Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Điền Tờ Khai Xin Visa Đức Chi Tiết, Chính Xác mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa Đức các diện thăm thân, công tác. Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ các thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu… cho đến các thông tin về chuyến đi.
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Đức, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa Đức là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Đức của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa Đức của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.
Các thông tin đơn khai xin visa Đức cần điền theo thứ tự trên tờ khai
Đơn khai xin visa Đức bao gồm 5 mục chính:
Bao gồm 5 mục chính:
Personal Details – Thông tin cá nhân
Contact Data – Thông tin liên lạc
Documents – Giấy tờ
Travel Data – Thông tin về chuyến đi
Assumption of Costs – Nhận chi trả chi phí
Điền đầy đủ thông tin ở những câu hỏi bắt buộc (có đánh dấu *). Họ; Tên; Ngày tháng năm sinh; Nơi sinh; Quốc gia sinh; Giới tính; Tình trạng hôn nhân; Quốc tịch hiện nay; Quốc tịch gốc (nếu có)
Tên công ty & số điện thoại
Địa chỉ nơi làm: số nhà, tên đường, quận huyện, thành phố, quốc gia
Ghi rõ địa chỉ thường trú của bạn:
Tên đường, số nhà, địa điểm, quốc gia
Mã bưu chính: nếu không rõ thì bạn gõ tìm kiếm trên google và chọn mã bưu chính nào gần nơi bạn sinh sống cho hợp lý. Ví dụ trên hình mình điền mã bưu chính ở Quận 3 – 722000
Điện thoại, Email
* Giấy tờ căn cước và thông hành – Bạn điền thông tin hộ chiếu ở mục này
Loại giấy thông hành: Chọn “Hộ chiếu phổ thông”
Số giấy thông hành: điền số hộ chiếu
Ngày cấp, ngày hết hạn
Quốc gia cấp, Cơ quan cấp, Nơi cấp
* Dữ liệu sinh trắc học:
Nếu bạn đã từng lấy dấu vân tay xin visa Schengen thì tích chọn “Có” và ghi ngày tháng năm lấy vân tay (nếu nhớ)
Nếu chưa từng thì bỏ qua phần này
Thông tin về chuyến đi
Nước sẽ nhập cảnh đầu tiên
Điểm đến chính
Số lần nhập cảnh mong muốn
Ngày dự kiến nhập cảnh & xuất cảnh: Bạn điền ngày này khớp với lịch trình, đơn nghỉ phép mà bạn nộp trong bộ hồ sơ visa
Thời gian dự kiến lưu trú & quá cảnh: điền số ngày, tính cả ngày nhập cảnh và xuất cảnh
Trong vòng 3 năm trở lại có cấp thị thực Schengen không? Nếu có thì tích chọn ở đây và ghi rõ thời hạn của visa trước; Không có thì bỏ qua
Nếu trong chuyến đi bạn chỉ tới Đức/các nước Schengen/nước miễn visa thì bỏ qua phần này
Nếu trong lịch trình nước cuối cùng bạn bay sang có yêu cầu visa/giấy phép nhập cảnh thì cung cấp thêm thông tin: Loại giấy phép nhập cảnh; Số hiệu; Quốc gia đến cuối cùng; Cơ quan cấp; Ngày cấp và đến hạn
Đối tượng liên hệ: nếu đi thăm thân thì chọn đối tượng là “Người mời” và cung cấp thông tin. Ở đây mình làm ví dụ trường hợp đi du lịch, chọn “Khách sạn”
Tên khách sạn
Đường, Số nhà
Mã bưu chính, Địa điểm, Nước
Bạn tích chọn đối tượng sẽ chi trả cho chuyến đi ở mục này và hình thức chi trả
Lưu ý của VisaNhanh khi điền tờ khai xin visa Đức
– Bạn cần điền các thông tin trong mẫu đơn một cách chính xác, trung thực, trùng khớp với các giấy tờ tùy thân và không để trống bất cứ thông tin nào.
