Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Trình Bày Tiêu Đề Văn Bản Hành Chính Nhà Nước (Quốc Hiệu Chxhcnvn, Ubnd,…) Canh Giữa Trong Word mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Việc trình bày tiêu đề nhà nước, chẳng hạn như quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là cách thường thấy ở các văn bản hành chính. Thông thường, tiêu đề này gồm từ 1 đến 2 cột. Nếu ở dạng 2 cột thì một cột ghi tên cơ quan, một cột sẽ ghi quốc hiệu nhà nước.
Trình bày tiêu đề 1 cột
Trước hết, bạn hãy gõ văn bản tiêu đề sau vào Word, chỉnh font chữ là Times New Roman với kích thước chữ là 13pt. Sau đó canh giữa văn bản. Lưu ý có 2 cách thường thấy khi viết quốc hiệu là viết hoa chữ cái đầu của cụm từ kép hoặc viết hoa chữ cái đầu của tất cả các từ.
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ***Sau khi trình bày, văn bản sẽ hiển thị như sau.
Trình bày 2 cột
Nếu bạn muốn thêm thông tin về cơ quan hành chính bên cạnh quốc hiệu, bạn có thể chỉnh theo 2 cách.
Cách 1: Dùng bảng
Ở mỗi ô, bạn gõ văn bản sau, sau đó canh giữa các cột như hình sau.
Cách 2: Dùng 2 Tab giữa
Sau đó, ở góc Tab, chọn 2 Tab giữa như hình kéo chỉnh trên thanh thước như hình.
Sau đó, bạn nhấn phím Tab, gõ dòng chữ “UBND Tỉnh Long An” rồi nhấn phím Tab để gõ dòng chữ “Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam“. Nhấn Enter xuống dòng, tiếp tục nhấn Tab gõ dòng chữ “SỞ TÀI CHÍNH” sau đó nhấn phím Tab rồi gõ dòng chữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”, cứ thế cho đến hết phần trình bày thì thôi.
Sau khi trình bày xong thì văn bản sẽ như sau.
8 Cách Trình Bày Văn Bản Trong Word Giúp Văn Bản Đẹp Hơn
Quá trình soạn thảo và tạo ra các văn bản Word đối với những nhân viên văn phòng là một công việc thường xuyên diễn ra. Với nhiều tính năng đa dạng ngày càng đầy đủ và phong phú hơn trên công cụ Word, sẽ hỗ trợ rất nhiều để soạn thảo văn bản phù hợp với các yêu cầu đưa ra.
8 cách trình bày văn bản trong Word giúp Văn bản đẹp hơn
1. Cách Giãn Dòng Trong Word
bạn muốn giãn dòng nào thì hãy bôi đen nó lại như hình dưới.
Tiếp theo sau đó làm các bước như hình dưới
Bôi đen nội dung cần dãn dòng.
2. Cách Căn Chỉnh Lề Trong Văn Bản Word
Theo mặc định lề trong văn bản Word không chính xác theo quy định. Và nếu bạn sử dụng lề mặc định này để soạn thảo các văn bản hành chính thì quả thật là thảm họa. Bời vì theo như văn bản số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, thì quy định về tiêu chuẩn căn lề trong Word như sau:
Lề trên: Cách mép trên 20-25mm
Lề dưới: Cách mép dưới 20-25mm
Lề trái: Cách mép trái 30-35mm
Lề phải: Cách mép phải 15-20mm
Sau đó chọn các thông số có sẵn. Nếu phải làm theo 1 nguyên tắc canh lề nào đó, thì hãy chọn menu dưới cùng (Custom Margin), bạn có thể tự tùy chỉnh, left bên trái, right bên phải, top trên, bottom dưới.
Giải thích các thông số hình dưới.
Tab Margin
Top: lề trên, lề dưới, độ rộng của lề
Bottom lề dưới, lề phải, vị trí của lề
Khay làm việc dạng dọc (Portrait). khay làm dạng ngang (Landscape)
Xem trước Lề
Ok sau khi đã hoàn tất
Reset (cho các thông số trở về mặc định) .
