Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2022 # Top 12 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2022 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2022 mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hợp đồng mua bán đất theo quy định được gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất. Vì đây là mẫu văn bản vô cùng quan trọng trong việc mua bán đất, nên cần cực kỳ cẩn trọng trong việc làm hợp đồng.

Quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán đất

Hợp đồng mua bán đất là gì?

Hợp đồng mua bán đất là loại giấy tờ phát sinh khi có giao dịch mua bán nhà ở, theo đó người bán và người mua cùng thỏa thuận và đưa ra các điều khoản hợp đồng và nghiêm chỉnh chấp hành theo.

Là loại giấy tờ nhằm thực hiện chuyển giao tài sản lớn (nhà cửa) do đó cần phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra và công chứng.

TẢI MẪU TẠI ĐÂY:

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/05/30/Hop-dong-mua-ban-nha-dat_3005191758.doc

Hình thức và thủ tục làm hợp đồng mua bán đất

►Sau khi ký Hợp đồng chuyển nhượng bạn phải làm các thủ tục thuế (bên bán chịu thuế thu nhập cá nhân, bên mua chịu thuế trước bạ) tại Chi cục thuế quận, huyện nơi có đất. Sau khi thực hiện xong các thủ tục thuế thì bạn phải đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 95.

► Các giấy tờ cần chuẩn bị làm thủ tục:

Bên bán (Bên chuyển nhượng) nhà đất:

– CMND + hộ khẩu của cả hai vợ chồng.

– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).

Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng) nhà đất:

– CMND và hộ khẩu của cả hai vợ chồng.

– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

Lưu ý: Trường hợp Bên mua nhà đất chỉ muốn một người đứng tên thì phải làm thủ tục thỏa thuận tài sản riêng hoặc văn bản thỏa thuận cử người đứng tên trên giấy chứng nhận (Liên hệ với tư vấn viên của sàn pháp lý để biết thêm chi tiết).

►Sau khi bạn chuẩn bị đủ các hồ sơ trên và nộp lên phòng tài nguyên môi trường cấp quận huyện nơi có mảnh đất cùng với việc bạn đã đóng đủ các loại thuế, lệ phí nêu trên thì trong vòng 15-20 ngày cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn. Lúc này mảnh đất mới thuộc sở hữu hợp pháp.

Những lưu ý quan trọng khi soạn hợp đồng mua bán đất

► Tên hợp đồng:

Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất”;

Chuyển nhượng nhà đất và có tài sản gắn liền với đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Chuyển nhượng cả nhà và đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở”;

► Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân: Theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân thì người có thu nhập là người có nghĩa vụ nộp thuế (bên bán), nhưng các bên được quyền thỏa thuận về người nộp thuế.

► Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ: Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người đăng ký biến động là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp lệ phí trước bạ.

► Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán:

Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ. Vì vậy, tham gia với tư cách là một bên (bên bán hoặc bên mua) trong quan hệ hợp đồng mua bán thì bắt buộc phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật mới được coi là hợp pháp. 

Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được xác lập, thực hiện hợp đồng mua bán trong phạm vi tài sản riêng của người này.

Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi, tuyên bố hạn chế năng lực hành vi. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được toàn quyền xác lập mọi giao dịch mua bán.

► Đối tượng mua bán của hợp đồng:

Quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, số Giấy chứng nhận, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, số hồ sơ gốc, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp, nguồn gốc tài sản. Đặc điểm của nhà ở, đất ở:

Nhà ở: Địa chỉ ngôi nhà, thông số về tổng diện tích sử dụng, diện tích xây dựng, kết cấu nhà, số tầng…

Đất ở: Địa chỉ thửa đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng….

Ngoài ra còn có thêm một số nội dung về công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm…

► Giá mua bán: 

Giá do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thanh toán theo giá thị trường thì giá được xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toán. Các bên có thể thỏa thuận áp dụng hệ số trượt giá khi có biến động về giá…

► Tiền đặt cọc:

Hai bên thỏa thuận bên mua sẽ đặt cọc trước một phần cho bên bán để đảm bảo sẽ mua và phải được thể hiện tại hợp đồng đặt cọc ký ngày…

Hai bên có thể tiến hành ký kết hợp đồng đặt cọc nếu có nhu cầu. 

