Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Dự Thầu Và Mẫu Thư Giảm Giá Dự Thầu mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu đơn dự thầu? Mẫu thư xin giảm giá dự thầu? Hồ sơ tham gia dự thầu bao gồm những gì? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào? Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu?
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu đơn xin dự thầu và mẫu thư giảm giá dự thầu mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!
Mẫu đơn xin dự thầu và mẫu thư giảm giá dự thầu là mẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu. Đơn dự thầu xây dựng được sử dụng khi doanh nghiệp muốn tham gia vào quá trình đấu thầu công trình xây dựng nào đó. Đơn dự thầu này được ban hành theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT. Qua đây, Dương Gia muốn cung cấp đến các bạn mẫu đơn dự thầu, mẫu thư xin giảm giá dự thầu cũng như cách viết đơn xin dự thầu.
Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá
hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày ……. tháng …… năm …….(2)
Tên gói thầu: …………(3)
Tên dự án: ……..(4)
Thư mời thầu số: ……..(5)
Kính gửi: ………..(6)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số …….(7) mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ………(8), cam kết thực hiện gói thầu ……..(9) theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ………..(10) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ………..(11)
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ………………. (12) ngày, kể từ ngày ……… tháng ……… năm …….(13).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (14) (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu
(3) Ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu
(4) Ghi tên dự án
(5) Ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế
(6) Ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu
(7) Ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)
(8) Ghi tên nhà thầu
(9) Ghi tên gói thầu
(10) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.
(11) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong HSDT.
(12) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(13) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 BDL.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số tiền ghi trong đơn dự thầu:
Nguyên nhân:
Tổng số tiền dự thầu:
Tổng số tiền giảm giá:
Tổng số tiền sau khi giảm giá:
Chúng tôi cam đoan sẽ thực hiện thi công các công tác đúng như yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU
– Cách viết đơn xin dự thầu
Thông thường để nắm được cách viết đơn dự thầu, bạn cần phải tìm hiểu rõ ràng và chi tiết về mẫu đơn dự thầu để hiểu được nội dung của đơn dự thầu nhằm mục đích gì và cần đảm bảo những nội dung chính nào. Khi muốn đăng ký tham gia vào việc thầu xây dựng thì bắt buộc sau khi nhậ được mẫu đơn dự thầu thì các đơn vị thi công xây dựng này sẽ phải viết đơn dự thầu để chủ thầu nắm được nội dung và nguyện vọng của doanh nghiệp đó.
Trong đơn dự thầu cẩn phải đảm bảo một số nội dung chính là các thông tin về nhà thầu, tên gói thầu đã được đưa ra mời thầu và lời mời cam kết thực hiện các nội dung sẽ ký kết với bên mời thầu, hiệu lực của hồ sơ dự thầu, các tài liệu kèm theo để bên mời thầu có thể xem xét và cân nhắc lựa chọn. Nội dung của đơn dự thầu rất ngắn gọn và đơn giản, nhưng đầy đủ các nội dung cần đề cập.
Đơn dự thầu cũng là một phần của văn bản hành chính thông thường vì thế khi soạn thảo mẫu đơn này thì người soạn thảo cần lưu ý tuân thủ đúng quy định. Phần mở đầu của mẫu đơn phải có quốc hiệu, tiêu ngữ và tên mẫu đơn trình bày trang trọng, chính giữa văn bản. Cuối đơn đại diện nhà thầu phải ghi rõ ngày tháng năm làm đơn, ký tên và đóng dấu xác nhận làm căn cứ.
3. Hồ sơ tham gia dự thầu bao gồm những gì?
Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Căn cứ vào các quy định Luật đấu thầu năm 2013 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, hồ sư tham gia dự thầu bao gồm các thành phần chính sau:
1. Đơn dự thầu và các phụ lục kèm theo đơn
Nội dung này đòi hỏi nhà thầu phải được hình thành theo luật pháp, có đủ trách nhiệm về các hoạt động của mình được quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2013:
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được thể hiện ở các nội dung như kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, xây dựng; kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự; năng lực kỹ thuật; năng lực tài chính…
Về kê khai kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu: HSMT là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị HSDT và để bên mời thầu đánh giá HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Vì vậy, lẽ dĩ nhiên trong HSMT (đối với gói thầu không thực hiện sơ tuyển) chắc chắn phải đưa ra các yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu. HSDT là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của HSMT và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong HSMT. Do đó, để đáp ứng yêu cầu của HSMT, HSDT đương nhiên cũng phải kê khai kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu tham dự thầu.
1. Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công;
2. Bản vẽ kỹ thuật thi công;
2. Vật tư dùng cho công trình.
Những yêu cầu khác tùy theo nhà mời thầu.
4. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào?
Theo hồ sơ chào hàng cạnh tranh gói thầu xây lắp, trong phần chỉ dẫn nhà thầu quy định phải nộp 1 bộ gốc và 3 bộ chụp. Do sơ xuất trong qua trình đóng gói niêm phong tôi lại bỏ sót 1 bản chụp (chỉ nộp 2 bản chụp). Theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP thì hồ sơ có bị loại không? Xin cảm ơn!?
Theo quy định tại khoản 29, khoản 30 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 giải thích về hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu như sau:
“29. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. 30. Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”
Điều 58 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường như sau:
“1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Việc lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị định này. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm các nội dung thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và xác định giá thấp nhất. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật; b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu: – Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 105 của Nghị định này trước khi phê duyệt; – Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu: a) Bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này. Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia theo thời gian quy định trong thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu; b) Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Nghị định này; c) Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Mỗi nhà thầu chỉ được nộp một hồ sơ đề xuất; d) Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong hồ sơ đề xuất của từng nhà thầu. Ngay sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu tiến hành mở các hồ sơ đề xuất và lập biên bản mở thầu bao gồm các nội dung: Tên nhà thầu; giá chào; thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng và gửi văn bản này đến các nhà thầu đã nộp hồ sơ đề xuất. 3. Đánh giá các hồ sơ đề xuất và thương thảo hợp đồng: a) Bên mời thầu đánh giá các hồ sơ đề xuất được nộp theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu. Nhà thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu khi có hồ sơ đề xuất hợp lệ; đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm; tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”;
b) Bên mời thầu so sánh giá chào của các hồ sơ đề xuất đáp ứng về kỹ thuật để xác định hồ sơ đề xuất có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được mời vào thương thảo hợp đồng;
“…3. Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu áp dụng cho gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thực hiện chỉ định thầu theo quy trình thông thường, tổ chức, cá nhân phải áp dụng tương ứng Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu đối với chào hàng cạnh tranh hoặc bản yêu cầu báo giá, tổ chức, cá nhân phải áp dụng tương ứng Mẫu số 03, Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 4. Trường hợp có chỉnh sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ và không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định. 5. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn khi áp dụng hình thức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, việc lập hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng thực hiện trên cơ sở vận dụng các Mẫu tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này….”
Theo đó, bên mời thầu đánh giá các hồ sơ đề xuất được nộp theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu. Nhà thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu khi có hồ sơ đề xuất hợp lệ; đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm; tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”. Đối với yêu cầu về số lượng hồ sơ trong chỉ dẫn nhà thầu yêu cầu nộp thiếu 1 bộ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung. Nếu được bên mời thầu chấp thuận thì hồ sơ vẫn hợp lệ.
5. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Chào luatduonggia, hiện tại em có đang 1 HSMT (đấu thầu rộng rãi mua sắm hàng hóa). Trong HSMT (Bảng dữ liệu đấu thầu) có yêu cầu nhà thầu nộp HSDT cung sản phẩm phần mềm tương tự (bằng cách chạy thử). Do đó cho em hỏi yêu cầu như vậy có làm hạn chế nhà thầu không ạ? cám ơn?
Theo quy định tại Điều 3 Luật đấu thầu 2013:
Đồng thời, theo quy định tại Điều 39 Luật đấu thầu 2013 về phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp:
Có thể thấy, dù là với hình thức đấu thầu rộng rãi, nhưng khi chủ đầu tư phát hành hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thì trong hồ sơ cũng chắc chắn phải có những yêu cầu của chủ đầu tư với các nhà thầu, nếu có yêu cầu về việc chạy thử các sản phẩm phần mềm thì cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu, chứ không coi là đó là việc làm hạn chế đối với các nhà thầu tham dự.
Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
Mẫu Đơn Xin Dự Thầu, Thư Giảm Giá Trong Đấu Thầu Và Mẫu Thư Giảm Giá Dự Thầu
Chủ đầu tư có mở gói thầu tài chính trong đó có 03 nhà thầu tham gia đấu thầu sau khi đánh giá đạt về mặt năng lực và kinh nghiệm. Trước khi mở thầu, bên mời thầu có hỏi đại diện các nhà thầu có thư giảm giá không: Đại diện Công ty B trả lời không biết, khi mở HSĐXTC sẽ rõ.
