Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Thành Lập Công Ty Cổ Phần mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————–
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………….……….. Giới tính: ………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../..…/…….. Nơi cấp: …………………………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): …………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …../……/…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………………………………………
Email: ………………………………………. Website: ………………………………………
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………………
Email: …………………………………………… Website: ………………………………..
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
Tên ngành
Mã ngành
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………………………………
Tổng số cổ phần: ……………………………………………………………………………………………….
Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………………………………..
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán: …………………………………………………
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
Tỷ lệ (%)
Số tiền (bằng số; VNĐ)
Vốn trong nước:+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng
8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):…….
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………..
Họ và tên Kế toán trưởng:………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………..
2
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:…………………………………….
Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:………………………
Email:…………………………………………………………………………………………………….
3
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/….…/………
4
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập
Hạch toán phụ thuộc
5
Năm tài chính:Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
6
Tổng số lao động (dự kiến):……………………………………………………………………
7
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):…………………………………………………………….
8
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng:……………………………………………………………………………..
Tài khoản kho bạc:…………………………………………………………………………………
9
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Tài nguyên
Thu nhập doanh nghiệp
Môn bài
Tiền thuê đất
Phí, lệ phí
Thu nhập cá nhân
Khác
10
Ngành, nghề kinh doanh chính1:…………………………………………………………….
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: – Danh sách cổ công sáng lập; – ……………… – ……………….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)
Mẫu Quyết Định Thành Lập Công Ty Cổ Phần Mới Nhất
Quyết định về việc thành lập công ty cổ phần là gì?
Quyết định thành lập công ty cổ phần là văn bản được lập ra trước khi thành lập công ty thể hiện ý chí của các thành viên hay người sáng lập hoặc các cổ đông cùng nhau bàn bạc và đưa ra quyết định tiến hành hoạt động kinh doanh.
Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:………. /QĐ-…….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
…….., ngày…… tháng… năm
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN ………..
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014;
– Căn cứ Điều lệ của Công ty………………………..;
– Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị Công ty số….. ngày…/…./……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Góp vốn thành lập công ty cổ phần …………………với các nội dung sau:
1……………………………………………………………
2……………………………………………………………
Điều 2. Điều lệ Công ty
……………………………………………………………
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của công ty
………………………………………………………………
Điều 4. Thời gian thực hiện………………………………
Nơi nhận:
– Như điều 4;
– Lưu VP.
TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tải mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần TẠI ĐÂY
Hướng dẫn soạn thảo quyết định thành lập công ty cổ phần
Thành phần có trong bản quyết định thành lập công ty cổ phần bao gồm: nội dung góp vốn thành lập công ty, điều lệ công ty, cơ cấu tổ chức của công ty, thời gian thực hiện, chữ ký của chủ tịch hội đồng quản trị. Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo mẫu đề nghị thành lập công ty cổ phần ở mẫu trên.
Author Details
Luật sư Hoàng Văn Việt
Tôi là luật sư Hoàng Văn Việt hiện là giám đốc của Công ty Luật TNHH Greenlaw. Với các kiến thức trong nhiều năm hoạt động về lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Hy vọng những chia sẻ, tư vấn của tôi sẽ giúp ích được cho bạn.
Giải Thể Công Ty Cổ Phần
Công ty cổ phần bị giải thể trong các trường hợp sau
Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhận, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác
Trình tự, thủ tục giải thể công ty cổ phần
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty công ty cổ phần
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Lý do giải thể;
Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể công ty cổ phần
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
Nợ thuế;
Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần
Thứ nhất, nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan;
Thứ hai, sau khi có kết quả xác nhận của cơ quan Hải quan, công ty cổ phần nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.
Thứ ba, sau khi có thông báo đóng cửa mã số thuế nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trongthời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng kýkinh doanh.
Thành phần hồ sơ giải thể công ty cổ phần
Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục do Công ty Luật Việt An soạn thảo.
Dịch vụ tư vấn giải thể công ty cổ phần của Công ty Luật Việt An
Tư vấn cho khách hàng về thủ tục giải thể công ty cổ phần;
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ giải thể công cổ phần;
Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xác nhận nghĩa vụ hải quan, quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế để thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần;
Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục giải thể.
Thủ Tục Chuyển Nhượng Cổ Phần Phổ Thông Trong Công Ty Cổ Phần
Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho một cổ đông khác.
Có phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần?
Không. Căn cứ theo khoản 2, Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “ 2. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp.” do đó không cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.
Chuyển nhượng ngang giá thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Có vì thuế thu nhập cá nhân được tính dựa theo giá chuyển nhượng được thu cố định mức thuế là 0,1% / tổng giá trị cổ phần chuyển nhượng.
Chuyển nhượng cổ phần để giá chuyển nhượng bằng 0 đồng có được không?
Dù giá chuyển nhượng là 0 đồng thì bên chuyển nhượng vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân vì hợp đồng chuyển nhượng được đánh giá là hợp đồng tặng cho tài sản. Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: “ Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp. Thuế suất áp dụng là 10%.”
Giá chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được xác định như thế nào?
Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên cần lưu ý căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì “giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá bán hoặc giá bán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá bán theo pháp luật về quản lý thuế.”
Điều kiện khi chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Nếu cổ đông sáng lập còn lại không đồng ý việc chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài thì cổ đông dự định chuyển nhượng có quyền yêu cầu các cổ đông còn lại hoặc công ty mua lại số cổ phần dự định chuyển nhượng đó.
Cổ phần ưu đã biểu quyết không được phép chuyển nhượng;
Cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập của công ty không được coi là cổ đông sáng lập.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty cổ phần năm 2021
Các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 1: Ký hồ sơ chuyển nhượng trong nội bộ công ty
Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
Quyết định Đại hội đồng cổ đông;
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
Cập nhật thông tin cổ đông mới nhận chuyển nhượng trong Sổ cổ đông công ty.
Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần
Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).
Thuế chuyển nhượng cổ phần
Đối với việc chuyển nhượng cổ phần, người chuyển nhượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng tự nộp hồ sơ: trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hơp đồng chuyển nhượng
Trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp: thực hiện trước khi có GCN ĐKDN mới.
Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân
Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
Quyết định Đại hội đồng cổ đông;
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).
Công ty Luật Việt An sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, thực hiện dịch vụ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần. Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất!
Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Thành Lập Công Ty Cổ Phần trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!