– Trong trường hợp đương sự xin cấp thị thực để đi du lịch, thăm thân, học tập, công tác… ngắn hạn thì cần lưu ý hơn đến mục thông tin của người bảo lãnh, thời gian định cư tại nước sở tại có phù hợp với lịch trình chuyến đi, vé máy bay khứ hồi hay chưa để đảm bảo quyền lợi tối đa cho đương sự.
– Ảnh dán vào visa rất quan trọng trong việc bạn có thành công xin được visa hay không. Đa phần kích thước ảnh dán vào tờ khai xin visa các nước là 35mm x 45mm, hoặc có thể dùng ảnh 3×4. Ảnh được chụp trên nền trắng và ảnh của bạn là ảnh được chụp trong vòng 3 tháng. Tốt nhất, bạn nên xem xét kĩ về quy định ảnh visa của nước bạn muốn xin visa.
– Đơn xin cấp thị thực hợp lý phải có chữ ký đương đơn.
– Nếu bạn cần, Visanhanh sẽ hỗ trợ bạn điền các thông tin trong tờ khai xin visa. Tham khảo Dịch vụ khai form và đặt lịch hẹn visa tại VisaNhanh
– Nếu quý khách sử dụng dịch vụ làm visa của VisaNhanh thì trong khâu xử lý hồ sơ sẽ có phần khai thông tin của đương đơn theo mẫu của Đại Sứ quán. Visanhanh sẽ điền thông tin email cá nhân đương đơn cung cấp. Sau khi khai xong, hệ thống của ĐSQ sẽ gửi 1 bản copy vào mail của khách. Quý khách nhận được bản tờ khai từ ĐSQ thì vui lòng soát kĩ lại thông tin 1 lần nữa. Nếu có thông tin sai lệch, vui lòng liên hệ lại Visanhanh để được xử lý nhanh nhất. Trong trường hợp đương đơn không dùng email thì Visanhanh sẽ điền email của Visanhanh vào file thông tin và Visanhanh sẽ soát lại thông tin dựa trên toàn bộ giấy tờ mà khách cung cấp
– Trong trường hợp bạn cảm thấy các thủ tục, điền tờ khai xin visa quá rắc rối và phức tạp thì bạn có thể lựa chọn làm visa thông qua các dịch vụ visa trung gian. Tại Visanhanh, chúng tôi nhận làm visa đi các nước trọn gói từ A đến Z với chi phí ưu đãi, tỷ lệ đậu visa lên đến 99%.
+ Thủ tục & Hồ sơ làm Visa đi Đức + Dịch vụ làm visa Đức trọn gói Địa điểm nộp hồ sơ xin visa Pháp qua dịch vụ Visa Nhanh Công ty Cổ phần Du lịch Nam Thái Bình Dương – Visa Nhanh Văn phòng Hà Nội:
Địa chỉ: 81C Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 0906 336 300 (Zalo) – Email: visanhanh@sptravel.vn
Văn phòng TP Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 7 Huỳnh Tịnh Của, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0906 336 300 (Zalo)
Hướng Dẫn Cách Điền Tờ Khai Xin Visa Nhật Bản Chi Tiết, Chính Xác
Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa Nhật Bản các diện du lịch, thăm thân, công tác. Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu,, Thông tin người mời bạn…
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa Nhật Bản là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa Nhật Bản của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.
Hướng dẫn điền tờ khai xin visa Nhật Bản
Trang 1: Cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi
2. Given and middle names: Tên, chữ lót
3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
4. Date of Birth: Ngày sinh
5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua
10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
Official: Hộ chiếu công vụ
Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
Other: Khác
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
12. Passport No.: Sổ hộ chiếu
13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’
18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật
Address: Địa chỉ khách sạn / nhà
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
Trang 2: Cung cấp thông tin người bảo lãnh/người mời, trả lời câu hỏi
28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
Name: tên đầy đủ
Tel.: số điện thoại
Address: địa chỉ
Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”
29. Inviter in Japan: thông tin người mời
Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)
30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?
Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật
Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?
Hoàn tất việc điền đơn xin visa Nhật
Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, bạn nên dành chút thời gian dò lại cẩn thận một lần nữa. Sau đó ghi ngày tháng vào và ký tên. Cuối cùng dán ảnh 4.5 x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên
– Phần Dates and duration of previous stays in Japan (ngày và thời hạn bạn ở Nhật trước đây): Nếu bạn chưa từng đi Nhật thì điền “NO”
– Trường hợp có trẻ em đi cùng: phần chữ kí, có thể kí thay và ghi chú bên dưới chữ kí là đã ký bởi mẹ/ba/người giám hộ. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.
– Bạn nên khai thông tin lần lượt theo trình tự để tránh sai sót.
– Bạn cần điền các thông tin trong mẫu đơn một cách chính xác, trung thực, trùng khớp với các giấy tờ tùy thân và không để trống bất cứ thông tin nào. Thông tin cần điền càng rõ ràng chi tiết, không nên chỉ chi chung chung, mập mờ sẽ làm cho lãnh sự nghi ngờ về tính trung thực của thông tin. Nhân viên lãnh sự sẽ dễ dàng phát hiện ra những thông tin sai sự thật, những trường hợp này sẽ bị từ chối cấp thị thực và lần sau bạn sẽ rất khó xin lại
– Mẫu tờ khai visa bằng tiếng Anh nên nếu không thông hiểu ngôn ngữ, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người phiên dịch hoặc các đơn vị làm visa để hổ trợ bạn trong quá trình dịch thuật và điền đơn.
– Trong trường hợp đương sự xin cấp thị thực để đi du lịch, thăm thân, học tập, công tác… ngắn hạn thì cần lưu ý hơn đến mục thông tin của người bảo lãnh, thời gian định cư tại nước sở tại có phù hợp với lịch trình chuyến đi, vé máy bay khứ hồi hay chưa để đảm bảo quyền lợi tối đa cho đương sự.
– Ảnh dán vào visa rất quan trọng trong việc bạn có thành công xin được visa hay không. Kích thước ảnh dán vào tờ khai xin visa Nhật Bản là 45mm x 45mm. Ảnh được chụp trên nền trắng và ảnh của bạn là ảnh được chụp trong vòng 3 tháng. Tốt nhất, bạn nên xem xét kĩ về quy định ảnh visa của Nhật Bản.
– Đơn xin cấp thị thực hợp lý phải có chữ ký đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.
– Nếu bạn cần, Visanhanh sẽ hỗ trợ bạn điền các thông tin trong tờ khai xin visa. Tham khảo Dịch vụ khai form và đặt lịch hẹn visa tại VisaNhanh
– Nếu quý khách sử dụng dịch vụ làm visa của VisaNhanh thì trong khâu xử lý hồ sơ sẽ có phần khai thông tin của đương đơn theo mẫu của Đại Sứ quán. Visanhanh sẽ điền thông tin email cá nhân đương đơn cung cấp. Sau khi khai xong, hệ thống của ĐSQ sẽ gửi 1 bản copy vào mail của khách. Quý khách nhận được bản tờ khai từ ĐSQ thì vui lòng soát kĩ lại thông tin 1 lần nữa. Nếu có thông tin sai lệch, vui lòng liên hệ lại Visanhanh để được xử lý nhanh nhất. Trong trường hợp đương đơn không dùng email thì Visanhanh sẽ điền email của Visanhanh vào file thông tin và Visanhanh sẽ soát lại thông tin dựa trên toàn bộ giấy tờ mà khách cung cấp
– Trong trường hợp bạn cảm thấy các thủ tục, điền tờ khai xin visa quá rắc rối và phức tạp thì bạn có thể lựa chọn làm visa thông qua các dịch vụ visa trung gian. Tại Visanhanh, chúng tôi nhận làm visa đi các nước trọn gói từ A đến Z với chi phí ưu đãi, tỷ lệ đậu visa lên đến 99%.