Đang xem: Thư giảm giá trong đấu thầu
Sau khi mở xong hồ sơ dự thầu tài chính của cả 03 nhà thầu, đại diện công ty B mới báo có thư giảm giá.
Theo quy định HSMT, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu theo Mẫu số 10B Phần III. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì phải làm theo Mẫu số 10C và có thể nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu.
Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐXTC thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐXTC trong đó có thư giảm giá.
Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với HSĐXTC thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” cùng với dòng chữ cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định).
Trong thư giảm giá cần diễn giải chi tiết và nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong HSĐXTC. Nhà thầu phải có bảng tính để diễn giải chi tiết các giá trị giảm giá này. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các hạng mục nêu trong HSĐXTC. Cách thức giảm giá được hướng dẫn cụ thể ở Mẫu số 10B và Mẫu số 10C.
Theo HSMT yêu cầu giá trị giảm giá ở thư giảm giá được đánh giá là hợp lệ nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:
– Có chi tiết diễn giải các giá trị chi phí giảm giá.
Tuy nhiên, thư giảm giá nhà thầu B không có chi tiết diễn giải mà chỉ ghi giá trị giảm thầu.
Tôi xin hỏi, trường hợp này chủ đầu tư phải xử lý như thế nào? Thư giảm giá của nhà thầu B có được xem là hợp lệ không?
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời vấn đề này như sau:
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
– Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
– Kiểm tra niêm phong;
Theo quy định tại Điểm c khoản này, tất cả các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu.
Đối với trường hợp của ông Thanh, việc giảm giá là nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho gói thầu, không căn cứ vào việc hồ sơ dự thầu của nhà thầu có thư giảm giá hay không.
Theo hướng dẫn tại Mục 14 Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá.
Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.
Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.
Mẫu Đơn Xin Dự Thầu, Thư Giảm Giá Dự Thầu Mới Nhất Năm 2022
Mẫu đơn xin dự thầu
Tên gói thầu:………………(1):
Tên dự án:……………………(2):
Thư mời thầu số:…………………
Kính gửi:………………………………..(3)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ………………. mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi cam kết thực hiện gói thầu ………………………………..(4) theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ………………………………..(5) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ……………………………..(6)
Chúng tôi cam kết:
Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ………………. (7) ngày, kể từ ngày ……… tháng ……… năm ……..
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
(4) Ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu
Ghi tên dự án
Ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu
(5) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.
(6)Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong hồ sơ đấu thầu.
(7) Được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
Mẫu thư xin giảm giá dự thầu
Công ty:…………………………………………….
Công trình:…………………………………………….
Số tiền ghi trong đơn dự thầu:…………………………………………….
Nguyên nhân:…………………………………………….
Tổng số tiền dự thầu:…………………………………………….
Tổng số tiền giảm giá:…………………………………………….
Tổng số tiền sau khi giảm giá:…………………………………………….
Chúng tôi cam đoan sẽ thực hiện thi công các công tác đúng như yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Mẫu Báo Cáo Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu
MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT: NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HSDT
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
2. Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU
1. Lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu
2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
3. Mở thầu
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
1. Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
2. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT và đáp ứng các điều kiện tiên quyết
3. Kết luận trong bước đánh giá sơ bộ
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật
2. Kết quả xác định điểm tài chính tổng hợp
3. Đàm phán hợp đồng
VI. LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VIII. CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA
PHẦN THỨ HAI: CÁC VĂN BẢN ĐÍNH KÈM PHẦN THỨ BA: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HSQT PHẦN PHỤ LỤC: CÁC MẪU PHẦN THỨ NHẤT NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU I. THÔNG TIN CƠ BẢN: 1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu: 1.1. Cơ sở pháp lý:
– Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Lụât Xây dựng;
– Quyết định v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: …………………………………….
– Quyết định v/v phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công công trình: . . . ………………………………….
– Quyết định v/v duyệt kế hoạch đấu thầu dự án ……………………………………….;
– Quyết định v/v thành lập tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu;
– Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm trên Báo Đấu thầu số . . . . . (3 kỳ liên tiếp);
– Quyết định số v/v phê duyệt danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu gói thầu số : . . . . . .