3. Điều Chỉnh Khoảng Cách Chữ Trong Word
Tương tự như việc căn chỉnh lề trên Word, thực hiện việc điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong Word giúp văn bản của bạn nhìn thoáng hơn và chuyên nghiệp hơn. Việc điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong Word sẽ làm cho văn bản của bạn nhìn thoáng hơn và chuyên nghiệp hơn. Không những vậy nó còn góp giúp bố cục trang in hợp lý, cân đối so với số lượng trang in. Nếu bạn là người mới và đang đi tìm tính năng này hãy theo dõi bài viết hướng dẫn điều chỉnh khoảng cách chữ trong Word mà chúng tôi đã từng chia sẻ trước đó.
Giải thích hình bên dưới:
Bôi đen chữ cần giãn cách
Chọn menu Font
Tiếp theo
Ở phần Spacing, chọn đế độ giãn
Chọn thông số cần giãn, càng cao thì giãn càng nhiều.
Xem trước các từ đã giãn
Ok sau khi đã hoàn thành.
Đưa về giá trị mặc định
Hình bên dưới sau khi giãn cách chữ.
4. Căn Giữa Ô Trong Word
Nhìn chung cẵn giữa văn bản thì quá dễ rồi, hầu như phiên bản nào củng là những icon được thiết kế dễ hiểu nhất, left, center, right, justify tương ứng trái, giữa, phải, dãn đều 2 bên.
5. Cách Định Dạng Tab Trong Word
Bảng Tab trong Word 2010 là công cụ giúp người dùng thực hiện việc trình bày văn bản Word đẹp và chuyên nghiệp hơn. Tuy nhiên không phải ai cũng sử dụng thành tạo công cụ này chưa kể người mới chưa được học.Thông thường bạn hay dùng cách thủ công là dùng dấu “.” trên bàn phím để tạo những dòng dấu chấm kéo dài. Tuy nhiên việc làm này rất mất thời gian, đồng thời những dòng dấu chấm bạn tạo ra sẽ không đều.
Ở dưới mình chỉ mô tả sơ lược về phần này, mình sẽ có 1 bài chi tiết cho phần này để bạn rõ hơn.
Sau khi chọn 1 đoạn đầu dòng, sau đó chọn menu tab như hình dưới.
Các thông số tùy chỉnh mình sẽ cập nhật ở đây.
6. Tạo Khung Trang Bìa Trong Word
Ứng dụng Word là một trong những bộ công cụ không thể thiếu dành cho dân văn phòng và là một trong những ứng dụng được sử dụng nhiều nhất, từ xây dựng các báo cáo công việc tới làm các đồ án môn học,… Việc tạo đường viền cho file văn bản đã được phần mềm Word hỗ trợ với một mẫu sẵn, và nếu bạn muốn tạo ra một đường viền cá tính và đặc sắc hơn thì việc tạo một khung trang bìa trong Word là một lựa chọn rất tuyệt. Ứng dụng Word đã hỗ trợ bạn chỉnh sửa cũng như tạo khung trang bìa trong Word một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.
Giải thích các thông số hình dưới:
Fill: tô màu, có các tùy chọn như, no fill (không tô màu nền), các tùy chọn khác như soild fill(tô màu phẳng) gradien fill, tô màu chuyển sắc, picture or text fill (tô bằng hình hoặc chữ), patern (tô bằng những hình hoa văn đặc biệt)
Line: tô màu đường viền, no line: không tô màu viền, soild tô màu phẵng, gradien line tô màu chuyển sắc cho hình
Chọn màu sắc
Giảm chế độ trong suốt
Độ dày của viền
Kiểu của viền
Kiểu viền đứt đoạn.
7. Xóa Khoảng Trắng Và Lỗi Xuống Dòng Trong Văn Bản
8. Cách Tạo Footnote, Chú Thích Cuối Trang Trong Word
Trong quá trình soạn thảo văn bản đôi khi bạn cần phải chú thích để người đọc có thể hiểu rõ hơn, ví dụ như bạn thường chú thích những từ viết tắt, những thuật ngữ,… Công cụ Footnote trong Word sẽ là một công cụ tuyệt vời giúp bạn thực hiện điều đó, bạn sẽ tạo ra những chú thích dễ dàng và đẹp mắt. Mời bạn đọc xem lại bài viết hướng dẫn tạo Footnote, chú thích cuối trang trong Word hỗ trợ trên hầu hết các phiên bản Microsoft Word 2007, 2010, 2013, 2016 sẽ giúp bạn tạo ra những chú thích, ghi chú ở cuối trang một cách dễ dàng và trình bày văn bản một cách chuyên nghiệp.
