Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Đề Nghị Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Việc chuẩn bị mẫu đơn đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân là bước đầu tiên cần thực hiện để đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nên sử dụng mẫu văn bản nào được ban hành từ chính phủ là chính xác nhất? Nội dung cần điền cụ thể ra sao? Tất cả những vấn đề này sẽ được Thiên Luật Phát giải đáp trong bài viết sau.
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân mới nhất
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh, hay còn gọi là giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân là mẫu đơn cá nhân gửi đến Sở kế hoạch và đầu tư thành phố để đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Đây là bước đầu tiên trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp tại TPHCM nói riêng và cả nước nói chung. Mẫu văn bản này được ban hành theo thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………….. Giới tính:…………..
Sinh ngày: …./…./….Dân tộc: ………………Quốc tịch: ………….
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………………..
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………………………
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………..
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………..
Quốc gia:………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………..
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………..
Quốc gia:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):………………………………Fax (nếu có):………………………………..
Email (nếu có):……………………………………..Website (nếu có):……………………………………
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới □
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh □
Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………………. Fax (nếu có):…………………………….
Email (nếu có):…………………………….. Website (nếu có):………………………
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
….. ………. ….. ………………..
Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ):…………………………………………………….
Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có □ Không
Tài sản góp vốn:
STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Giá trị quyền sử dụng đất
5 Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
6
Tổng số
Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
6.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): …………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
6.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………..
6.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): ……………Fax (nếu có): …………………….
Email (nếu có): …………………………………………………………
6.4 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
6.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Hạch toán độc lập
□ Hạch toán phụ thuộc
6.6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …../…..đến ngày …../…..
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
6.7 Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………
6.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
□ Có □ Không
6.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp) :
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
6.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng
…………………………………. …………………………………
…………………………………… …………………………………
Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:…………………………………………………..
Ngày cấp: . .. ./ ….. / ……. Nơi cấp:…………………………………………..
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):…………………………………………………
Địa điểm kinh doanh:…………………………………………………………………………………………………….
Tên người đại diện hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………
Số giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ chứng thực cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;
– Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)
Quý doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu đơn đăng ký kinh doanh hoặc download theo link bên dưới:
Giấy tờ chứng thực cá nhân
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chi tiết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:
Mẫu đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân được nêu rõ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP điều 10 của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Bản chính giấy phép đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Trường hợp người nộp hồ sơ không phải chủ sở hữu doanh nghiệp, cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lệ phí
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 3 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ
Lệ phí:
50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Thiên Luật Phát – đơn vị cung ứng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói chất lượng, uy tín. Đến với nơi đây, khách hàng có thể gạt bỏ mọi nỗi lo về giấy tờ, biến những thủ tục trở nên đơn giản hơn.
Tư Vấn Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm , Thành Lập Doanh Nghiệp, Thành Lập Công Ty, Đăng Ký Kinh Doanh,Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh, Tư Vấn Doanh Nghiệp, Tư Vấn Thường Xuyên, Dịch Vụ Doanh Nghiệp, Giấy Phép Doanh Nghiệp, Tư Vấn Thương Hiệu, Lưu Hành Mỹ Phẩm
– Cán bộ Phòng Y tế tiếp nhận, kiểm tra và đối chiếu với những quy định hiện hành. Nếu chưa đủ thủ tục sẽ được hướng dẫn tiếp tục hoàn thiện; nếu hồ sơ đó đủ tiêu chuẩn và điều kiện thì bộ phận tiếp nhận viết phiếu tiếp nhận và hẹn ngày tới nhận giấy chứng nhận.
Phòng Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn thẩm định của huyện. Tiến hành thẩm định thực tế cơ sở. Tổng hợp kết quả, trình UBND huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Chủ cơ sở đên Phòng Y tế nộp phí (nếu có) và nhận Giấy chứng nhận.
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm: Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh; Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù.
+ Bản sao công chứng ” Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe ” của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đó được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện: cấp giấy chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện cấp giấy phép kinh doanh; các cửa hàng ăn, các căng-tin, nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, khách sạn không thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận; trường phổ thông cơ sở; các lễ hội, hội nghị, các khu du lịch, chợ và bệnh viện do cấp huyện tổ chức và quản lý).
– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Y tế huyện.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Y tế huyện.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp;
– Phí thẩm định: 50.000 đồng đến 200.000 đồng.
– Quyết định số 39/2005/QĐ-BYT ngày 28/11/2005 của Bộ Y tế ” quy định về các điều kiện vệ sinh chung đối với cơ sở sản xuất thực phẩm “;
– Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mẫu Quyết Định Thành Lập Doanh Nghiệp 2022
Trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập doanh nghiệp là thành thành phần không thể thiếu dù ở bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Vậy quyết định thành lập doanh nghiệp là gì? Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp như thế nào. Bài viết “Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp” xin cung cấp các thông tin cần thiết tới quý vị:
Quyết định thành lập doanh nghiệp là gì?
Quyết định thành lập doanh nghiệp là quyết định thể hiện việc chủ sở hữu doanh nghiệp trao đổi, bàn bạc và đưa ra quyết định về việc mở doanh nghiệp để bắt đầu hoạt động, đây được coi là cơ sở nền tảng để cho doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật.
Theo quy định của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP, mỗi một loại hình doanh nghiệp thì người quyết định thành lập doanh nghiệp bởi các chủ thể khác nhau, cụ thể như sau:
– Chủ sở hữu (trường hợp là tổ chức) ban hành quyết định nếu là công ty TNHH một thành viên.
