Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Viết Cv, Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hồ sơ xin việc là cái đầu tiên mà nhà tuyển dụng nhìn vào để xem xét và đánh giá ứng viên. Vì vậy trước khi gửi hồ sơ bạn nên dành thời gian để làm một bản CV thật chỉnh chu, khi nhìn vào đó nhà tuyển dụng thấy được hết những ưu điểm, thế mạnh của bạn đây cũng là một điểm cộng lớn cho ứng viên khi tham gia phỏng vấn.
Hướng dẫn viết CV bằng tiếng Nhật
Có rất nhiều mẫu form mà bạn có thể tự sáng tạo ra. Nhưng chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn viết theo mẫu đơn giản về bố cục nhưng vẫn đầy đủ nội dung cần thể hiện
Nội dung trong các mục trên các bạn lưu ý
1. Thông tin cá nhân
Trong mục này bạn cần có ảnh chân dung rõ mặt không nhất thiết là ảnh thẻ nhưng vẫn thể hiện được sự nghiêm túc, ảnh không nên chỉnh sửa quá nhiều và phải rõ nét không nên quá mờ
Họ và tên: Phiên âm tên của mình bằng katakana để NTD có thể gọi chính xác tên bạn (nếu họ là người Nhật), hãy trình bày tên củbạn in hoa ở giữa với cỡ 14-16pt để công ty Nhật không nhầm lẫn giữa CV của bạn với rất nhiều những CV còn lại.
Ví dụ: tên của bạn là Nguyễn Thị Huyền thì bạn nên để email là nguyenthihuyen@…
2. Quá trình học tập
Trong mục này bạn liệt kê ngắn gọn quá trình học tập của bạn như tên trường, ngành học, thời gian bắt đầu và kết thúc của khóa học
– Liệt kê các công việc theo trình tự thời gian từ cũ đến gần đây nhất
– Ở mục mô tả kinh nghiệm thì bạn nên ghi rõ là đã làm công việc cụ thể gì, qua công việc đó bạn tích lũy được những kinh nghiệm gì – Ở mục mô tả công ty cũ bạn nên ghi thêm lý do nghỉ việc. Nên đưa ra một lý do thật khéo léo tuyệt đối không được nói xấu bất kỳ công ty nào qua đây nhà tuyển dụng có thể thấy được bạn có phải là người làm việc chuyên nghiệp hay không.
4. Kỹ năng, chuyên môn thế mạnh
– Liệt kê những sở thích của bạn phù hợp với môi trường làm việc – Không liệt kê sở thích của bạn một cách bừa bãi. Nên tìm hiểu xem sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ công việc yêu cầu người ham học hỏi thì sở thích lợi thế sẽ là đọc sách,… – Tìm hiểu kỹ về công ty bạn ứng tuyển để biết văn hoá doanh nghiệp, từ đó biết được sở thích nào của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng hoà nhập với doanh nghiệp đó.
Mục sở thích trong bản CV
Bạn nên xác định mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng trong tương lai. Có thể chia ra thành mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn, bạn cũng có thể chia thành từng khoảng thời gian 1 năm, 2-3 năm tiếp theo và 5 năm tới. Nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao những người có tham vọng và có một mục tiêu sống rõ ràng
Chú ý: Khi đặt ra mục tiêu bạn có thể bị nhà tuyển dụng hỏi ngược lại là bạn sẽ làm thế nào để đạt được mục tiêu đó nên bạn cần chuẩn bị câu trả lời từ trước để tránh bị lúng túng sẽ làm mất điểm
Lưu ý chung:
– Khi viết CV điều quan trọng là bạn phải viết một cách trung thực, không viết sai sự thật trong CV. Điều này sẽ khiến bạn bị loại ngay.
– Hãy đọc lại thật kỹ sau khi viết, rà soát lỗi trước khi nộp để không bị mất điểm
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Hướng Dẫn Viết Cv Tiếng Nhật
Trường hợp gửi qua bưu điện thì sẽ điền ngày bỏ vào hòm thư.
Trường hợp gửi qua E-mail thì điền ngày gửi.
Trường hợp mang CV để đi phỏng vấn trực tiếp thì sẽ điền ngày đi phỏng vấn.
Ngày tháng năm nộp CV có thể được tính theo lịch của Nhật Bản hoặc lịch phương Tây nhưng phải viết thống nhất theo lịch của Nhật Bản hoặc lịch phương Tây.
