hội được in trên bìa sổ;
(2) Ghi rõ loại chế độ được hưởng là chế độ tử tuất;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố);
(4) Ghi rõ nội dung ủy quyền: Ủy quyền nhận tiền tử tuất
(5) Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
(6) Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền); Lưu ý:
Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
Trân trọng./.
Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Ủy Quyền Nhận Bằng Tốt Nghiệp Hiện Nay trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!