Xem Nhiều 6/2023 #️ Mẫu Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi, Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi # Top 9 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Mẫu Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi, Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi, Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

HỘI NGƯỜI CAO TUỔI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHƯỜNG NGHI HƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN VÀO HỘI NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM Kính gửi : – BCH Chi hội người cao tuổi Khối 7 – BTV HNCT P. Nghi Hương – Thị xã Cửa Lò Tôi tên là: ………………… Ngày sinh: ………………………….. Quê quán: ……………………………………………………………. Chỗ ở hiện nay: Khối 7 – P. Nghi Hương – Thị xã Cửa Lò – Tỉnh Nghệ An Trình độ văn hóa: …………… Trình độ chuyên môn …………………………….

Thể loại Giáo án bài giảng Mĩ thuật

Số trang 1

Ngày tạo 9/4/2016 4:18:01 PM +00:00

Loại tệp doc

Kích thước

Tên tệp cong hoa xa hoi chu nghia viet nam doc

Đang xem: đơn xin vào hội người cao tuổi

Download

HỘI NGƯỜI CAO TUỔI   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHƯỜNG NGHI HƯƠNG       Độc lập – Tự  do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN XIN VÀO HỘI NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM

 

 

       Kính gửi : – BCH Chi hội người cao tuổi Khối  7

            – BTV HNCT P. Nghi Hương – Thị xã Cửa Lò

Tôi tên là: ………………… Ngày sinh: …………… …… ………..

Quê quán: …………………………………………… ……………….

Chỗ ở hiện nay: Khối  7 – P. Nghi Hương – Thi ̣ xã Cửa Lò – Tỉnh Nghệ An

Trình độ văn hóa: …………… Trình độ chuyên môn ……………..

…………………

Ngày vào Đảng (nếu có) ……………………. chính thức   : …………………………..

Công tác và chức vụ hiện nay   :

………………………………………………………………………………….. ……………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

(Nếu nghỉ hưu, thương binh, bệnh binh hoặc đang làm việc thì ghi rõ)

Căn cứ luật hội người cao tuổi Việt Nam.

Căn cứ vào nguyện vọng của bản thân tôi tự nguyện làm đơn xin vào hội người cao tuổi .

       Tôi hứa được vào hội sẽ thực hiện đầy đủ điều lệ hội và mọi quy định của hội đề ra.

 

                                  Nghi Hương , ngày ….. tháng ….. năm 201 6

                                                                                Người làm đơn

 

 

 

                                                                    ……………………………………………

Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi Don Xin Vao Hoi Nguoi Cao Tuoi Docx

céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam

§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc

………….., ngµy ……….th¸ng …. n¨m 201…….

vµo héi ng­êi cao tuæi viÖt nam

– Ban chÊp hµnh héi Ng­êi cao tuæi x· Tam H­ng

Tªn t”i lµ: …………………………………………………………………………

Sinh ngµy: ………………………………………………………………………..

Tró qu¸n: ………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

Qua viÖc nghiªn cøu ®iÒu lÖ héi Ng­êi cao tuæi ViÖt Nam vµ c¸c ph­¬ng tiÖn th”ng tin ®¹i chóng, t”i nhËn thÊy:

Héi ng­êi cao tuæi ViÖt Nam lµ mét tæ chøc nh”m môc ®Ých ®oµn kÕt tËp hîp réng r·i ng­êi cao tuæi vµ t¹o mäi ®iÒu kiÖn cho ng­êi cao tuæi sèng vui, sèng kháe, sèng cã t×nh nghÜa, sèng cã v¨n hãa, sèng cã Ých cho gia ®×nh vµ x· héi gãp phÇn tham gia vµo sù nghiÖp c”ng nghiÖp hãa hiÖn ®¹i hãa ®Êt n­íc v× môc tiªu: d©n giµu n­íc m¹nh, x· héi c”ng b”ng d©n chñ v¨n minh.

T”i t×nh nguyÖn lµm ®¬n xin vµo héi Ng­êi cao tuæi ViÖt Nam.