Bên dưới: 氏名 đọc là Shimei nghĩa là Họ và tên. Viết họ và tên bằng chữ Latin nhưng không được viết dấu tiếng Việt. Mục này phải viết chữ to hơn so với mục khác.
Bên trên: ふりがな nghĩa là cách đọc họ và tên. Đối với người Việt phải viết bằng chữ Katanaka đúng như ở trên.
Thứ tự là Năm – Tháng – Ngày.
Trong (満 歳) điền tuổi vào thời điển ngày tháng năm nộp CV. Cách tính tuổi của Nhật khác với của Việt Nam. Người Nhật tính tuổi theo đúng ngày tháng năm, phải tới sinh nhật của bạn thì mới được tính là bạn đã thêm một tuổi chứ không giống như người Việt là khi bước sang năm mới thì được tính thêm một tuổi. Bạn cần chú ý xem đã tới sinh nhật mình chưa để điền tuổi cho đúng vào thời điểm nộp CV.
Viết tròn một bên phù hợp.
〒 là Ký hiệu bưu điện. Viết mã số bưu điện bên tay phải.
Bên dưới mã số bưu điện điền địa chỉ bằng chữ Hán. Phải viết đến số phòng.
Trường hợp sống ở Việt Nam và xin việc công ty Nhật tại Việt Nam thì viết địa chỉ Việt Nam không có dấu như sau:
Lô D7 Khu tái định cư X4, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
D7区画 X4再居住区 Mai Dich郡 Cau Giay区 Ha Noi市
D7区画 X4再居住区 マイジック郡 カウゼイ区 ハノイ市
Nhật Bản hay dùng “-” thay cho “.” để chia số. Nếu bạn đang dùng E-mail hãy điền địa chỉ e-mail ở ô dưới.
Điều này không bắt buộc viết. Trường hợp bạn đang sống ở Nhật Bản thì điền địa chỉ và số điện thoại của nhà trường hoặc công ty. Trường hợp sống ở Việt Nam thì điền địa chỉ thường trú.
Đầu tóc gọn gàng, trang nghiêm và ảnh chụp trong vòng 3 tháng trở lại. Mặt sau tấm ảnh phải ghi họ tên
9. Quá trình học tập và kinh nghiệm làm việc 学歴・職歴
Kinh nghiệp làm việc được ghi vào cột quá trình làm việc và viết là “職歴 (kinh nghiệm làm việc)” như số 2. Sau đó ghi tên công ty, chức vụ đã từng đảm nhiệm.
Bạn làm tại công ty Haruka với chức vụ là giáo viên tiếng Nhật từ 8/2012 đến 3/2016 thì viết như sau:
Dòng đầu tiên bạn ghi “Tôi bắt đầu làm việc tại công ty TNHH Haruka”. Dòng thứ 2 ghi chức vụ và nội dung công việc “Tôi đã dạy tiếng Nhật cho người Việt”. Dòng cuối ghi “Tôi nghỉ việc vì lý do cá nhân(一身上の都合で退社”. Người Nhật thường viết Lý do nghỉ việc là vì lý do cá nhân chứ không ghi chi tiết.
Ghi hết quá trình học tập(学歴 đọc là Gakureki) và kinh nghiệm làm việc(職歴 đọc là Shokureki)rồi bạn ghi “Hết (以上)” như số 3 vào phía tay phải ở dòng sau kinh nghiệm làm việc.
Hướng Dẫn Viết Cv/Hồ Sơ Xin Việc Bằng Nhật Chuẩn 2022
Khi ứng tuyển vào một công ty Nhật Bản các ứng viên thường được yêu cầu gửi hồ sơ xin việc bằng tiếng Nhật hay còn gọi là (履歴書), nếu bạn chưa từng được hướng dẫn cách làm rirekisho thì bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.Mẫu CV tiếng Nhật (Rerikisho) trên TopCV.vn
Truớc hết rirekisho là một loại văn bản xin việc đặc trưng của người Nhật, cấu trúc của nó lai tạp giữa cả CV và sơ yếu lý lịch nhưng không giống hoàn toàn một loại nào trong hai loại đó. Thông thường nếu các doanh nghiệp có yêu cầu bạn làm rirekisho theo mẫu của công ty thì bạn cứ tải về và điền theo mẫu đó, còn nếu công ty không có mẫu sẵn thì bạn cũng đừng lo lắng về thiết kế vì các mẫu rirekisho mà bạn tìm được cũng đều giống nhau tới 90%, cái bạn cần quan tâm là nội dung thế nào mà thôi. Trong bài viết này mình sẽ lấy mẫu CV tiếng Nhật của TopCV để hướng dẫn các bạn.
Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ: https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default
Thông tin cá nhân Cung cấp các thông tin cơ bản nhất (tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện) và thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai.
Mục thông tin cá nhân trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Furigana (ふりがな): Phiên âm tên của bạn bằng katakana để nhà tuyển dụng có thể gọi tên bạn chính xác. Tương tự phần địa chỉ cũng có furigana nhưng bạn có thể bỏ furigana ở địa chỉ nếu cảm thấy không cần thiết.
Ví dụ: tên bạn là Nguyen Van A thì furigana sẽ là グエン・ヴァン・ア
Ngày sinh (生年月日): Điều cần chú ý nhất ở đây là bạn điền ngày tháng năm theo định dạng của người Nhật: [Năm] 年 [Tháng] 月[Ngày].
Ví dụ: * 1992年07月22日生 (Đúng) * 22/07/1992 (Sai)
Lý lịch học tập Trình bày ngắn gọn về quá trình học tập của bạn bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình (GPA), mô tả ngành học.
Mục lý lịch học tập trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月
Nên đưa điểm trung bình (GPA) nếu cao hoặc khi doanh nghiệp yêu cầu.
Nên mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề đài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc.
Chỉ cần đưa thông tin về quá trình học từ Đại Học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên. Không nên đưa quá trình học tập từ cấp 1, cấp 2 vì nó không cần thiết với nhà tuyển dụng.
Nếu có nhiêu hơn một thông tin học tập thì bạn ghi thông tin gần nhất lên đầu và các thông tin cũ hơn ở dưới.
Kinh nghiệm làm việc Trình bày ngắn gọn về kinh nghiệm làm việc việc bao gồm thời gian, tên công ty, vị trí công tác và kinh nghiệm đạt được.Mục kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月 (Nếu vẫn đang công tác thì bỏ trống ngày kết thúc).
Ở phần mô tả kinh nghiệm nên ghi rõ hơn về công việc mình đã làm, kinh nghiệm đạt để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn khả năng của bạn.
Ở phần mô tả của công ty cũ bạn nên ghi thêm về lý do nghỉ việc . Thông thường chúng ta không nên ghi mục này vào CV nhưng riêng với người Nhật thì họ rất quan tâm tới thông tin này. Bạn nên đưa lý do một cách khéo léo và thuyết phục để tránh làm mất điểm.
Nhà tuyển dụng Nhật Bản thường không có cảm tình với những bạn hay “nhảy việc”, bạn nên cân nhắc các thông tin đưa vào mục kinh nghiệm làm việc để tránh việc nhà tuyển dụng đánh giá bạn không tốt. Nếu bạn đã làm ở rất nhiêu nơi trong thời gian ngắn thì bạn có thể xem xét bỏ bớt các công việc không quan trọng và ghi lý do nghỉ việc thật cẩn thận.
Nếu bạn đã làm nhiều hơn một công ty thì nên sắp xếp công việc gần nhất lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt ở dưới. Nhà tuyển dụng sẽ quan tâm tới việc làm gần nhất của bạn hơn các công việc bạn làm trong quá khứ.
Chứng chỉ, bằng cấp & giải thưởng Bằng cấp & chứng chỉ cũng là một phần rất quan trọng trong CV. Bạn nên ghi rõ tên chứng chỉ, bằng cấp, ngày cấp (và ngày hết hạn nếu có). Ngoài ra nếu bạn có giải thưởng nào đó mà bạn nghĩ có quan trọng với công việc bạn đang ứng tuyển thì cũng nên ghi vào.
Mục bằng cấp, chứng chỉ trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Ghi đầy đủ ngày tháng theo định dạng của người Nhật [Năm] 年 [Tháng] 月.
Chỉ nên ghi các chứng chỉ, giải thưởng liên quan tới công việc bạn ứng tuyển.
Nên sắp xếp dữ liệu theo thời gian gần nhất lên trên cùng và cũ hơn lần lượt ở dưới.
Kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.
Mục kỹ năng, lĩnh vực thế mạnh trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Nên tìm hiểu kỹ về vị trí bạn ứng tuyển để biết được công việc đó cần kỹ năng gì của bạn nhất, từ đó bạn lựa chọn nội dung cho mục này để làm nổi bật sự phù hợp của bạn.
Sở thích Những kỹ năng và lĩnh vực thế mạnh của bạn mà bạn cho rằng nó sẽ phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển.