+ Chi phí làm Visa đi Nhật Bản + Dịch vụ làm visa Nhật Bản trọn gói + Visa công tác Nhật Bản
Địa điểm nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản qua dịch vụ Visa Nhanh
Công ty Cổ phần Du lịch Nam Thái Bình Dương – Visa Nhanh Văn phòng Hà Nội:
Địa chỉ: 81C Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 0906 336 300 (Zalo) – Email: visanhanh@sptravel.vn
Văn phòng TP Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 7 Huỳnh Tịnh Của, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0906 336 300 (Zalo)
Hướng Dẫn Điền Tờ Khai Visa Mỹ Ds 160
Để xin được visa Mỹ thành công bạn cần nhiều kiến thức hiểu biết về ngôn ngữ tiếng Anh và thông tin về đất nước mình đến. Điều quan trọng nhất là làm đơn xin visa Mỹ. Tưởng dễ mà khá khó khăn đặc biệt với người lần đầu làm tờ khai visa Mỹ. Theo đó để giúp đỡ và cung cấp một số thông tin cần thể chúng tôi gửi đến bạn cách Hướng dẫn điền mẫu đơn ds 160 và một số lưu ý quan trọng trong bài viết này. NỘI DUNG BÀI VIẾT
1. Mẫu đơn DS 160 là gì?
Mẫu đơn DS 160 là tờ khai bắt buộc đối với tất cả người muốn xin visa Mỹ, ngay cả những đứa trẻ dưới 14 tuổi cũng phải làm điều này. Đây là mẫu đơn có phổ biến trên trang web của lãnh sự quán Mỹ cung cấp cho người dân có nhu cầu xin visa Mỹ online. Khi tham gia trực tuyến đăng ký phỏng vấn visa Mỹ lần đầu, người dân phải điền đầy đủ thông tin rồi nộp.
Sau đó in ra phải có mã vạch DS-160, loại giấy tờ này là điều kiện bắt buộc phải có để bạn xin phỏng vấn visa Mỹ. DS-160 không được thay thế bằng bất kỳ loại giấy tờ nào. Nếu không khai tờ khai visa Mỹ này bạn không thể tham gia đăng ký phỏng vấn visa Mỹ!
2. Các lưu ý quan trọng khi điền form DS 160
Với sự quan trọng vốn có của loại form DS 160, bạn cần thận trọng, chi tiết và chính xác khi điền nó. Thông tin không được thiếu, không được thừa và độ chính xác phải là 100% để tỷ lệ xin được phỏng vấn visa Mỹ cao hơn. Theo đó, bạn cần nắm được một số thông tin quan trọng về đơn xin visa Mỹ như sau:
2.1. Lưu ý trước khi điền visa Mỹ DS 160
Một máy in laser để in tờ xác nhận DS 160 sau khi kê khai tờ này trên trang web đại sứ quán.
Một địa chỉ email để gửi đến sứ quán, địa chỉ này là nơi nhận thư mà đại sứ quán gửi xác nhận khai hồ sơ vào email của bạn
Có thể nâng cấp trình duyệt máy tính với mã hóa 128 bit và hỗ trợ java để thao tác xin visa Mỹ online đơn giản nhanh chóng hơn.
2.2. Lưu ý trong khi điền visa Mỹ DS 160
Mẫu DS-160 điền câu trả lời theo kiểu tương tác nên các câu hỏi sau phụ thuộc vào câu trả lời trước. Ngôn ngữ trả lời bằng tiếng Anh, chỉ có tên riêng bằng tiếng Việt không dấu format tiếng Anh ví dụ như tên Nguyen, A Thi.
