Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Ở Nhà Công Vụ, Đơn Thuê Nhà Công Vụ Để Ở mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu đơn xin ở nhà công vụ là một trong số những mẫu đơn được ứng dụng khá phổ biến cho công nhân viên chức thực hiện với mong muốn được thuê nhà công vụ để có thể tiện lợi hơn cho quá trình làm việc trên địa bàn. Mẫu đơn này được trình bày đầy đủ thông tin cũng như chi tiết rõ ràng nhất cấc bạn cùng tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu của mình nhanh chóng cũng như hợp lý nhất.
Nội dung của mẫu đơn xin ở nhà công vụ bao gồm nhưng thông tin từ quốc hiệu và tiêu ngữ, đến tên đơn được trình bày rõ ràng và chi tiết nhất. Bên cạnh đó còn có những thông tin cá nhân người làm đơn và địa chỉ gửi đơn. Tên người làm đơn, nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác, chỗ ở hiện tại, hộ độc thân, hay hộ gia đình và các thành viên trong hộ. Trình bày rõ và cụ thể tên của từng thành viên trong gia đình của mình trong đơn.
Trong mẫu đơn xin ở nhà công vụ còn trình bày chi tiết lý do xin ở nhà công vụ, cùng với đó là đơn đề nghị xem xét và những cam kết chấp hành theo đúng với quy định của nhà nước. Đơn có chữ ký xác nhận của đơn vị cùng với người làm đơn, đảm bảo những thông tin trong đơn là hoàn toàn đúng với sự thật.
Bên cạnh đó còn có rất nhiều những mẫu đơn từ hay giấy tờ hữu ích khác bạn có thể tham khảo như mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ hay những mẫu biên bản chứng từ được cập nhật trên chúng tôi Với các mẫu hợp đồng và giấy tờ này sẽ giúp cho người dùng có thể ứng dụng nhanh chóng cũng như dễ dàng và hợp lý nhất.
Ngoài ra mẫu đơn xin hợp đồng giảng dạy cũng là một trong những biểu mẫu hành chính đang được rất nhiều người quan tâm hiện nay có thể kể đến là các giáo viên ở các cấp khác nhau. Đó là những giáo viên dạy hợp đồng vì thế khi sắp hết hợp đồng cần làm đơn xin hợp đồng giảng dạy để gửi lên ban giám hiệu nhà trường xem xét việc tiếp tục ký hợp đồng giảng dạy.
Nhà Công Vụ Là Gì? Đối Tượng, Thủ Tục, Đơn Xin Thuê Nhà Ở Công Vụ
Nhà công vụ là nhà gì? Nhà ở công vụ là nhà dùng cho các đối tượng thuộc diện được phép thuê ở nhà công vụ trong thời gian nhận chức vụ hay công tác.
Có mấy loại nhà ở công vụ? Nhà công vụ gồm các loại: Biệt thự, căn hộ chung cư ở khu vực đô thị và căn nhà ở khu vực nông thôn.
Đối tượng nào được ở nhà công vụ?
Theo quy định tại khoản 5 điều 2 Luật Nhà ở 2014, đối tượng nào được ở nhà công vụ gồm:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;
c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;
đ) Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
e) Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
g) Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
Điều kiện thuê nhà công vụ
Với cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ (thuộc điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014) được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh:
– Với những đối tượng còn lại (thuộc điểm b, c, đ, e, g Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014) cần phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác.
Nếu đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình cần thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.
Nhà công vụ là gì? Đối tượng, thủ tục, đơn xin thuê nhà ở công vụ
Quy định chế độ nhà công vụ
Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 quyết định quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ như sau:
1. Biệt thự loại A
Được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Cho thuê nhà công vụ cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
Quy chế nhà ở công vụ được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.
8. Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn
Được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.
Quy định thiết kế nhà ở công vụ
Tiêu chuẩn diện tích quy định nhà ở công vụ được thiết kế theo từng nhóm chức danh như sau:
Trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
a) Với cán bộ thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ quy định tại Điểm b, c, đ, e, g Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 thì đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi 1 bộ hồ sơ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ (có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ (mẫu Phụ lục số 01) có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014.
– 01 bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Đối với người thuê nhà ở công vụ quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quyết định đối tượng thuê nhà ở công vụ và trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở công vụ cho phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của Thông tư này.
