Cập nhật thông tin chi tiết về Lesson 4: Hướng Dẫn Viết Cause mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Dàn bài IELTS Writing Task 2 dạng bài Nguyên Nhân, Tác Động, Giải Pháp
Vocabulary dành cho Cause-Effect-Solution essay
Vocabulary dành cho Cause-Effect-Solution essay
Các adjectives chỉ mức độ nghiêm trọng của problem hoặc effect
Các adjectives chỉ mức độ/ tính chất của solution
Các verbs nói về hậu quả problem, đồng nghĩa với ’cause (gây ra)’
cause + obj + to Verb bare
cause + two objects
The bright light caused her to blink.
I hope the children have not caused you too much trouble.
bring about: mang lại
These fundamental changes will definitely bring about significant benefits for human life.
Lead to/ result in: dẫn đến
Overpopulation would certainly lead to/ result in serious issues for urban citizens in their daily life.
Các verbs nói về giải pháp, đồng nghĩa với ‘solve (giải quyết)’
Các verbs nói về tác động, đồng nghĩa với ‘affect (ảnh hưởng)’
impact
Engineers say the new engine could impact on the way future cars are designed.
Các nouns nói về tác động, đồng nghĩa với ‘effect (sự ảnh hưởng)’
The radiation leak has had a disastrous effect on/upon the environment.
impact
The anti-smoking campaign had had/made quite an impact on young people.
Các nouns đồng nghĩa với ‘solution’
step / measure / action
We should take measures/ steps/ actions to protect the environment.
remedy / solution
The governments should offer/ find/ propose remedies for/ solutions to this issue.
Các nouns đồng nghĩa với ‘problem’
Brainstorm tìm cause: Tìm ý tưởng dựa trên các hoạt động trong đời sống, thói quen sinh hoạt, tập quán của con người, vì đó chính là nguồn gốc gây ra hầu hết các vấn đề của xã hội.
Brainstorm tìm effect: Thường khi một chuyện trở thành ‘vấn đề’ hoặc là ‘tạo thuận lợi’, tức là nó sẽ đem lại tác động tiêu cực/ tích cực đến 3 đối tượng là Cá nhân, Xã hội hoặc Chính phủ. Tương ứng với mỗi đối tượng sẽ có các khía cạnh bị ảnh hưởng. Khi brainstorm thì bạn nghĩ hết từng ô, từng mục, nhưng sau đó bạn chọn lọc những ý quan trọng để viết thôi, vì tuỳ theo vấn đề mà các đối tượng/ khía cạnh bị tác động nhiều ít khác nhau và ta nên chọn cái nào mà nó nhiều ý nhất để viết.
Brainstorm tìm solution: Tương tự như vậy, mỗi đối tượng sẽ có thể thực hiện những giải pháp khác nhau ở những quy mô khác nhau. Bạn không nhất thiết phải đề cập hết tất cả giải pháp từ tất cả các đối tượng, chỉ chọn những giải pháp nào quan trọng nhất thôi.
DÀN BÀI TỔNG QUÁT
Introduction:
General statement: paraphrase lại đề bài
Thesis statement: trả lời câu hỏi của đề bài – giới thiệu chung chung là có những causes/ effects hay solutions nào, tuỳ theo câu hỏi của đề bài.
Effects & Solutions: Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Causes & Effects: This trend is caused by several reasons regarding … Consequently, there are numerous negative effects that will arise.
(lưu ý độ dài paragraph 1 nên tương đương paragraph 2)
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành/ diễn dịch nêu ra (các) cause
Câu topic sentencegiới thiệu (các) cause: The cause of various matters of urban life is the overpopulation in large cities.
Các câu supporting sentences sau diễn giải hoặc liệt kê thêm ra các causes khác.
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các effects
Câu topic sentence giới thiệu khái quát các ưu điểm: Several related problems can be anticipated when..
Nói về ưu điểm 1: The main issue is that….. In other words,…
Nói về ưu điểm 2: Another further pressure will include…..