Mọi câu hỏi hầu hết cần được trả lời, nếu câu hỏi bạn không trả lời được thì tích vào “DOES NOT APPLY”.
Kiểm tra thông tin đã điền được với thao tác nhấn vào chữ xem trước và sửa lại nếu cần thiết bằng nút điều hướng phía dưới trang.
Nến thường xuyên lưu giữ liệu trong quá trình điền vào mẫu đơn online vì nếu sau 20 phút không thao tác thì trang sẽ tự động mặc định để bạn trở về vị trí tờ khai ban đầu. Hoặc có thể nhập lại mã số Application ID góc trên bên phải màn hình và nó có thời hạn dùng trong vòng 30 ngày. Nếu không hãy nhấn “Save lưu hồ sơ vào máy tính…
Bạn có thể nhờ hỗ trợ dịch ngôn ngữ sang tiếng Việt nhưng chỉ để đọc hiểu mà thôi còn bạn điền bằng tiếng Anh.
2.3. Lưu ý sau khi điền visa Mỹ DS 160
Sau khi điền mẫu đơn xin visa đi Mỹ DS 160 bạn nhấn “Submit” trang khai DS-160 online. Sau đó dùng thao tác in xác nhận mã vạch hồ sơ để dùng làm tài liệu đăng ký cuộc hẹn phỏng vấn xin visa Mỹ.
Nếu muốn sửa đổi thông tin khai visa Mỹ trên tờ DS 60 bắt buộc bạn phải hủy hẹn nếu bạn đã đăng ký cuộc hẹn thành công. Nếu không hủy mà cố tình làm ra một mẫu đơn tương tự, khi phát hiện bạn sẽ bị hủy cuộc phỏng vấn xin visa lần đó.
Khi sửa lại khá mất thời gian chính vì thế nếu chỉ là lỗi chính tả nhỏ bạn vẫn có thể gửi đơn để nhận được cuộc hẹn phỏng vấn hơn là hủy cuộc hẹn.
Không được làm hỏng bẩn, hay biến dạng đối với tờ xác nhận, khai visa Mỹ
3. Quy trình khai visa Mỹ DS 160 chi tiết
Để có thể hoàn thành đơn xin visa Mỹ nhanh chóng và thuận tiện bạn cần tìm hiểu những thông tin cũng như thao tác nhanh trên trang web của lãnh sự quán. Theo đó, muốn không bị hủy tờ điền visa Mỹ online bạn cần nắm rõ quy trình khai visa DS 160 đầy đủ và chi tiết nhất. Có thể nói rằng để tránh sai sót bạn nên nắm chắc từng nội dung khai của mỗi mục trong tờ khai mẫu. Cụ thể được chúng tôi gợi ý như sau:
3.1. Điền đơn DS-160
Một tờ mẫu đơn khai visa Mỹ thường đề cập đến những thông tin đơn giản nhất cơ bản nhất để hiểu biết về bạn. Thông thường để điền đơn xin visa này khá đơn giản bạn chỉ cần đọc rồi điền thông tin có sẵn của mình vào. Theo đó bạn cần điền đầy đủ và chính xác một số thông tin sau vào tờ khai visa Mỹ:
Thông tin cá nhân, địa chỉ
Số điện thoại liên hệ ở Việt Nam
Lưu ý tên và ngày sinh chính xác với giấy khai sinh và trong hộ chiếu còn mục Home Address, không dùng “/’, mà dùng dấu “-” thay thế. Ví dụ 57-2 Nguyễn Cư Trinh, thay vì 57/2
Thông tin về Hộ chiếu
Chuyến đi Mỹ với thông tin ngày đến, địa điểm đến, địa chỉ liên hệ ở Mỹ
Thông tin về 1 người xác nhận thông tin đang ở Mỹ
Thông tin về gia đình
Thông tin công việc
Thông tin học tập
Thông tin về các nước từng du lịch
Trả lời câu hỏi về an ninh thủ tục
Trả lời câu hỏi về bảo mật
3.2. Upload ảnh hộ chiếu
Ảnh hộ chiếu được chọn để upload có kích thước 5cmx5cm, hình vuông. Ảnh bạn chụp phông trắng, chụp thẳng, không đeo kính dù bạn có cận. Dung lượng cao, chất lượng ảnh sắc nét full HD.