Đầu tiên bạn phải bôi đen những từ cần chú thích
Sau đó ở phần chân trang xuất hiện số đầu tiên, bạn hãy gõ ghi chú cho phần số 1. làm tương tự cho các số tiếp theo.
Phụ Lục I: Thể Thức, Kỹ Thuật Trình Bày Văn Bản Hành Chính Và Bản Sao Văn Bản
Phần I
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.
3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 – 25 mm, cách mép trái 30 – 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.
4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH
1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.
b) Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
a) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
c) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ lục này.
3. Số, ký hiệu của văn bản
a) Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.
Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.
b) Ký hiệu của văn bản
Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
c) Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
d) Số, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.
4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản
a) Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.
Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
b) Thời gian ban hành văn bản
Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
c) Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, tại ô số 4 Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
a) Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.
b) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ lục này, đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.
6. Nội dung văn bản
a) Căn cứ ban hành văn bản
Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
c) Bố cục của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.
d) Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
đ) Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.
e) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
g) Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
a) Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
b) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.
Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
c) Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký
Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định.
Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Đối với những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong cơ quan, tổ chức. Đối với những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan, tổ chức nơi lãnh đạo Bộ công tác ở phía trên họ tên người ký.
Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
d) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
đ) Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phần I Phụ lục này; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.
Họ và tên của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký.
8. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
a) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
b) Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
c) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục này.
9. Nơi nhận
a) Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.
b) Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công văn, nơi nhận bao gồm:
Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.
c) Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
d) Nơi nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm:
Phần nơi nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp văn bản gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối dòng cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm (:).
Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).
III. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC
1. Phụ lục
a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.
b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu đen.
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số …/…-… ngày …. tháng ….năm ….) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
d) Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin.
Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
đ) Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
e) Mẫu trình bày phụ lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
a) Dấu chỉ độ mật
Việc xác định và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được đóng vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn, khẩn.
Con dấu các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm, 40 mm x 8 mm và 20 mm x 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ khẩn được đóng vào ô số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
Được trình bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
4. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax
Các thành phần này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức
Ô số
:
Thành phần thể thức văn bản
1
:
Quốc hiệu và Tiêu ngữ
2
:
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
3
:
Số, ký hiệu của văn bản
4
:
Địa danh và thời gian ban hành văn bản
5a
:
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
5b
:
Trích yếu nội dung công văn
6
:
Nội dung văn bản
7a, 7b, 7c
:
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
8
:
Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức
9a, 9b
:
Nơi nhận
10a
:
Dấu chỉ độ mật
10b
:
Dấu chỉ mức độ khẩn
11
:
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
12
:
Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
13
:
Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
14
:
Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử
2. Sơ đồ
V. MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
STT
Thành phần thể thức và chi tiết trình bày
Loại chữ
Cỡ chữ1
Kiểu chữ
Ví dụ minh hoạ
Phông chữ Times New Roman
Cỡ chữ
1
Quốc hiệu và Tiêu ngữ
– Quốc hiệu
In hoa
12-13
Đứng, đậm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
12
– Tiêu ngữ
In thường
13-14
Đứng, đậm
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
13
– Dòng kẻ bên dưới
2
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
– Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
In hoa
12-13
Đứng
BỘ NỘI VỤ
12
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
In hoa
12-13
Đứng, đậm
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
12
– Dòng kẻ bên dưới
3
Số, ký hiệu của văn bản
In thường
13
Đứng
Số: 15/QĐ-BNV; Số: 05/BNV-VP; Số: 12/UBND-VX
13
4
Địa danh và thời gian ban hành văn bản
In thường
13-14
Nghiêng
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2019
13
5
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
a
Đối với văn bản có tên loại
– Tên loại văn bản
In hoa
13 – 14
Đứng, đậm
CHỈ THỊ
14
– Trích yếu nội dung
In thường
13-14
Đứng, đậm
Về công tác phòng, chống lụt bão
14
– Dòng kẻ bên dưới
b
Đối với công văn
Trích yếu nội dung
In thường
12-13
Đứng
V/v nâng bậc lương năm 2019
12
6
Nội dung văn bản
In thường
13-14
Đứng
Trong công tác chỉ đạo …
14
a
Gồm phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
– Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương
In thường
13-14
Đứng, đậm
Phần 1
Chương I
14
– Tiêu đề của phần, chương
In hoa
13-14
Đứng, đậm
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CHUNG
14
– Từ “Mục” và số thứ tự
In thường
13-14
Đứng, đậm
Mục 1
14
– Tiêu đề của mục
In hoa
13-14
Đứng, đậm
QUẢN LÝ VẢN BẢN
14
– Từ “Tiểu mục” và số thứ tự
In thường
13-14
Đứng, đậm
Tiểu mục 1
14
– Tiêu đề của tiểu mục
In hoa
13-14
Đứng, đậm
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
14
– Điều
In thường
13 – 14
Đứng, đậm
Điều 1. Bản sao văn bản
14
– Khoản
In thường
13-14
Đứng
1. Các hình thức …
14
– Điểm
In thường
13-14
Đứng
a) Đối với….