Thủ tục thuê nhà ở công vụ
Thủ tục thuê nhà ở công vụ với người thuê quy định tại Điểm b, c, đ, e, g Khoản 1 Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 được thực hiện như sau:
– Trong 10 ngày từ khi nhận đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo quy định gồm:
+ Với nhà ở công vụ của Chính phủ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Bộ Xây dựng.
+ Với nhà ở công vụ của các Bộ, ngành được giao quản lý thì cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ngành đó đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành nêu trên.
+ Với nhà ở công vụ của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng; đối với quỹ nhà ở công vụ của địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý thì đăng ký thuê nhà ở công vụ với Phòng có chức năng quản lý nhà của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Quy trình, thủ tục thuê nhà ở công vụ
– Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê đến đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 1 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
– Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định sau:
Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời hạn mà người thuê nhà được bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác nhưng tối đa không quá 5 năm. Khi hết hạn hợp đồng mà người thuê vẫn thuộc diện được tiếp tục thuê nhà ở công vụ thì Bên cho thuê và Bên thuê nhà ở công vụ tiến hành ký kết hợp đồng mới theo quy định tại Điều này.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm gửi Hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.
Thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ
Người thuê nhà ở công vụ ký kết hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành và trực tiếp thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ theo đúng số tiền và thời hạn đã ghi trong Hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
Trường hợp người thuê nhà ở công vụ không trả tiền thuê trong 03 tháng liên tục thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ khấu trừ tiền lương của người thuê nhà ở công vụ để thanh toán tiền thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
Trình tự, thủ tục thu hồi và cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
Thủ tục thu hồi nhà ở công vụ
a) Khi phải thu hồi nhà ở công vụ theo Điều 14 của Thông tư này, cơ quan quản lý nhà ở công vụ thông báo cho người thuê nhà và chỉ đạo đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ rà soát lại hiện trạng nhà ở công vụ đã được bố trí cho thuê để tiến hành ký biên bản bàn giao nhà ở công vụ gồm 03 bên: Bên thuê nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan quản lý nhà ở công vụ. Biên bản trả lại nhà ở công vụ phải có nội dung như sau:
– Căn cứ pháp lý;
– Địa chỉ nhà ở công vụ và tên người đang thuê nhà ở công vụ;
– Các bên tham gia bàn giao và nội dung bàn giao, tiếp nhận nhà ở công vụ;
– Phụ lục về hiện trạng nhà ở công vụ và các trang thiết bị kèm theo tại thời điểm lập Biên bản trả lại nhà;
– Ký xác nhận về việc bàn giao, tiếp nhận nhà ở công vụ.
c) Thời hạn để các bên tiến hành ký Biên bản bàn giao và thu hồi nhà ở công vụ tối đa không quá 60 ngày. Trường hợp Bên thuê nhà ở công vụ không bàn giao nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành báo cáo cơ quan quản lý nhà ở công vụ đề nghị thu hồi nhà ở công vụ, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu thuộc diện phải thu hồi thì có tờ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ đó xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà ở công vụ, thời hạn thu hồi nhà ở công vụ tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi nhà ở công vụ có hiệu lực thi hành.
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
a) Trường hợp Bên thuê nhà ở công vụ thuộc diện thu hồi không bàn giao lại nhà ở theo thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này thì Bên cho thuê nhà có văn bản báo cáo cơ quan quản lý nhà ở công vụ đề nghị cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
b) Trên cơ sở đề nghị của đơn vị quản lý vận hành, cơ quan quản lý nhà ở công vụ kiểm tra và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ xem xét, ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ theo quy định tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này.
c) Sau khi nhận được báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với các quy định của pháp luật về nhà ở công vụ hiện hành để ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ và gửi Quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành, người thuê nhà; trường hợp các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương ra Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ thì cơ quan này phải có văn bản kèm theo Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở công vụ đó tổ chức cưỡng chế thu hồi; chi phí tổ chức thu hồi bắt buộc nhà ở công vụ do Bên thuê nhà ở chịu trách nhiệm chi trả. Trường hợp Bên thuê không chi trả thì cơ quan quản lý cán bộ đó có trách nhiệm khấu trừ lương để chi trả.