3.3. Review thông tin
Bước này rất quan trọng. Trước khi nộp và in đơn bạn cần kiểm tra lại thông tin nhiều lần cho đến khi bạn cảm thấy an toàn chính xác trong từng lỗi chính tả. Điều này giúp bạn đảm bảo khách quan hơn tăng khả năng đực phỏng vấn xin visa Hòa Kỳ. Đồng thời bạn không mất tiền và thời gian cho lần xin visa sau.
3.4. Nộp đơn visa Mỹ
Khi đã kê khai đầy đủ các thông tin được yêu cầu trong đơn xin visa Mỹ bạn kiểm tra, rà soát lại thông tin lần cuối rồi hoàn tất tờ khai. Thao tác của bạn lúc này là “Submit” trang khai đơn DS-160 online. Đồng thời sau hành động này là in xác nhận với nút lệnh nguồn là Print Confirmation.
Bạn nên nhớ rằng tờ khai visa Mỹ này rất quan trọng. Bắt buộc phải in mẫu đơn xác nhận này. Sau đó bỏ vào hồ sơ nộp đến đại sứ quán. Trước khi nộp hồ sơ theo đường bưu điện, cần nộp mẫu đơn xin visa đi Mỹ online đến Đại Sứ quán Hoa kỳ tại Việt Nam.
Để an toàn và chắc chắn bạn cần in giấy xác nhận đã có mã vạch. Sau khi thao tác in hoàn tất, nhấp vào “Quay lại”. Lưu mẫu dưới dạng PDF để gửi vào mail của chính mình nhằm lưu trữ dữ liệu.
Hướng Dẫn Điền Tờ Khai Xin Visa Trung Quốc 23/10/2019
Tờ khai xin visa Trung Quốc có hai loại: song ngữ Trung – Anh hoặc song ngữ Trung – Việt. Bạn có thể điền bằng ba cách: tải về điền, điền trực tuyến trên website CVASC hoặc điền khi đến nộp hồ sơ. Tất nhiên là việc điền tờ khai tại nhà sẽ giúp bạn tránh được sơ sót đúng không nào.
Tờ khai xin visa Trung Quốc có hai loại: song ngữ Trung – Anh hoặc song ngữ Trung – Việt. Bài này hướng dẫn điền bản song ngữ Trung – Anh. Bản Trung – Việt thông tin cũng tương tự nhưng viết bằng tiếng Việt.
Lưu ý khi điền đơn:
Khai form bằng tiếng Anh
Thông tin điền bằng chữ ‘IN HOA’
Có thể đánh máy hoặc viết tay
Các ô chọn đánh dấu √
Các thông tin không có hoặc để trống thì điền: “NONE” hoặc “N/A”
Khai thông tin theo đúng trình tự để tránh sai sót. Điền đầy đủ tất cả thông tin. Càng chi tiết càng tốt
Hướng dẫn điền tờ khai xin cấp visa Trung Quốc
1.1 Full English name as in passport: điền đầy đủ tên như trong hộ chiếu
1.2 Name in Chinese: tên tiếng Hoa
Để trống nếu không có tên tiếng Hoa
1.3 Other name(s): tên khác.
Nếu còn tên nào khác thì ghi, không có bỏ qua
1.4 Sex: Giới tính.
1.5 DOB: ngày sinh.
Bạn điền theo thứ tự năm-tháng-ngày
1.6 Current nationality(ies): Quốc tịch
1.7 Former nationality(ies): Quốc tịch cũ.
1.8 Place of birth (city,province/state,country): Nơi sinh (thành phố, tỉnh/quốc gia)
1.9 Local ID/Citizenship number: Số chứng minh thư
Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
Service or Official: Hộ chiếu công vụ
Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
Other (Please specify): Khác (Ghi chi tiết)
Hầu hết người dân Việt Nam đều dùng hộ chiếu phổ thông, chọn ” Ordinary “.