– Quyết định v/v phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật
– Quyết định v/v phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
– Quyết định số v/v phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số . . . . . ;
– Danh sách nhà thầu mua hồ sơ mời thầu gói thầu số . . . . . . ;
– Biên bản mở thầu ngày . . . gói thầu số : . . . . . . . (phần mở túi đề xuất kỹ thuật).
– Quyết định v/v Phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật gói thầu số . . . . . . . . . . .;
– Biên bản mở thầu ngày . . . . gói thầu số . . . . . . . (phần mở túi đề xuất tài chính).
1.2. Giíi thiƯu chung vỊ d ¸n vµ gi thÇu:
Chủ đầu tư: . . . . . . ..
Bên mời thầu: . . . . . . .
Tóm tắt về dự án:
. . . . . . . . . .
Tóm tắt về gói thầu:
* Tên gói thầu: . . . . . . .
Nội dung gói thầu.
. . . . . . . . . . .
b) Thi h¹n hoµn thµnh: . . . . . . . . . . .
Nội dung các công việc chính của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu: 2. Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị đánh giá HSDT:
………………………………………………………..
……………………………………………………….
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU: 1. Lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu:
– Ngày / /2008 Ban Quản lý Các dự án Giao thông thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm rộng rãi trên Báo Đấu thầu số . . . . . . . . (3 kỳ liên tiếp).
– Hồ sơ mời quan tâm do Ban Quản lý Các dự án Giao thông lập. Hồ sơ đã được Sở GTVT phê duyệt tại Quyết định số . . . . . . .
– Ngày / /2008 đến 8h30 ngày / /2008 phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm (trong giờ làm việc hành chính).
– Đến ngày kết thúc phát hành hồ sơ mời quan tâm có tổng cộng . . . . nhà thầu đến nhận HSQT.
– Nhận hồ sơ quan tâm và kết thúc vào lúc 08h00 ngày / /2008. Đến thời điểm kết thúc thì chỉ có …./…. hồ sơ quan tâm được nộp. Nhà thầu còn lại không nộp HSQT và cũng không có văn bản nào xin không nộp HSQT.
– Mở HSQT vào lúc 09h00 ngày / /2008 với sự tham dự của Chủ đầu tư, Bên mời thầu và đại điện hợp pháp của các nhà thầu đã nộp HSQT.
– Sau khi mở thầu, Bên mời thầu đã tiến hành đánh giá hồ sơ quan tâm theo các tiêu chí đánh giá đã được phê duyệt kèm theo hồ sơ mời quan tâm trình Chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu (chi tiết xem báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm tại phần thứ ba của báo cáo đánh giá).
– Ngày / /2009 Giám đốc Sở GTVT có Quyết định số v/v phê duyệt danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu. Các nhà thầu được mời tham gia đấu thầu gồm:
Ban Quản lý Các dự án Giao thông tiến hành gửi thư thông báo mời thầu đến các nhà thầu trong danh sách được mời tham gia đấu thầu và thông báo danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu trên Báo Đấu thầu số . . . . . .
2/. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu do Ban Quản lý Các dự án Giao thông Trà Vinh lập. Hồ sơ đã được Giám đốc Sở GTVT phê duyệt tại Quyết định số . . . . .
Ngày / /2009 đến trước 08h30 ngày / /2009 phát hành hồ sơ mời thầu (trong giờ làm việc hành chính).
Đến ngày kết thúc phát hành hồ sơ mời thầu có tổng cộng . . . /…… nhà thầu đến mua HSMT.Gồm:
3/. Mở thầu: (gồm mở túi đề xuất kỹ thuật và mở túi đề xuất tài chính)
– Nhận hồ sơ dự thầu và đóng thầu vào lúc 8h30 ngày / /2009. Đến thời điểm đóng thầu có …/… đến nộp HSDT theo đúng thời điểm quy định.
3.1. Mở túi đề xuất kỹ thuật:
– Mở thầu (túi đề xuất kỹ thuật) vào lúc 9h00 ngày / /2009 với sự có mặt của Chủ đầu tư, Tổ Chuyên gia giúp việc đấu thầu, đại diện Uỷ ban nhân dân tỉnh và đại diện hợp pháp các nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu. Lễ mở thầu được tổ chức tại văn phòng sở Giao thông Vận tải và thực hiện đúng theo quy định hiện hành. Biên bản mở thầu (túi đề xuất kỹ thuật) được lập và tất cả các thành viên tham dự ký tên.
