Xem Nhiều 6/2023 #️ Giấy Xác Nhận Nguồn Gốc Và Quá Trình Sử Dụng Đất Tại Tp Vinh Nghệ An # Top 14 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giấy Xác Nhận Nguồn Gốc Và Quá Trình Sử Dụng Đất Tại Tp Vinh Nghệ An # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giấy Xác Nhận Nguồn Gốc Và Quá Trình Sử Dụng Đất Tại Tp Vinh Nghệ An mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mẫu số 14

(Ban hành kèm theo QĐ số 09 /2010/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND TP Vinh)

UBND PHƯỜNG, XÃ:

 ………………………………………………….…………

Số:          /GXN-UBND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                   

…………………….……

, ngày

………….…

tháng

………….…

năm

………….…

GIẤY XÁC NHẬN

Nguồn gốc và quá trình sử dụng đất

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành của Trung ương và của tỉnh Nghệ An; UBND phường, xã .……………………………………..…… đã phối hợp với UB mặt trận Tổ quốc để tiến hành thẩm tra, xác minh về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất của:

– Chủ sử dụng đất:    + Họ tên chồng: ……………………………………………………………………………………………..…………..………

  + Họ tên vợ: ……………………………………………………………………………………………….………….……….

– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hiện đang quản lý, sử dụng thửa đất số …………………, tờ bản đồ số …………………., diện tích:  ………………………………. m2, tại khối (xóm): ……………………………. phường, xã: …………………………………..………TP Vinh.

I. KẾT QUẢ THẨM TRA, XÁC MINH CỤ THỂ NHƯ SAU:

1. Về nguồn gốc sử dụng đất:  ….….……………………………………………………………………………………………………………………………

……………..…………….……………………………………….….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu chứng minh về nguồn gốc sử dụng đất gồm có: ……………………………………..……….…………………………………………………….……

……………..…………….……………………………………….….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Về quá trình sử dụng đất:

a) Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đất ở (trước ngày 18/12/1980, sau ngày 18/12/1980 đến trước 15/10/1993, sau 15/10/1993 đến 01/7/2004 hay sau 01/7/2004): …………………………………………………………………………………………

Tài liệu chứng minh thời điểm sử dụng đất, gồm  có: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

b) Hồ sơ địa chính qua các thời kỳ thể hiện như sau:

– Bản đồ đo đạc theo CT 299:     Thửa số: …………………tờ BĐ số: …….……..……. diện tích: ……………… m2.

– Bản đồ đo đạc 1992 – 1993:     Thửa số: ………..……..…tờ BĐ số: …….………….… diện tích: ……………… m2.

                                        Atlát:    Thửa số: …..………..……tờ BĐ số: …………….…… diện tích: ……………… m2.

– Bản đồ công nghệ số mới nhất:  Thửa số: ………….….…tờ BĐ số: …………….….… diện tích: ………..…… m2.

– Tư liệu khác: ..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………..………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) Nguyên nhân và thời điểm tăng, giảm diện tích:

– Diện tích hiện tại chênh lệch (+,-): ………………………….. m2 so với …………………………………………………………………………..

……………..…………….……………………………………….….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Nguyên nhân tăng, giảm (ghi rõ do lấn chiếm, khai hoang hay nhận chuyển nhượng, trường hợp do đo đạc thì ranh giới, mốc giới sử dụng đất có ổn định hay không?):…………………………………………………………………………………………………………

……………..…………….……………………………………….….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 - Thời điểm tăng, giảm (trước ngày 18/12/1980, sau ngày 18/12/1980 đến trước 15/10/1993, sau 15/10/1993 đến 01/7/2004 hay sau 01/7/2004): …………………………..…………………….…………………… ……

d) Về chủ sử dụng đất qua các thời kỳ:…………………………………………………………………………………………………..………….…………………….

……………..…………….……………………………………….….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

e) Hiện tại đã xây dựng nhà ở hay chưa? ……………..……..……..…….. Diện tích xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống có vượt quá hạn mức giao đất hay không? ………..………………….

     Nếu vượt quá thì lớn hơn bao nhiêu mét vuông?……………………..……………… m2.

f) Hiện tại có tranh chấp, khiếu nại hay đang phải thi hành quyết định thanh tra, kê biên thi hành án không? ………………………………………………………………………………………….………..………………………………………………….…

g) Đã  có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền hay chưa? …………………….. Nếu có thì

diện tích đã thu hồi là bao nhiêu mét vuông (tính từ sau khi đo đạc bản đồ công nghệ số)?………………………. m2.

…………………………………..………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………..………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Thời điểm nộp hồ sơ và thủ tục công khai tại phường xã:

a) Thời điểm công dân nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại phường, xã vào ngày:  ……….…./…………/………….

b) Thủ tục công khai tại phường, xã:

– Danh sách công khai số:  ………………… từ ngày ….……./………../………………. đến ngày ….……./………../………………

– Biên bản kết thúc công khai số: ……………… ngày ….……./………../………………………………………………………………………………

5. Lý do xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp xin cấp đổi, cấp lại GCN): ….….………………………………………………………………………………………..……….

II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

Việc kê khai xin cấp GCN đã đúng chủ sử dụng đất. Thửa đất xin cấp GCN được sử dụng ổn định từ………………………ngày………. tháng..……….năm .………………….đến nay; hiện tại không có tranh chấp, thủ tục công khai đã thực hiện đầy đủ theo đúng quy định, không có đơn khiếu nại.