– Hội đồng thành viên quyết định ban hành nếu là công ty TNHH hai thành viên.
– Đại hội đồng cổ đông ban hành nếu là công ty cổ phần.
– Hội đồng thành viên ban hành nếu là công ty hợp danh.
Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp
Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp nói chung thì khi soạn thảo trong hồ sơ cần phải đảm bảo những nội dung như sau:
– Thông tin của tổ chức, cá nhân đứng ra quyết định thành lập doanh nghiệp
– Địa chỉ, ngày, tháng, năm soạn thảo quyết định
– Tên quyết định thành lập doanh nghiệp
– Các căn cứ để thành lập doanh nghiệp
– Nội dung của quyết định thành lập:
+ Thành viên tham gia góp vốn thành lập;
+ Tổng tài sản góp vốn;
+ Tên doanh nghiệp;
+ Trụ sở doanh nghiệp;
+ Các thông tin cá nhân của người đại diện chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp số vốn góp;
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên/ Tổng giám đốc/ Giám đốc;
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Lưu ý: Trước khi thực hiện quyết định thành lập doanh nghiệp thì các thành viên thành lập doanh nghiệp phải có một biên bản cuộc họp ghi nhận về những nội dung mà các thành viên sáng lập đã thống nhất, nhất trí và trong đó cần đảm bảo những nội dung sau:
+ Tên biên bản họp với những mục đích gì?
+ Thông tin của các thành viên tham gia cuộc họp: Tên, CCCD/CMND, hộ khẩu đăng ký thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại,….
+ Nội dung góp vốn thành lập công ty
+ Mức góp vốn của từng thành viên để thành lập công ty
+ Bầu và biểu quyết những người giữ chức vụ quyền hạn quản lý và người đại diện pháp luật.
+ Chữ ký và ghi rõ họ tên của các thành viên
Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp 1 thành viên
Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp một 1 thành viên chính là mẫu quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì có 2 trường hợp là do cá nhân là chủ sở hữu và tổ chức làm chủ sở hữu. Tuy nhiên, chủ sở hữu thành lập công ty TNHH một thành viên là cá nhân theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì không cần phải có quyết định thành lập công ty.
Trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức ủy quyền cho nhiều người thành lập hội đồng thành viên thì theo quy định của pháp luật cần phải có quyết định thành lập công ty của hội đồng thành viên.
Hướng dẫn soạn quyết định thành lập doanh nghiệp
Khi soạn thảo quyết định thành lập doanh nghiệp thì các cá nhân, tổ chức cần lưu ý như sau:
– Về hình thức của quyết định:
+ Phải có tên doanh nghiệp, Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm ban hành quyết định;
+ Phải ghi rõ của chủ thể ban hành quyết định thành lập doanh nghiêp: Hội đồng quản tri/Hội đồng thành viên;
+ Về căn cứ thành lập doanh nghiệp: Đầu tiên, cá nhân, tổ chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp như: Luật doanh nghiệp, Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Nghị định 108/2019/NĐ-CP,….; sau đó là biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) hay hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần); và cuối cùng là do tình hình thực tế hoặc theo nhu cầu, nguyện vọng các thành viên.
– Về nội dung quyết định thành lập doanh nghiệp:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp cần phải cụ thể chi tiết rõ ràng, thể hiện rõ trong các điều mà các thành viên góp vốn thành lập nhất trí trong việc thành lập công ty tại biên bản cuộc họp thành lập công ty.
+ Về người đại diện pháp luật hay tên của doanh nghiệp đều phải dựa trên tinh thần của đa số các thành viên đưa ra bàn bạc, lấy ý kiến biểu quyết và thống nhất tại biên bản cuộc họp trước đó.
+ Cần ghi rõ những chi tiết các thông tin và trách nghiệm của người được ủy quyền để giữ chức vụ quản lý trực vốn hay thực hiện quyền quản lý tại công ty.
– Cuối cùng, quyết định thành lập phải có chữ ký và ghi rõ họ tên của thành viên tham gia sáng lập công ty.
Mẫu Giấy Đề Nghị Xin Cấp Lại Đăng Ký Kinh Doanh Bị Mất,Hư Hỏng, Thất Lạc
Home » Văn bản mẫu doanh nghiệp » Mẫu giấy đề nghị xin cấp lại Đăng ký kinh doanh bị mất,hư hỏng, thất lạc
BRAVOLAW cung cấp Mẫu giấy đề nghị xin cấp lại Đăng ký kinh doanh bị mất,hư hỏng, thất lạc. Cho các doanh nghiệp công ty khi có nhu cầu cần cấp lại DKKD.
Khi bị mất đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp cần làm đơn này và nộp kèm theo giấy giới thiệu lên sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian cấp lại đăng ký kinh doanh do sở kế hoạch đầu tư xử lý khi nhận đầy đủ hồ sơ là 3-5 ngày làm việc.
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ……………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………………………………………………………………………….
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm:
– ………………….
-…………………..
-…………………..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký, ghi họ tên)[1]
Quý khách có nhu cầu cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ BRAVOLAW
Hotline: 19006296
5
/
5
(
3
bình chọn
)
Bạn đang xem Mẫu giấy đề nghị xin cấp lại Đăng ký kinh doanh bị mất,hư hỏng, thất lạc hoặc
Bạn đang xemhoặc Mau giay de nghi xin cap lai dang ky kinh doanh bi mat,hu hong, that lac trong Văn bản mẫu doanh nghiệp
Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Đề Nghị Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!