Số tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành tiền mua và khấu trừ vào đợt thanh toán đầu tiên (chia làm mấy đợt để thanh toán). Sau khi nhận tiền đặt cọc, nếu bên bán thay đổi ý kiến, không bán cho bên mua nữa thì phải hoàn trả cho bên mua số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên mua thay đổi ý kiến, không mua nữa thì phải chịu mất tiền cọc.

► Thời gian và phương thức thanh toán:

Thời gian và điều kiện giao nhận; Thời gian thanh toán (có thể chia làm nhiều đợt thanh toán); Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc đưa tiền trực tiếp.

Lãi do thanh toán chậm: nếu bên mua không thanh toán đúng hạn cho bên bán thì phải trả thêm tiền lãi phát sinh cho số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán.

► Quyền và nghĩa vụ của hai bên: Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.

► Điều khoản chung:

Những câu hỏi thường gặp khi làm hợp đồng mua bán đất

► Hợp đồng mua bán đất có cần công chứng không?

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hợp đồng mua bán bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực pháp lý.

Quy định áp dụng tại khoản 3, điều 167, Luật đất đai 2013.

► Các loại thuế, phí phải nộp khi làm hợp đồng mua bán nhà đất?

Thuế thu nhập cá nhân:

Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng

Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân thường sẽ do người bán nộp. Tuy nhiên, các bên có thể tự thỏa thuận ai sẽ là người có trách nhiệm nộp thuế này.

Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ phải nộp được tính theo công thức sau:

LPTB = 0.5% x Giá đất theo 

( theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chuyển nhượng ).

Trường hợp người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quan hệ cha,mẹ – con ( bao gồm cả con nuôi, con dâu, rể) , vợ- chồng, anh, chị, em ruột, ông bà nội, ngoại với cháu được miễn lệ phí trước bạ.

 Lệ phí công chứng:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

**Lệ phí công chứng do hai bên cùng chi trả nếu hai bên không có thỏa thuận khác.

Lệ phí thẩm định địa chính

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;

– Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5.000.000 đồng).

– Lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( nếu có) tối đa 100.000 đồng/ giấy.

– Mức thu cụ thể được quy định tại quyết định của UBND từng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.

► Có được hủy hợp đồng mua bán nhà đất đã được công chứng không?

Điều 51 Luật công chứng quy định về Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:

Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó. 

Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. 

Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, vẫn có thể hủy bỏ hợp đồng mua bán nhà đất nếu có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng mua bán.

► Hợp đồng mua bán đất viết tay có được cấp sổ đỏ không?

Nghị định 01/2017/NĐ-CP, từ ngày 03/03, nhà đất được mua bán thông qua hợp đồng mua bán nhà đất viết tay trước ngày 01/07/2014 được cấp “sổ đỏ”. Cụ thể như sau:

Người dân đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/07/2014 (ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực), có giấy tờ Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này.

Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

+ TH1: Thuộc khoản 1 điều 75 Luật này thì bạn phải khởi kiện lên TAND, trong Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thông báo hợp lệ mà đương sự, người có tranh chấp không khởi kiện tại Tòa án hoặc không đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì Chấp hành viên xử lý tài sản để thi hành án theo quy định của Luật này

+ TH2: Thuộc vào khoản 2 điều 75 Luật này nếu là Giao dịch dân sự do giả tạo.

Soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất là cần thiết, được chuẩn bị trước giao kết hợp đồng, thể hiện quyền và nghĩa vụ các bên nên là văn bản rất quan trọng.

 

Tải Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất 2022

Kênh thông tin bds chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2020-2021 để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. ………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

Thời hạn đặt cọc là: ………………………., kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………… với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ……………………………………………………………………………………………

Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

……………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

Bên B có các quyền sau đây:

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

Hà nội,ngày …tháng ….. năm 20…..

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………………………………..

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán, Chuyển Nhượng Nhà Đất Viết Tay 2022

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Mẫu đơn hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay, giấy viết tay mua bán đất, giấy bán nhà đất viết tay hợp pháp file Word… nhằm thực hiện mục đích là chuyển quyền sử dụng đất với nhau giữa những người sử dụng đất. Theo quy định của Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 về vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giấy tờ mua bán đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những căn cứ để người được chuyển nhượng quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ.

Chủ thể ký kết giấy viết tay quyền sử dụng đất phải đủ tuổi và có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định;

Mục đích và nội dung ký kết không trái điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội;

Chủ thể ký kết không bị ép buộc mà hoàn toàn tự nguyện;

Hình thức của giao dịch dân sự phải được đáp ứng trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, dối với Giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay thì cần phải có thủ tục công chứng mới phát sinh hiệu lực của loại hợp đồng này.