Qua kiểm tra sơ bộ, tất cả …/… nhà thầu đều thực hiện đúng quy định (gồm 01 túi đề xuất kỹ thuật và 01 túi đề xuất tài chính) và được bên mời thầu mở tiến hành mở túi đề xuất kỹ thuật:
Bảng thông tin chính hồ sơ dự thầu (túi đề xuất kỹ thuật) của các nhà thầu tham gia dự thầu:
Sau khi mở túi đề xuất kỹ thuật, Tổ chuyên gia tiến hành niêm phong tất cả túi hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu và thùng kín với sự chứng kiến của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, đại diện UBND tỉnh và đại diện các nhà thầu tham dự.
Biên bản mở thầu được đính kèm tại phần thứ 2 của báo cáo này.
3.2. Mở túi đề xuất tài chính:
Sau khi có Quyết định phê duyệt duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, ngày / /2009 Ban Quản lý Các dự án Giao thông đã mời các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật (chỉ có …/… nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật) là . . . . . . . . . đến để tham dự mở túi đề xuất tài chính đã được nộp cùng với đề xuất kỹ thuật ngày /../2009. Buổi lễ mở thầu túi đề xuất tài chính được tổ chức tại hội trường Sở GTVT dưới sự chứng kiến của Đại diện Văn phòng UBND tỉnh, Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu và đại diện nhà thầu … . . . . . . . . . . Các thông tin chính trong túi hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu được ghi trong biên bản mở thầu và được các bên tham dự ký.
Bảng thông tin chính hồ sơ dự thầu (túi đề xuất tài chính) của các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật:
QĐ duyệt KHĐT:
Giá gói thầu:
Thời gian TH:
Sau lễ mở túi đề xuất tài chính, Tổ chuyên gia đã tiến hành niêm phong túi đề xuất tài chính của nhà thầu còn lại và tiến hành kiểm tra xem xét, sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) trong hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu . . . . nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Biên bản mở thầu được đính kèm tại phần thứ 2 của báo cáo này.
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HSDT:
Phương pháp đánh giá HSDT thực hiện theo trình tự quy định tại chương III của HSMT gồm các bước sau:
1. Đánh giá sơ bộ:
+ Kiểm tra xem xét sự hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
+ Xem xét sự đáp ứng các điều kiện tiên quyết.
2. Đánh giá về mặt kỹ thuật:
+ Đánh giá về mặt kỹ thuật bằng phương pháp chấm điểm.
3. Đánh giá về mặt tài chính: bao gồm các bước sau
Bước 1: Sửa lỗi số học.
Bước 2: Hiệu chỉnh các sai lệch.
Bước 3: Xác định điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự thầu.
Sư dơng thang ®iĨm 100. §iĨm tµi chÝnh ®i víi tng h s¬ d thÇu ®ỵc x¸c ®Þnh nh sau:
P thp nht x 100
§iĨm tµi chÝnh =
(cđa h s¬ d thÇu ®ang xÐt) P ®ang xÐt
P thp nht: gi¸ d thÇu thp nht sau sưa lçi theo quy ®Þnh vµ hiƯu chnh sai lƯch theo quy ®Þnh trong s c¸c nhµ thÇu ®· vỵt qua ®¸nh gi¸ vỊ mỈt k thut.
P ®ang xÐt: gi¸ d thÇu sau sưa lçi vµ hiƯu chnh sai lƯch cđa h s¬ d thÇu ®ang xÐt.
Bước 4: Xác định điểm đánh giá tổng hợp:
§iĨm tỉng hỵp ®i víi mt HSDT ®ỵc x¸c ®Þnh theo c”ng thc sau:
§iĨm tỉng hỵp = § k thut x (K%) + § tµi chÝnh x (G%)
+ K% =70%: t trng ®iĨm vỊ mỈt k thut (quy ®Þnh trong thang ®iĨm tỉng hỵp).
+ G% = 30%: t trng ®iĨm vỊ mỈt tµi chÝnh (quy ®Þnh trong thang ®iĨm tỉng hỵp).
+ § k thut : lµ s ®iĨm cđa h s¬ d thÇu ®ỵc x¸c ®Þnh t¹i bíc ®¸nh gi¸ vỊ mỈt k thut.
+ § tµi chÝnh : lµ s ®iĨm cđa h s¬ d thÇu ®ỵc x¸c ®Þnh t¹i bíc ®¸nh gi¸ vỊ mỈt tµi chÝnh.