Nói về ưu điểm 3: Last but not least,…..
Paragraph: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các solutions
Câu topic sentence giới thiệu khái quát các khuyết điểm: There are several actions that could be taken to solve the problems.
Nói về khuyết điểm 1: First,……. It means that ……
Nói về khuyết điểm 2: A second measure would be….. In particular, ……
Nói về khuyết điểm 3: Finally,……. For example,…
Conclusion:
Paraphrase thesis statement và nói tóm tắt, tổng quát các cause – effect – solution.
In conclusion, … is the main reason for … As a result, the downside would emerge consequently in terms of {effect 1, 2 & 3}. Nevertheless, there are measures that can be taken to deal with the problems regarding {giải pháp 1,2,3}.
Bài mẫu band 9
In the developed world, average life expectancy is increasing. What problems will this cause for individuals and society?Suggest some measures that could be taken to reduce the impact of ageing populations.
It is true that people in industrialised nations can expect to live longer than ever before. Although there will undoubtedly be some negative consequences of this trend, societies can take steps to mitigate these potential problems.
Several related problems can be anticipated when people live longer and the populations of developed countries grow older. The main issue is that there will obviously be more people of retirement age who will be eligible to receive a pension. The proportion of younger, working adults will be smaller, and governments will, therefore, receive less money in taxes in relation to the size of the population. In other words, an ageing population will mean a greater tax burden for working adults. Further pressures will include a rise in the demand for healthcare as a result of the fact that elderly people are often subject to many diseases. In this way, the government will have to invest more in healthcare and young adults will increasingly have to look after their elderly relatives.
There are several actions that could be taken to solve the problems. Firstly, a simple solution would be to increase the retirement age for working adults, perhaps from 65 to 70. Nowadays, people of this age tend to be healthy enough to continue a productive working life. A second measure would be for governments to encourage immigration in order to increase the number of working adults who pay taxes. Finally, money from national budgets will need to be taken from other areas and spent on vital healthcare, accommodation and transport facilities for the rising numbers of older citizens.
In conclusion, various measures can be taken to tackle the problems that are certain to arise as the populations of countries grow older.
Thực hành viết Writing Task 2 và nhận phản hồi của giáo viên trong vòng 48h
Hướng Dẫn Cách Viết Cause And Effect Essay
+ Cách viết compare and contrast essay đạt điểm cao
+ Hướng dẫn cách viết discussion essay hiệu quả
1. Cause and effect essay là gì?
Hướng dẫn cách viết cause and effect essay
Cause and effect essay là một bài tiểu luận phân tích các nguyên nhân và ảnh hưởng của hiện tượng, vấn đề nào đó. Các chương trình học thường sử dụng dạng tiểu luận này để kiểm tra khả năng tư duy logic cũng như cách nhìn nhận vấn đề của các học viên.
Đối với một số bài tiểu luận ngắn, người ta chỉ yêu cầu bạn bàn luận về độc “cause” – nguyên nhân, hoặc chỉ ” effect” – kết quả.
2. Cấu trúc bài cause and effect essay
Thông thường, có hai cách viết cause and effect essay, đó là cấu trúc “block” (khối) và “chain” (chuỗi).
Nếu sử dụng cấu trúc “block”, những đoạn văn đầu bạn sẽ liệt kê tất cả những nguyên nhân dẫn đến sự việc, hiện tượng đó. Ở những đoạn văn sau, bạn sẽ chỉ ra tác động, ảnh hưởng mà vấn đề đó gây nên.
Nếu sử dụng cấu trúc “chain”, mỗi đoạn văn sẽ là một ý riêng thể hiện một nguyên nhân gây nên sự việc, hiện tượng và hiệu ứng chỉ từ nguyên nhân ấy.