1.11 Passport number: số hộ chiếu
1.12 Date of issue: ngày cấp hộ chiếu (năm-tháng-ngày)
1.13 Place of issue: nơi cấp hộ chiếu. Phòng quản lý Xuất nhập cảnh tiếng anh là Immigration Department
1.14 Date of expiry: ngày hết hạn hộ chiếu (năm-tháng-ngày)
1.15 Current occupation(s): nghề nghiệp hiện tại.
Business person: Doanh nhân
Company employee: Nhân viên
Entertainer: Người làm nghệ thuật
Industrial/Agricultural worker: Công nhân / Làm nông
Student: Học sinh/Sinh viên
Crew member: Thành viên hàng không, hàng hải, đường sắt, đường bộ
Self-employed: Nghề tự do
Unemployed: Không nghề nghiệp
Retired: Nghỉ hưu
Former/incumbent member of parliament: Đại biểu Quốc hội
Former/incumbent government official: Viên chức Nhà nước
Military personnel: Quân nhân
NGO Staff: Thành viên tổ chức phi chính phủ
Religious personnel: Nhân sĩ tôn giáo
Staff of Media: Phóng viên, nhà báo
1.16 Education: Học vấn. Chọn mục phù hợp
Postgraduate: Thạc sĩ
College: Cao đẳng/Đại học
Other: khác thì ghi rõ ra là gì. Ví du: Học vấn trung học ghi là “HIGH SCHOOL”
1.17 Employer/School: Thông tin về nơi công tác/trường học
Name: tên đơn vị
Phone number: số điện thoại liên hệ
Address: địa chỉ
Zip Code: mã bưu chính. Nếu công ty không có thì bỏ qua không cần điền
1.19 Zip Code: không có mã bưu chính thì bỏ qua
1.20 Home/mobile phone number: Số điện thoại cá nhân
1.21 E-mail address: địa chỉ email
1.22 Marital status: Tình trạng hôn nhân
Married: đã kết hôn
Single: độc thân
Other: nếu khác 2 cái trên thì tích vào đây và ghi rõ ra tình trạng hiện tại
1.23 Major family members: Thành viên chủ yếu của gia đình (vợ/chồng, con, cha mẹ)
Name: tên
Nationality: quốc tịch
Occupation: nghề nghiệp
Relationship: mối quan hệ với bạn
1.24 Emergency Contact: thông tin người liên hệ trong trường hợp khẩn
Name: tên
Mobile phone number: số điện thoại di động
Relationship with the applicant: mối quan hệ với bạn
1.25 Country or territory where the applicant is located when applying for this visa: Quốc gia/vùng lãnh thổ nơi bạn xin cấp visa
Part 2: Travel Information – Thông tin chuyến đi
Official visit: Chuyến thăm cấp cao
Tourism: Du lịch
Non-business visit: Giao lưu, khảo sát, thăm viếng
Business & Trade: Thương vụ
As introduced talent: Nhân lực trình độ cao
As crew member: Thành viên hàng không, hàng hải, đường bộ/sắt
Transit: Quá cảnh
As resident diplomat, consul or staff of international organization: viên chức ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế
As permanent residence: Cư trú
Work: Làm việc
As child in foster care: gửi con nhờ nuôi
…
Other: Các mục đích khác với những mục trong đơn thì ghi rõ ra
Ví dụ: Đi du lịch thì chọn “Tourism”, tùy từng trường hợp có thể chọn nhiều mục đích
2.2 Intended number of entries: Số lần dự kiến nhập cảnh
Two entries valid for 3 to 6 months from the date of issue: Nhập cảnh 2 lần (thời hạn 3-6 tháng)
Multiple entries valid for 6 months from the date of issue: Nhập cảnh nhiều lần (thời hạn 6 tháng)
Multiple entries valid for 1 year from the date of issue: Nhập cảnh nhiều lần (thời hạn 1 năm)
Other: Khác (ghi rõ)
Nếu là lần đầu xin visa Trung Quốc thì nên chọn loại “3 tháng nhập cảnh 1 lần”