14
b
Gồm phần, mục, khoản, điểm
– Từ “Phần” và số thứ tự
In thường
13-14
Đứng, đậm
Phần 1
14
– Tiêu đề của phần
In hoa
13-14
Đứng, đậm
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ …
14
– Số thứ tự và tiêu đề của mục
In hoa
13-14
Đứng, đậm
I. NHỮNG KẾT QUẢ…
14
– Khoản:
Trường hợp có tiêu đề
In thường
13-14
Đứng, đậm
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
14
Trường hợp không có tiêu đề
In thường
13-14
Đứng
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…
14
– Điểm
In thường
13-14
Đứng
a) Đối với….
14
7
Chức vụ, họ tên của người có thẩm quyền
– Quyền hạn của người ký
In hoa
13 – 14
Đứng, đậm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. BỘ TRƯỞNG
14
– Chức vụ của người ký
In hoa
13-14
Đứng, đậm
CHỦ TỊCH
THỨ TRƯỞNG
14
– Họ tên của người ký
In thường
13 – 14
Đứng, đậm
Nguyễn Văn A
Trần Văn B
14
8
Nơi nhận
a
Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản
In thường
13 -14
Đứng
14
– Gửi một nơi
Kính gửi: Bộ Nội vụ
14
– Gửi nhiều nơi
Kính gửi:
– Bộ Nội vụ;
– Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Bộ Tài chính.
14
b
Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản
– Từ “Nơi nhận”
In thường
12
Nghiêng, đậm
Nơi nhận:
Nơi nhận: (đối với công văn)
12
– Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản
In thường
11
Đứng
– Các bộ, cơ quan ngang bộ,…;
– Lưu: VT, TCCB.
– Như trên;
– Lưu: VT, NVĐP.
11
9
Phụ lục văn bản
– Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục
In thường
14
Đứng, đậm
Phụ lục I
14
– Tiêu đề của phụ lục
In hoa
13-14
Đứng, đậm
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
14
10
Dấu chi mức độ khẩn
In hoa
13 – 14
Đứng, đậm
HỎA TỐC
THƯỢNG KHẨN
KHẨN
13
11
Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
In thường
11
Đứng
PL.(300)
11
12
Địa chỈ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax
In thường
11 – 12
Đứng
Số:…………………………………………………………………………………
ĐT:……………………………… Fax:………………………………………….
E-Mail:………………………….. Website:……………………….
11
13
Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
In hoa
13-14
Đứng, đậm
XEM XONG TRẢ LẠI
LƯU HÀNH NỘI BỘ
13
14
Số trang
In thường
13-14
Đứng
2, 7, 13
14
1 Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 14 hoặc Quốc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.
Phần II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN
I. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ
1. Hình thức sao
“SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
2. Tiêu chuẩn của văn bản số hóa
a) Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
b) Ảnh màu.
c) Độ phân giải tối thiểu: 200dpi.
d) Tỷ lệ số hóa: 100%.
3. Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên bản sao định dạng điện tử
a) Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản, trình bày tại ô số 14 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
c) Thông tin: Hình thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
II. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY
1. Thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
b) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.
c) Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt và mẫu trình bày văn bản, bản sao văn bản tại Mục I Phụ lục III Nghị định này. Số được ghi bằng chữ số Ả Rập, bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Địa danh và thời gian sao văn bản.