3. Cách viết essay cause and effect
Để tránh việc nộp bài essay bị trễ hạn, hãy ghi chú lại cẩn thận những yêu cầu do giảng viên hay giáo viên hướng dẫn của bạn đưa ra: ngày nộp bài tiểu luận, yêu cầu định dạng, số từ toàn bài,…
Nhớ ghi chú cẩn thận trong khi nghiên cứu để sau này có thể trích dẫn chính xác và tránh đạo văn.
3.3 Nhờ sự trợ giúp của giảng viên
Ở bất kỳ giai đoạn nào trong quá trình viết tiểu luận, nếu có thắc mắc bạn nên chủ động liên lạc, gửi email cho giảng viên của mình hoặc hẹn gặp họ sau giờ học/ làm. Hãy liệt kê trước các câu hỏi, vấn đề của bạn để tiết kiệm thời gian cũng như không bị bỏ quên chi tiết nào.
Bạn cũng có thể nói chuyện với những sinh viên đã làm việc với giáo viên này trước đây để xem liệu họ có thể làm rõ các vấn đề của bài essay cho bạn hay không.
3.4 Xác định luận điểm
Sau khi đã có đầy đủ các nguồn thông tin cần thiết cho bài essay, bạn cần đưa ra luận điểm để xác định hướng đi cho bài cause and effect essay. Nó sẽ là điều bạn phải chứng minh trong suốt bài essay của mình.
Thông thường, luận điểm chỉ có một câu tùy thuộc vào nội dung bạn cần trình bày, và bao gồm cả nguyên nhân kết quả.
3.5 Lên outline viết cause and effect essay
Sử dụng câu đầy đủ hoặc những cụm từ ngắn gọn để mô tả tất cả các ý mà bạn muốn trình bày trong bài tiểu luận. Hãy chia nó thành ba phần chính để phác thảo những ý chính của bài.
3.6 Viết cause and effect essay
Dựa vào dàn ý chi tiết, bạn nên bắt tay vào việc viết bài essay càng sớm càng tốt.
Introduction (Mở đầu)
– Câu luận điểm: Thiếu câu này đồng nghĩa với việc bài essay của bạn sẽ bị thiếu trọng tâm. Hãy ghi lại câu luận điểm mà bạn đã xác định ở bước trên.
Body (Thân bài)
Lựa chọn một trong hai cấu trúc về cách viết cause and effect essay phía trên. Bạn có thể sắp xếp thông tin trong phần nội dung chính theo cách khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu của bạn.
Nếu bạn muốn đề cập đến cả nguyên nhân và ảnh hưởng, hãy bắt đầu với phần mô tả nguyên nhân trước và trình bày những ảnh hưởng sau. Mỗi một đoạn văn nên được dành cho một nguyên nhân hoặc một kết quả duy nhất.
Đừng quên sử dụng các cụm từ hoặc câu chuyển tiếp để chuyển từ nguyên nhân này sang nguyên nhân khác, từ ảnh hưởng này sang ảnh hưởng khác một cách trôi chảy.
Một số từ ngữ thường được sử dụng cho cách viết cause and effect essay hiệu quả: (Y) is the consequence of (X) The first effect of (X) is (Y) (X) is one of the causes of (Y)
Conclusion (Kết luận)
Làm thế nào để kết thúc một bài cause and effect essay?
– Nêu lại câu luận điểm. Bạn nên chứng minh rằng các đoạn thân bài được kết nối chặt chẽ với luận điểm từ phần mở đầu.
– Viết một câu kết luận. Giống như việc thu hút sự chú ý ở phần đầu, phần kết của bạn cũng phải sáng sủa và hấp dẫn. Trong một vài từ, hãy mô tả hiệu quả phần nghiên cứu của bạn và tầm quan trọng của các lập luận phía trên.
Hãy tìm đọc các ví dụ trên internet và xem xét cấu trúc hoặc từ vựng mà người viết thường sử dụng cho các kết luận của bài cause and effect essay để bài viết của bạn trở nên tốt hơn.