Những nội dung cơ bản của Giấy mua bán đất viết tay, Giấy bán nhà đất viết tay, Giấy chuyển nhượng đất viết tay… bao gồm:

Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;

Việc giao và đăng ký quyền sử đất;

Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí;

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;

Lời cam đoan của các bên trong hợp đồng;

Điều khoản cuối cùng

Toàn bộ nội dung đơn viết tay chuyển nhượng đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———o0o———

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN

SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm ………… Tại:………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………. Chúng tôi gồm: I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A): Chồng: Ông………………………………………….Sinh năm ………………………………………………………. CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………….. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Và vợ: Bà…………………………………………… Sinh năm ………………………………………………………… CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………………….. Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………….. . II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B): Chồng: Ông………………………………………….Sinh năm ………………………………………………………. CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ……………………………………. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Và vợ: Bà…………………………………………… Sinh năm ………………………………………………………..

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ……………………………………. Đăng ký thường trú tại :…………………………………………………………………………………………… Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. đường………………………….. phường/xã……………….. quận/huyện………………….thành phố/tỉnh…………………………… có thực trạng như sau : 2. Nhà ở : – Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m 2 – Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m 2 – Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m 2 – Kết cấu nhà: ………………………………………………………… – Số tầng: …………………………………………………………….. 3. Đất ở : – Thửa đất số: ……………………………………………………….. – Tờ bản đồ số: ……………………………………………………… – Diện tích: …………………………………………………………….m 2 – Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m 2 4. Các thực trạng khác: (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 5. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm….. Do …………………………………………………………………….cấp Điều 2: Gía cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện 1.Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………….đ.

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com (Ghi bằng chữ:………………………………………………………..) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì. 2. Phương thức thanh toán: Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau: * Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………đ cho bên Bán. * Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận. Điều 3. Cam kết của các bên Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây: 1. Bên bán cam kết :  Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.  Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.  Bàn giao nhà và các thiết bị cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)  Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.  Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.  Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.  Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở. 2. Bên mua cam kết: – Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà. – Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận. – Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo qui định của pháp luật.

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com – Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở. hoc ke toan thuc hanh 3. Hai bên cùng cam kết: – Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng; – Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà…………………………………….. để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu. – Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ……………………………………………………………………… Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………….

CÔNG CHỨNG: – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

Kênh thông tin bất động sản: Bdsfun.com – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; – …………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………. – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho: + Bên A …… bản chính; + Bên B ……. bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất

1. Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là gì?

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là biểu mẫu ghi chép thỏa thuận đặt cọc giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà.

4. Lưu ý quan trọng nhất khi lập và ghi hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Về thông tin của bên đặt cọc và nhận đặt cọc:

– Ghi đầy đủ, chính xác thông tin về Họ, tên, năm sinh; số chứng minh (hoặc căn cước) và hộ khẩu thường trú.

– Về đối tượng hợp đồng: Ghi số tiền đặt cọc (đơn vị tính là tiền Việt Nam), ngoài ra, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản đặt cọc có thể là kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (vàng…).

– Thông tin về thửa đất:

Ghi lập hợp đồng đặt cọc bên mua yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để kiểm tra và ghi đầy đủ thông tin về thửa đất được chuyển nhượng, gồm:

+ Diện tích, số thửa, số tờ bản đồ để ghi vào hợp đồng;

+ Loại đất: Căn cứ vào Sổ đỏ để ghi loại đất: Đất ở đô thi, đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở…

Ngoài ra, lưu ý về thời hạn sử dụng và nguồn gốc thửa đất.

Trường hợp có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kiểm tra xem bên bán có đăng ký và có giấy chứng nhận không? Nếu không có thì phải kiểm tra hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

– Về giá chuyển nhượng và phương thức đặt cọc do các bên thỏa thuận.

– Về tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Do các bên thỏa thuận, tuy nhiên, thực tế thường là bên mua (bên đặt cọc thực hiện).

Về nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí:

– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định do bên bán (bên nhận đặt cọc nộp, vì là người có thu nhập), có thể thỏa thuận.

– Thuế, tiền sử dụng đất nếu có (vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do B nộp) (có thể thỏa thuận người nộp).

– Phí, lệ phí khác thường do bên mua nộp.

Về xử lý tiền đặt cọc

Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc được xử lý trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hợp đồng được giao kết thực hiện

Tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;

Trường hợp 2: Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

Trường hợp 3: nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2022 trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!