Mục sở thích trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Không liệt kê sở thích của bạn một cách bừa bãi. Nên tìm hiểu xem sở thích nào sẽ đem lại lợi thế cho bạn. Ví dụ công việc yêu cầu người ham học hỏi thì sở thích lợi thế sẽ là đọc sách,…
Tìm hiểu kỹ về công ty bạn ứng tuyển để biết văn hoá doanh nghiệp, từ đó biết được sở thích nào của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng hoà nhập với doanh nghiệp đó.
Mục tiêu nghề nghiệp / Lý do muốn vào công ty Đưa ra lý do vì sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty và mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai của bạn. Ở phần này bạn nên thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn là một người thực sự quan tâm tới vị trí mà công ty đang tuyển, và sau đó bạn là một người có chí tiến thủ, có định hướng nghề nghiệp lâu dài và gắn bó với công ty.
Mục tiêu nghề nghiệp trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Hãy tự mình viết, nếu bạn không giỏi viết lách thì hãy viết trung thực, thể hiện rằng bạn mong muốn được nhận vào công việc này và muốn gắn bó lâu dài.
Không nên viết những định nghĩa hay lý do chung chung, luôn đúng trong mọi trường hợp vì nó sẽ không mang lại lợi thế gì cho bạn cả, cố gắng đưa ra lý do của riêng bạn, mục tiêu của cá nhân bạn.
Các thông tin bổ sung Nếu công ty bạn yêu cầu các thông tin đặc thù như chiều cao, cân nặng..vv hoặc bản thân bạn muốn đưa thêm các thông tin bổ sung khác cho nhà tuyển dụng như địa điểm làm việc mong muốn, mức đãi ngộ mong muốn thì bạn có thể ghi vào mục này.
Mục thông tin bổ xung trong CV tiếng Nhật
Lưu ý:
Nếu công ty có nhiều trụ sở làm việc bạn có thể ghi rõ địa điểm làm việc mong muốn khi trúng tuyển.
Hãy viết CV một cách trung thực, không thể hiện sai sự thật trong CV của bạn vì có thể nó sẽ có tác dụng ngược vì CV chỉ là bước khởi đầu, bạn còn vòng phỏng vấn phía sau nữa, nếu sự thật bạn không giống như trong CV nhà tuyển dụng sẽ bỏ qua bạn.
Hãy đọc lại thật kỹ sau khi viết, rà soát lỗi chính tả để tránh những lỗi nhỏ làm mất điểm của bạn.
Để thực hành các bạn hãy truy cập vào link sau để sử dụng mẫu CV ví dụ: https://www.topcv.vn/mau-cv-tieng-nhat/japanese_default
Bản quyền nội dung thuộc về TopCV.vn, được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA. Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của TopCV.
Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Anh
Thư xin việc gồm 3 phần chính: phần mở đầu, nội dung và kết luận. Trước khi tiến hành viết thư, ứng viên cần nêu một số thông tin cá nhân cơ bản và nơi tiếp nhận thư. Cụ thể trên cùng đơn thư cần ghi họ và tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của bạn. Tiếp đến là ngày tháng viết thư. Sau đó là tên công ty, bộ phận tiếp nhận thư và vị trí bạn mong muốn ứng tuyển.
Phần mở đầu cần nêu lí do bạn viết đơn xin việc tới nhà tuyển dụng. Các mẫu câu thông dụng nhất bao gồm:
Trong phần nội dung, ứng viên chỉ nên viết từ hai đến ba đoạn văn. Những ý chính bao gồm quá trình học tập, ví dụ như nói bạn đã tốt nghiệp trường nào (from my C.V, you will see that I graduated from ….), kinh nghiệm làm việc tính tới thời điểm hiện tại (at present, I am working for…), cuối cùng là những đặc điểm về tính cách giúp bạn làm tốt công việc mình đang ứng tuyển (in addition, I am active and enthusiastic…)
Ở phần kết luận, ứng viên khẳng định lại mình là người có tiềm năng và phù hợp với vị trí tuyển dụng, hứa hẹn một cuộc gặp gỡ hay phỏng vấn để trao đổi thêm về công việc với nhà tuyển dụng.
Để có thêm nhiều gợi ý khi viết đơn xin việc bằng Tiếng Anh, mời bạn tham khảo 12 mẫu đơn xin việc hay nhất tại: http://tailieu.vn/doc/12-mau-don-xin-viec-tieng-anh-hay-nhat-33146.html
Mẫu CV tiếng anh và câu hỏi phỏng vấn
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Viết Cv, Đơn Xin Việc Bằng Tiếng Nhật trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!