Nếu bạn đang gặp khó khăn hay vướng mắc về viết luận văn tiếng anh, essay hay assignment. Bạn không có thời gian để làm luận văn vì phải vừa học vừa làm? Kỹ năng viết cũng như trình bày quá lủng củng?… Vì vậy bạn rất cần sự trợ giúp của Dịch Vụ Viết Thuê Assignment
Khi gặp khó khăn về vấn đề viết luận văn tiếng anh, essay hay assignment, hãy nhớ đến Tổng đài tư vấn luận văn 1080, nơi giúp bạn giải quyết những khó khăn mà chúng tôi đã từng trải qua.
3.7 Check & edit
Sau khi hoàn thành bài luận của mình, bạn nên quay lại đọc nó sau ít nhất một ngày. Lúc này, bạn sẽ có cái nhìn khách quan hơn và cũng dễ dàng nhìn ra được những lỗi chính, lỗi cấu trúc ngữ pháp,… so với ngay khi viết xong bài tiểu luận.
Để chắc chắn hơn, bạn có thể đưa một số bạn bè của bạn đọc thử và lắng nghe những nhận xét từ họ.
Hướng Dẫn Cách Viết Cause And Effect Essay Chi Tiết Nhất
Mọi nguyên nhân đều có hậu quả hoặc kết quả của nó ngay cả khi chúng ta không nhìn thấy nó ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đây là tiền đề đằng sau các bài tiểu luận nhân quả (cause and effect essay). Trong bài viết này, Luận Văn Việt sẽ chia sẻ cho bạn cách viết cause and effect essay chi tiết nhất.
Kỹ năng viết: Làm các bài tập khác nhau làm kỹ năng viết trở nên sắc bén và bài luận này không phải là ngoại lệ.
Chú ý đến chi tiết: Bài essay không chỉ đề cập đến một nguyên nhân và hậu quả mà mọi người có thể nhìn thấy, nó đào sâu và làm nổi bật một số liên kết nhân quả mà chúng ta không dễ dàng nhận thấy. Để làm điều này, bạn cần chú ý đến chi tiết. Viết bài luận nhân quả thường xuyên sẽ làm sắc bén kỹ năng này và nó chỉ có thể có lợi cho bạn, đặc biệt là trong môi trường làm việc.
Tư duy khách quan: Không thiên vị là một kỹ năng tuyệt vời để áp dụng vì nó chỉ giúp bạn có trách nhiệm hơn. Vì thế đừng để cảm xúc của bạn can thiệp vào cách viết của bạn.
2. Cách viết Cause And Effect Essay hiệu quả
Nếu bạn đang trong quá trình làm bài Cause And Effect Essay và gặp khó khăn, bạn đừng ngần ngại liên hệ với dịch vụ hỗ trợ viết luận văn bằng tiếng anh của Luận Văn Việt. Với đội ngũ chuyên gia hàng đầu trên mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, ngôn ngữ học,… chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn hoàn thành bài luận tiếng anh một cách tốt nhất.
3. Một số mẹo viết Cause And Effect Essay
Phân biệt được đâu là nguyên nhân (Cause) và đâu là kết quả (Effect): Nguyên nhân là chất xúc tác hoặc lý do đằng sau sự xuất hiện của một số sự kiện trong khi kết quả là hậu quả của nó.
Nghiên cứu: Điều tra đối tượng từ các góc độ khác nhau, suy nghĩ mở rộng và thu thập thông tin mà bạn sẽ sử dụng sau này.
Chất lượng hơn số lượng: Tránh các nguyên nhân và tác động chồng chất lên nhau. Hãy nhớ rằng, bạn nên cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa húng và sử dụng bằng chứng để hỗ trợ cho những luận điểm của bạn.
Lựa chọn phương pháp: Bạn có thể sắp xếp các nguyên nhân và kết quả theo thứ tự thời gian, dựa trên mức độ quan trọng hoặc phân loại chúng. Hoặc chọn cách tiếp cận bạn thấy hợp lý nhất.
Hãy khách quan: Bạn có thể đồng ý hoặc không đồng ý với ai đó, thích hay không thích, yêu hay ghét, nhưng bạn không bao giờ nên thể hiện điều đó trong bài essay.