1. ChÊp hµnh ®iÒu lÖ héi, c¸c nghÞ quyÕt vµ chØ thÞ cña héi, sinh ho¹t, ho¹t ®éng tèt.

2. Tuyªn truyÒn gi¸o dôc trong gia ®×nh vµ ngoµi x· héi vÒ lßng yªu n­íc, ®¹o lý vµ nh÷ng truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc.

3. G­¬ng mÉu chÊp hµnh ®­êng lèi chñ tr­¬ng cña §¶ng vµ chÝnh s¸ch ph¸p luËt cña nhµ n­íc, c¸c ch­¬ng tr×nh kinh tÕ, v¨n hãa x· héi, c¸c quy chÕ, quy ­íc cña ®Þa ph­¬ng vµ vËn ®éng nh©n d©n cïng thùc hiÖn.

4. §ãng héi phÝ vµ ch©n quü ®Çy ®ñ.

Ng­êi lµm ®¬n

Đăng Ký Lại Khai Sinh Cho Người Cao Tuổi

Hiện nay nhiều người bị mất giấy khai sinh, nhất là những người cao tuổi và khi có những vấn đề pháp lý phát sinh thì thường gặp phải nhiều vướng mắt không giải quyết được (như thủ tục khai nhận di sản thừa kế hay thủ tục tố tụng ở Tòa án). Vậy thủ tục đăng ký lại khai sinh cho người cao tuổi được thực hiện như thế nào? Cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết trong vòng bao lâu?

Cơ sở pháp lý

Nghị định 123/2015/NĐ-CPhướng dẫn Luật hộ tịch do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2015;

Thông tư 15/2015/TT-BTPhướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/20125/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2015;

Giấy khai sinh là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 thì Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định.

Mọi người khi sinh ra đều có quyền được khai sinh và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một cá nhân được sinh ra; là một trong những sự kiện hộ tịch để xác định cá nhân là thực thể của tự nhiên, của xã hội.

Điều kiện để đăng ký lại khai sinh

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, để yêu cầu cấp lại giấy khai sinh thì cần có đủ các điều kiện sau đây:

Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Hồ sơ để đăng ký lại giấy khai sinh:

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP

1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).

2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

đ) Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Và Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh

Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: 

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.”

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú sẽ thực hiện đăng ký lại khai sinh. 

Thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh cho người cao tuổi

Bước 1. Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu

Theo Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP, giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh gồm:

– Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

– Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ sau là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh cho người cao tuổi:

+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

+ Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Người tiến hành thủ tục thủ tục đăng ký khai sinh lại cho người cao tuổi có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Bước 3. Giải quyết và trả kết quả

Trường hợp 1: Đăng ký lại tại UBND cấp xã trước đây cấp giấy khai sinh

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Trường hợp 2: Đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh

– Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.

Lưu ý: Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì thông tin được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên.

Ủy quyền đăng ký lại khai sinh

Theo khoản 1, 2 điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì bà bạn có thể ủy quyền cho một người bất kỳ thực hiện đăng ký hộ tịch, đăng ký lại khai sinh

Nếu không phải người thân thích theo khoản 2 quy định này thì phải công chứng, chứng thực văn bản ủy quyền đó.

“1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật hộ tịch năm 2014 được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.

2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.”

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.

Thủ Tục Cấp Lại Giấy Khai Sinh Cho Người Cao Tuổi Mới Nhất Năm 2022

Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2015;

Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/20125/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2015;

Giấy khai sinh là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 thì Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định.

Mọi người khi sinh ra đều có quyền được khai sinh – khai báo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một cá nhân được sinh ra; là một trong những sự kiện hộ tịch để xác định cá nhân là thực thể của tự nhiên, của xã hội.

Điều kiện để đăng ký lại khai sinh

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, để yêu cầu cấp lại giấy khai sinh thì cần có đủ các điều kiện sau đây:

Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho người cao tuổi

– Chuẩn bị hồ sơ, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP gồm có những giấy tờ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ sau là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

– Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

– Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả.

+ Đối với trường hợp đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước đây cấp giấy khai sinh. Thì trong thời hạn 05 ngày ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì cán bộ, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

+ Đối với trường hợp đăng ký tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh. Cán bộ tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 06/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi, Đơn Xin Vào Hội Người Cao Tuổi trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!