3. Xếp hạng HSDT theo điểm tài chính tổng hợp và mời đàm phán hợp đồng:
+ HSDT nào hợp lệ, đạt yêu cầu về kỹ thuật, sau khi kiểm tra sai số số học, sai lệch, tính hợp lý của đơn giá bỏ thầu, có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng nhất và được mời đến đàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 58/2008/NĐ-CP và trình phê duyệt kết quả đấu thầu.
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HSDT: 1. Danh sách nhà thầu nộp HSDT: 2. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT và đáp ứng các điều kiện tiên quyết:
2.1. Danh sách các nhà thầu có HSDT hợp lệ, đáp ứng điều kiện tiên quyết: gồm 03/03 nhà thầu
– . . .. .
– . . . . .
2.2. Danh sách nhà thầu có HSDT không hợp lệ, không đáp ứng điều kiện tiên quyết: Không có.
3. Kết luận trong bước đánh giá sơ bộ:
Nhà thầu đáp ứng yêu cầu ở bước đánh giá sơ bộ, cụ thể như sau:
V. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT HSDT: 1. Kết quả đánh giá về mặt kỹ thuật: 1.1. Danh sách nhà thầu có HSDT đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật:
– . . . . . .. . . .
– . . . . . . . . . .
1.2. Danh sách nhà thầu có HSDT không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật: không có.
Văn bản phê duyệt của Chủ đầu tư đối với những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật được đính kèm tại Phần thứ hai của báo cáo.
2. Kết quả xác định điểm tài chính tổng hợp:
Tổ chuyên gia đã tiến hành kiểm tra lỗi số học và hiệu chỉnh các sai lệch. Kết quả như sau:
+ Nhà thầu . . . . . . . . .
– Sửa lỗi số học: Không có.
– Hiệu chỉnh sai lệch: không có (các đơn giá và khối lượng phù hợp với đề xuất kỹ thuật của nhà thầu)
– Giá dự thầu sau khi kiểm tra, sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch là . . . . .
+ NHà thầu . . . . . .
– Sửa lỗi số học: Không có.
– Hiệu chỉnh sai lệch: không có (các đơn giá và khối lượng phù hợp với đề xuất kỹ thuật của nhà thầu)
– Giá dự thầu sau khi kiểm tra, sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch là . . . .
Xác định điểm tài chính và điểm tài chính tổng hợp và xếp hạng của các HSDT:
Giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh bằng . . . . . đồng.
3. Đàm phán hợp đồng :
– Ngày / /2009, Ban Quản lý Các dự án Giao thông mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất (theo QĐ số . . . . ) đến đàm phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 58/2008/NĐ-CP.
Biên bản đàm phàn hợp đồng kèm theo tại phần II của báo cáo này.
VI. LÀM RÕ HSDT:
– Không có.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Quá trình đánh giá HSDT của các nhà thầu tham gia đấu thầu Gói thầu số . . . . . . đã được Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu thực hiện đúng theo các quy định.
Nhà thầu . . . . . . có HSDT hợp lệ, đáp ứng các yêu cầu về mặt kỹ thuật, có điểm tài chính tổng hợp cao nhất và có giá dự thầu sau khi đàm phán hợp đồng thấp hơn giá gói thầu được duyệt nên Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu kiến nghị như sau:
– Nhà thầu trúng thầu: . . . . (địa chỉ: . . . . . ).
– Giá trúng thầu: . . . . đồng thấp hơn giá gói thầu được duyệt . . . đồng, tương đương . . . %.
– Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . .
– Loại hợp đồng: . . . . . . . .
– Nguồn vốn: . . . . .
Kính trình . . . . . . xem xét trình . . . . . . quyết định./.
VIII. CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA GIÚP VIỆC ĐẤU THẦU: PHẦN THỨ HAI: CÁC VĂN BẢN ĐÍNH KÈM PHẦN PHỤ LỤC: CÁC MẪUPHẦN THỨ BA: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM
Tôi là Phạm Văn Quang – Đây là trang website của tôi Số 1 về các Hồ sơ trong lĩnh vực Xây dựng. Tôi luôn cập nhật nhanh chóng các tài liệu, văn bản hồ sơ Xây dựng cập nhập mới nhất trong lĩnh vực Xây dựng hiện nay !
Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Dự Thầu Và Mẫu Thư Giảm Giá Dự Thầu trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!