Đừng phóng đại: Hãy bám sát sự thật dù cho sự phóng đại có sức cám dỗ hơn.
Bằng chứng: Bạn cần bằng chứng để hỗ trợ mọi thứ bạn viết. Sử dụng các tạp chí, ấn phẩm có uy tín và các nguồn được tôn trọng khác trong quá trình này.
Mối quan hệ và gia đình Môi trường
Yếu tố nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến sự thay đổi khí hậu thế giới hiện nay là gì?
Sự tò mò của con người có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến hành tinh?
Nguyên nhân của thảm họa môi trường là gì?
Điều gì có thể là tác động của sự nóng lên toàn cầu trên hành tinh?
Các vấn đề xã hội
Bạo lực thường xuyên (từ chiến tranh hay bạo lực đường phố) có tác động gì đến cộng đồng?
Mạng xã hội có ảnh hưởng gì đến giao tiếp ngoài thực tế?
Thiếu tự do ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?
Những tác động khi sống trong nghèo đói là gì?
Tập luyện thường xuyên cải thiện năng suất của một người như thế nào?
Nguyên nhân và ảnh hưởng của việc bỏ qua các bài học giáo dục thể chất trong trường học
Nguyên nhân và ảnh hưởng của bạo lực thể thao.
Những môn thể thao mạo hiểm có ảnh hưởng gì?
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Viết Cause And Effect Essay
Cause – Effect là dạng bài Writing có cấu trúc khá đơn giản và thường xuyên gặp trong bài thi IELTS. Cause có nghĩa là nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên. Effect nghĩa là kết quả. Solution (giải pháp) ý tưởng dựa trên các hoạt động,…. Dàn bài IELTS Writing Task 2 sẽ có dạng bài Nguyên Nhân, Tác Động, Giải Pháp.
1. Cách nhận biết dạng bài Cause và Effect
Dạng bài Causes – Effects thường yêu cầu bạn phải nêu ra các Cause (nguyên nhân), Effect (tác động) hoặc đôi khi là Solution (giải pháp) của một vấn đề xã hội cụ thể nào đó. Để có thể kết hợp đa dạng các yêu cầu như:
Question 1:
Nowadays many adults have full-time jobs and the proportion of their lives spent on work is very high. Some of them are under high stress and ignore the other parts of life. What are causes & effects?
(Ngày nay, nhiều người trưởng thành có công việc toàn thời gian và tỷ lệ cuộc sống của họ dành cho công việc là rất cao. Một số người trong số họ đang bị căng thẳng cao độ và bỏ qua các phần khác của cuộc sống. Nguyên nhân & ảnh hưởng là gì?)
Question 2:
Question 3:
Cycling is more environmentally-friendly than other forms of transport. Why is it not popular in many places? How to increase its popularity? → Causes & solutions.
(Đi xe đạp thì thân thiện với môi trường hơn các hình thức giao thông khác. Tại sao nó không được phổ biến ở nhiều nơi? Làm thế nào để tăng mức độ phổ biến của nó? Nguyên nhân & giải pháp).
2. Cách lên ý tưởng cho dạng Cause và Effect
Trước khi viết bài, bạn phải suy nghĩ 2-3 nguyên nhân (Cause), 2-3 ảnh hưởng (Effect) và cách giải quyết của vấn đề đó (Solution).
Cause:
Ví dụ:
To be genetic factors (Yếu tố di truyền).
Lack of physical activity. (Thiếu hoạt động thể chất)
Unhealthy eating patterns/ habits (Thói quen ăn uống không lành mạnh: eating fast food/ drinking high-calorie beverages…)
Many children spend a lot of time being active: watching television/ playing computers and video games. (Nhiều trẻ em dành nhiều thời gian để vận động: xem tivi/ chơi máy tính và trò chơi điện tử)
Effect:
Mọi vấn đề, tác nhân trong câu hỏi của đề thi viết IELTS Task 2 đều sẽ đem lại tác động tiêu cực hay tích cực đến People (Người), Society (Xã hội), Government (Chính phủ) hay Individual (Bản thân) mỗi đối tượng sẽ bị ảnh hưởng ở những khía cạnh khác nhau.