đ) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.
e) Dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản.
g) Nơi nhận.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao sang định dạng giấy
a) Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy (khổ A4), ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
b) Các cụm từ “SAO Y”, “SAO LỤC”, “TRÍCH SAO” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Cỡ chữ, kiểu chữ của tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và thời gian sao văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn các thành phần thể thức văn bản tại khoản 2, 3, 4, 7, 8, 9 Mục II Phần I Phụ lục này.
d) Mẫu trình bày bản sao định dạng giấy được minh hoạ tại Phụ lục III Nghị định này.
3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Vị trí trình bày các thành phần thể thức
Ô số
:
Thành phần thể thức bản sao
1
:
Hình thức sao: “SAO Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”
2
:
Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
3
:
Số, ký hiệu bản sao
4
:
Địa danh và ngày, tháng, năm sao
5a, 5b, 5c
:
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
6
:
Dấu của cơ quan, tổ chức
7
:
Nơi nhận
b) Sơ đồ
Hướng Dẫn Cách Tạo Liên Kết Giữa Các Trang Trong Word
Cơ chế này bao gồm 2 phần: Đoạn văn bản đại diện cho địa chỉ mà bạn cần liên kết tới (1) và địa chỉ (URL) của trang web (2)
Ví dụ:
Khi bạn sử dụng bất cứ nội dung email nào trong Microsoft Word thì lúc này sẽ được tự động gắn liên kết cho email đó.
2. CÁCH TẠO LIÊN KẾT VỚI CHỨC NĂNG HYPERLINK (SIÊU LIÊN KẾT)
Bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Kích chọn đoạn text mà bạn muốn gắn liên kết (Đoạn văn bản này sẽ đại diện cho địa chỉ cần liên kết)
Bước 2: Chọn tab Insert, rồi chọn tiếp mục Hyperlink (hoặc là trong 1 số phiên bản là Link)
hoặc là
Phím tắt dùng cho chức năng tạo liên kết: Ctrl + K
BƯỚC 3: GẮN ĐỊA CHỈ CẦN LIÊN KẾT (URL)
Mục 1: Text to display là đoạn văn bản hiển thị đại diện tới liên kết
Mục 2: Address là địa chỉ cần liên kết tới (URL của trang web)
Bạn cũng có thể copy sẵn URL của trang web muốn liên kết tới rồi dán vào mục Address
BƯỚC 4: ĐỊNH DẠNG CHO ĐOẠN TEXT TO DISPLAY
Khi bạn dùng chức năng tạo liên kết, đoạn text chứa liên kết sẽ được định dạng theo mặc định trong Word một cách tự động để giúp phân biệt với những đoạn text khác.
Bạn cũng có thể định dạng cho đoạn text này bình thường: đổi font chữ, cỡ chữ hoặc là tô màu… để thực hiện thay đổi so với định dạng mặc định ban đầu, từ đây giúp đảm bảo tính thẩm mỹ khi trình bày trong văn bản.
CHỈNH SỬA LIÊN KẾT ĐÃ TẠO
Sau khi đã thực hiện tạo liên kết thì bạn hoàn toàn có thể sửa lại liên kết đó như sau: Sửa đoạn văn bản hiển thị hoặc thay đổi đường dẫn…
Cách sửa được thực hiện như sau:
Bước 1: Kích chọn đoạn văn bản có chứa liên kết cần sửa.
Bước 2: Nhấp chuột phải vào đoạn văn bản đó rồi chọn Edit Hyperlink và tiến hành như khi tạo mới liên kết.
XÓA BỎ LIÊN KẾT ĐÃ TẠO
Để có thể xóa bỏ 1 liên kết đã tạo, bạn làm như sau:
Bước 1: Chọn tới đoạn văn bản có chứa liên kết cần xóa
Bước 2: Nhấp chuột phải rồi chọn mục Remove Hyperlink
Đánh giá bài viết
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Trình Bày Tiêu Đề Văn Bản Hành Chính Nhà Nước (Quốc Hiệu Chxhcnvn, Ubnd,…) Canh Giữa Trong Word trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!