Đối với nhà ở công vụ đang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý thì cơ quan quản lý nhà ở công vụ được quyền ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ nếu được giao thực hiện.
d) Trên cơ sở Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có nhà ở công vụ đó có thể trực tiếp hoặc giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở công vụ tổ chức cưỡng chế thu hồi và bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê nhà theo quy định. Việc bàn giao nhà ở công vụ phải lập biên bản có xác nhận của các cơ quan tham gia cưỡng chế thu hồi.
đ) Thời hạn thực hiện cưỡng chế thu hồi là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
e) Sau khi bàn giao, tiếp nhận nhà ở công vụ thu hồi, Bên cho thuê nhà có trách nhiệm quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo Quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
Đơn Xin Giao Đất Để Làm Nhà Ở
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc –o0o– ……., ngày… tháng… năm
Đơn xin giao đất để làm nhà ở là văn bản của cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền với mục đích xin được giao đất với mục đích sử dụng làm nhà ở.
Căn cứ:
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
– Phòng Tài nguyên và môi trường huyện…. – Ban quản lý khu đất……….
Bộ luật Dân sự năm 2015;
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3……
…………….
Địa chỉ/trụ sở chính:………………
Địa chỉ liên hệ:…………
………………
Địa điểm khu đất:…………………..
Diện tích (m2):……………….
Để sử dụng vào mục đích: 4………….
Thời hạn sử dụng:…………………
Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)………….
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu Đơn Xin Việc Phục Vụ Nhà Hàng
Trần Thu Huyền
Địa: chỉ: Số 15 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa thoại: 091234xxx
Email: tranthuhuyenxxx@gmail.com
Ngày 29/04/2019Ms. Nguyễn Thanh Thủy
Trưởng phòng nhân sự
KHÁCH SẠN XYZ HÀ NỘI
488 Bà Triệu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
ỨNG TUYỂN: VỊ TRÍ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ NHÀ HÀNG
Dear Ms Nguyễn Thanh Thủy,
Tôi thật sự vui mừng khi tìm thấy tin tuyển dụng vị trí Nhân viên phục vụ nhà hàng trên chúng tôi Tôi nghĩ rằng nó phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của tôi.
Tôi có chứng chỉ Tiêu chuẩn VTOS nghiệp vụ nhà hàng, 2 năm kinh nghiệm làm công việc phục vụ nhà hàng. Công việc gần đây của tôi là Nhân viên phục vụ nhà hàng tại Nhà hàng ABC. Tôi đã phục vụ rất nhiều du khách trong và ngoài nước và đã từng đạt danh hiệu “Nhân viên phục vụ suất sắc của năm”
Kỹ năng nổi trội của tôi là giao tiếp, đặc biệt là giao tiếng Anh. Ngoài ra, tôi luôn phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và nhiệt tình. Với cơ hội này, tôi hy vọng trở thành một thành viên trong đội ngũ phục vụ nhà hàng tuyệt của Khách sạn XYZ Hà Nội.
Người làm đơn
Trần Thu Huyền
Lưu ý khi viết đơn xin việc phục vụ nhà hàng
– Đọc kỹ các yêu cầu đối với vị trí tuyển dụng.
– Tìm hiểu thông tin về nhà hàng khách sạn, nơi bạn định nộp đơn.
– Độ dài đơn xin việc không quá 1 trang A4.
– Sử dụng phông chữ và kích cỡ chuẩn (Arial, Time News Roman)
– Sử dụng màu đen truyền thống, tránh dùng nhiều màu sắc lòe loẹt.
– Phân đoạn các khối văn bản rõ ràng.
– Không viết tắt, không sử dụng từ lóng trong đơn xin việc.
– Kiểm tra chính xác thông tin liên hệ (email, điện thoại)
– Rà soát lỗi chính tả, lỗi câu cú trước khi gửi.
Tải mẫu đơn xin việc nhà hàng khách sạn
Download “Mẫu đơn xin việc phục vụ nhà hàng” mau_don_xin_viec_phuc_vu_nha_hang.docx – Downloaded 682 times – 17 KB
Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Ở Nhà Công Vụ, Đơn Thuê Nhà Công Vụ Để Ở trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!