Ví dụ:
Physical health problems: high cholesterol, high blood pressure, early heart disease, diabetes,…. (Các vấn đề sức khỏe thể chất: cholesterol cao, huyết áp cao, bệnh tim sớm, tiểu đường,…)
Loss of productivity. (Mất năng suất)
Depression and mental disorders. (Trầm cảm và rối loạn tâm thần)
Solution:
Mọi nguyên nhân và ảnh hưởng đều có giải pháp để giải quyết. Liên hệ nguyên nhân, ảnh hưởng và những đối tượng bị tác động đề ra những giải pháp. Lên ý tưởng cho giải pháp ứng với số nguyên nhân hay ảnh hưởng được đề cập.
Ví dụ:
Childhood obesity is becoming a serious problem in many countries. Explain the main causes and effects of this problem, and suggest some possible solutions.
(Béo phì ở trẻ em đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều quốc gia. Giải thích nguyên nhân và ảnh hưởng chính của vấn đề này, và đề xuất một số giải pháp khả thi).
3. Cấu trúc của Cause và Effect
Có rất nhiều cách khác nhau để xây dựng một cấu trúc bài viết hoàn chỉnh, nhưng bạn hãy chọn một cấu trúc rõ ràng, mạch lạc, có tính liên kết về các ý tưởng. Sự mạch lạc và gắn kết trong bài viết sẽ khiến các giám khảo đánh giá cao lối tư duy và trình bày của bạn.
Cấu trúc hoàn chỉnh của dạng bài này:
Introduction.
Body paragraph 1 – causes.
Body paragraph 2 – effects.
Conclusion.
Question: Today more people are overweight than ever before. What in your opinion are the primary causes of this? What are the main effects of this epidemic? (Ngày nay nhiều người thừa cân hơn bao giờ hết. Theo bạn, nguyên nhân chính của điều này là gì? Những ảnh hưởng chính của dịch bệnh này là gì?)
Introduction
Introduction: Hãy viết phần này bằng 2 câu ngắn gọn và súc tích, đảm bảo tổng quát của một phần mở bài.
Sentence 1: Paraphrase lại đề bài (bạn có thể dùng ‘nowadays/today/these days’ để bắt đầu bài viết):
“Nowadays the number of overweight people is constantly growing.” (“Ngày nay số người thừa cân không ngừng tăng lên”)
Sentence 2: Đề cập đến vấn đề bạn định nói trong bài viết của mình:
Body paragraph 1 – Causes
Sentence 1: Trình bày những nguyên nhân chính của bệnh béo phì:
“In my opinion, the foremost causes of obesity are inactive lifestyle and unhealthy eating habits.” (Theo tôi, nguyên nhân chủ yếu của bệnh béo phì là lối sống lười vận động và thói quen ăn uống không lành mạnh”)
Sentences 2-3: khai thác chi tiết luận điểm đầu tiên. Bạn hãy phân tích và khai thác hết chi tiết, để người đọc có thể hiểu hết những gì bạn muốn trình bày về một vấn đề nào đó.
“Today more and more people rely on cars instead of walking, have less physical demands at work and prefer inactive leisure activities. This results in burning less calories and gaining weight.”
(“Ngày nay, ngày càng có nhiều người dựa vào ô tô thay vì đi bộ, có ít nhu cầu thể chất hơn trong công việc và thich các hoạt động giải trí không hoạt động. Điều này dẫn đến việc đốt cháy ít calo hơn và tăng cân”)
Sentences 4-5: đi vào phân tích luận điểm thứ 2. Bạn nên đưa ra ví dụ để dẫn chứng cụ thể.