2.3 Are you applying for express service? Bạn có muốn xin visa khẩn không?
Thời gian xét visa trung bình cũng chỉ tầm 4 ngày làm việc, nếu không thực sự cần gấp thì đánh chọn “No”. Làm khẩn phải mất thêm một khoản phí, và cần có sự phê duyệt của viên chức lãnh sự cấp cao
2.6 Itinerary in China: Lịch trình tại Trung Quốc
Viết theo thứ tự thời gian, cột “Date” ghi ngày, “Detailed address” ghi địa chỉ chi tiết.
Trường hợp bạn có nộp riêng nộp tờ lịch trình chi tiết khác thì chỉ cần điền ngắn gọn trong form.
2.7 Who will pay for your travel and expenses during your stay in China? Ai là người chi trả cho chuyến đi của bạn
Điền “MYSELF” nếu bạn đi du lịch tự túc
Có người bảo lãnh thì ghi điền đầy đủ thông tin ở mục 2.8
2.8 Information of inviter in China: Thông tin người mời
Name: Tên
Address: Địa chỉ
Phone number: Số điện thoại
Relationship with the applicant: Mối quan hệ
Nếu không có người mời thì ghi “NONE” hoặc “N/A” vào các ô thông tin
2.9 Have you ever been granted a Chinese visa?…: Bạn đã có visa Trung Quốc chưa?
Lần đầu xin visa Trung Quốc thì điền “N/A” hoặc “NONE
Nếu đã từng có visa Trung Quốc thì ghi rõ thời gian và địa điểm cấp visa gần đây nhất
2.10 Others countries or territories you visited in the last 12 months: Liệt kê tên nước/lãnh thổ khác bạn đã đến thăm trong vòng 12 tháng trở lại
Part 3: Other information – Thông tin khác
3.2 Đã từng bị từ chối visa hay từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc chưa?
3.3 Đã từng có tiền án tiền sự tại Trung Quốc hay bất cứ quốc gia nào khác không?
3.4 Có mắc các chứng bệnh sau không?
Bệnh thần kinh nghiêm trọng
Bệnh lao phổi truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm khác ảnh hưởng môi trường xung quanh
3.5 Có đi qua quốc gia / khu vực chịu ảnh hưởng của bệnh truyền nhiễm trong 30 ngày trở lại đây không?
Trả lời “Yes” – có; hoặc “No” – không các câu từ 3.1 đến 3.5
3.6 Nếu có trả lời ” Yes ” bất cứ câu nào từ 3.1 – 3.5 thì cung cấp thông tin chi tiết ở ô trống bên dưới
3.8 Nếu còn ai đi chung và dùng cùng hộ chiếu với bạn thì khai thêm thông tin trong bảng
Full name: Họ tên
Sex: Giới tính
DOB: ngày sinh (năm-tháng-ngày)
Part 5: Another person on the applicant’s behalf – Người điền đơn thay
Name: Tên
Relationship with the applicant: Mối quan hệ
Address: Địa chỉ
Phone number: Số điện thoại
Mình khuyên các bạn cứ bỏ qua phần này nếu tự mình chuẩn bị hồ sơ visa, để tránh bị hỏi thêm khi nhân viên lãnh sự xem hồ sơ. Trường hợp trẻ em cha mẹ điền thay thì ok.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Điền Tờ Khai Xin Visa Đức Chi Tiết, Chính Xác trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!