“Moreover, the problem is accentuated by the growing number of people, who eat irregularly and consume large portions of high-calorie food. For example, about 50% of the adult population in Europe with so-called disordered eating suffer from obesity”.
(“Hơn nữa, vấn đề được nhấn mạnh bởi số lượng ngày càng tăng của những người ăn uống thất thường và tiêu thụ một phần lớn thức ăn có hàm lượng calo cao. Ví dụ, khoảng 50 phần trăm dân số trưởng thành ở Châu Phi bị mắc chứng béo phì”)
Body paragraph 2 – Effects
Sentence 1: Nêu ra toàn bộ những ảnh hưởng có thể có của vấn đề.
“The possible effects of this problem include physical health problems and loss of productivity.” (Các tác động có thể xảy ra của vấn đề này bao gồm các vấn đề sức khỏe thể chất và mất năng suất”)
Sentences 2-3: Phân tích chi tiết ảnh hưởng đầu tiên và đưa ra ví dụ:
“First of all, obesity results in incorrect functioning of the human body and contributes to the risk of developing some chronic illnesses. For example, as body fat percentage increases, the person’s metabolism worsens, which in turn may result in diabetes or heart diseases.”
(“Trước hết, béo phì dẫn đến cơ thể con người hoạt động không chính xác và góp phần vào nguy cơ phát triển một số bệnh mãn tính. Ví dụ, khi tỉ lệ phần trăm chất béo trong cơ thể tăng lên, sự trao đổi chất của người đó xấu đi, do đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường hoặc bệnh tim”)
Sentences 4-6: Phân tích chi tiết ảnh hưởng thứ 2 và đưa ra ví dụ:
“Secondly, overweight people are very unhealthy and often suffer from stress and tiredness. This lessens their work capacity and results in lower productivity. For example, it has been proven that an obese person needs to put more effort to complete some task than a person with normal weight.”
(“Thứ hai, những người thừa cân rất không tốt cho sức khỏe và thường xuyên bị căng thẳng mệt mỏi. Điều này làm giảm năng lực làm việc của họ và dẫn đến năng suất thấp hơn. Ví dụ, người ta đã chứng minh rằng một người béo phì cần phải nỗ lực nhiều hơn để hoàn thành nhiệm vụ nào đó so với một người có cân nặng bình thường”).
Conclusion
Conclusion: Trong phần kết luận, bạn cần đề cập để nhấn mạnh lại vấn đề mà bài viết đang bàn luận tới, tóm tắt và tổng quát lại các nguyên nhân, ảnh hưởng mà bạn đã viết trong bài.
“To sum up, obesity is a big problem that affects a lot of people nowadays. It’s mainly caused by inactive lifestyle and eating disorders and results in severe health problems and loss of productivity.”
(“Tóm lại, béo phì là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến rất nhiều người hiện nay. Nguyên nhân chủ yếu là do lối sống lười vận động và rối loạn ăn uống, dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và mất năng suất”).
4. Từ vựng hay dùng trong bài Cause và Effect
As a result/ consequence/ consequently/ hence/ therefore/ because of this: Do đó
So/ for: Vì.
So… that…/ such… that…/ such a/an… that…: Vậy nên…/ như vậy mà…/ như vậy…
Because of/ Due to/ As a result of/ In view of: Do…/ vì…
Cause/ result in/ contribute to/ be the reason for/ be responsible for/ lead to: gây ra, dẫn đến…
Be a result of/ be a consequence of/ follow from/ be due to: Được tạo nên từ, gây ra bởi…
Before… Now…: Trước đó… hiện nay
One more result/consequence: Thêm một kết quả/ hậu quả.
Another result is…: Một kết quả khác là.
One outcome is… Another outcome is… Một kết quả là… Một kết quả khác là…
As a consequence of ABC, XYZ takes plans / happens/shows up, etc.
Như một hệ quả của ABC, XYZ có kế hoạch/ xảy ra/ hiển thị, v.v.
Bạn đang xem bài viết Lesson 4: Hướng Dẫn Viết Cause trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!