Chúng tôi xin cam kết những nội dung xác nhận nêu trên là hoàn toàn khách quan và chính xác, nếu sai sót chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị UBND thành phố Vinh cấp GCN QSD đất cho chủ sử dụng đất nêu trên với diện tích cấp là ………….…………………  m2. Diện tích đề nghị không cấp GCN là: ….…………………………m2, lý do  đề nghị không cấp GCN là: ……….………………………………………………………………………………………………………………………………….……

ĐẠI DIỆN BAN CÁN SỰ KHỐI (XÓM)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

TM. UBMT TQ

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

Chủ tịch 

(Ký tên, đóng dấu)

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Chủ tịch 

(Ký tên, đóng dấu)

    

Đơn Xin Xác Nhận Nguồn Gốc Sử Dụng Đất

Tên tôi là:…………………………………….. Sinh năm:…………………….

Số CMTND:………………. cấp ngày……./……./………. tại Công an tỉnh: …………………..

Cùng vợ (chồng) tôi là:………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú tại: ……………………………………………………

Số liệu đo vẽ năm 200……; Thuộc thửa đất số: …….. tờ bản đồ số…….. diện tích……….. m 2.

Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………….

Tôi viết đơn này xin được trình bày với UBND phường (xã) một việc như sau:

Tôi đã có nhà ở ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch dân cư tại số nhà trên từ ngày……… tháng……… năm …………

Nguồn gốc thửa đất ( ghi rõ đến ở thửa đất từ ngày tháng năm nào, do cơ quan, cấp nào giao hoặc chủ hộ nào chuyển nhượng ) và đã được cấp giấy chứng nhận QSD đất:

……………………………………………………………………………………………………………………………

Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất ( nêu rõ nguyên nhân tăng giảm diện tích đất sử dụng ghi theo ngày, tháng, năm của từng đợt: khai rõ do chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng của ai, loại đất gì so với diện tích đất khai ở phần nguồn gốc sử dụng đất).

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan về những nội dung đã viết ở trên nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Vậy tôi viết đơn này đề nghị với UBND phường (xã) xác nhận cho gia đình tôi về nguồn gốc đất, sự phù hợp với quy hoạch thửa đất tôi đang quản lý sử dụng để gia đình tôi làm thủ tục đăng ký và xin chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở theo qui định của pháp luật. Kèm theo đơn này gia đình tôi có các loại giấy tờ sau (bản sao có chứng thực của UBND phường, xã):

……………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

Ngày………. tháng………. năm 200……

Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên)

Quy Trình, Thủ Tục Hỏa Táng Ở Tại Tp Vinh Nghệ An

Trong cuộc sống con người có Sinh-Bện-Lão-Tử là qui luật tự nhiên mà mỗi con người đều phải trải qua. Đó chính là điều tất yếu, nhưng theo thói quen có sẵn từ trước đến nay, khi lúc hữu sự chúng ta đi nhờ mọi người phụ giúp, chính vì vậy mà chúng ta đã không chủ động lo liệu mọi việc để người thân chúng ta an nhàn, thảnh thơi về nơi an lành, an lạc.

Đó cũng là lúc lòng ta rối bời, hoảng loạn gần như mọi thứ là do mọi người xung quanh làm giúp. Khi mọi việc đã hoàn tất thì cũng là lúc chúng ta nhìn lại, có đôi khi chúng ta cũng tự hỏi: Phải chi…? Phải chăng…? Và rất nhiều nỗi xót xa còn đọng lại trong tâm trí chúng ta. Vì thế chúng ta phải làm trọn bổn phận ở lại là lo chu toàn cho người đã khuất một tang lễ thật trọn vẹn, đủ nghi thức, không lãng phí để người thân nơi chín suối được an nghĩ vĩnh hằng, giải thoát. chúng tôi chuyên cung cấp các loại áo quan(hòm) từ phổ thông đến cao cấp. Ngoài ra cơ sở còn nhận đóng áo quan hưởng thọ theo yêu cầu. Chất lượng sản phẩm của chúng tôi với chất liệu cao cấp như các loại gỗ từ thông thường cho đến các loại gỗ quí.

– Hỏa táng thi hài và hài cốt, phục vụ tang lễ, quản lý và trông giữ bình tro hài cốt.

2. Quy trình thực hiện:

– Bước 1: Ký hợp đồng hỏa táng

+ Chủ hộ hoặc đại diện gia đình người chết mang Giấy báo tử hoặc giấy Trích lục khai tử đến Ban Phục vụ lễ tang Hà Nội, hoặc các điểm ký hợp đồng nguyên tắc để ký hợp đồng hỏa táng.

+ Chủ hộ hoặc người đại diện gia đình của người chết đến UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi cư trú để làm thủ tục khai tử, xác nhận hộ nghèo (đối với trường hợp người chết thuộc thành viên hộ nghèo).

+ UBND cấp xã: Làm thủ tục khai tử cấp giấy Trích lục khai tử (theo quy định tại Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ); xác nhận hộ nghèo (nếu có) cho người chết trên hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư (nếu có) làm căn cứ để Ban Phục vụ lễ tang Hà Nội ký hợp đồng và thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp cho người dân.

+ Tang chủ thống nhất ngày giờ và ký hợp đồng phục hỏa táng.

– Bước 2: Hướng dẫn, phối hợp công tác tổ chức hỏa táng

+ Tang chủ mang theo hợp đồng, hóa đơn tài chính đến Đài hóa thân Hoàn vũ cùng Ban Phục vụ lễ tang thống nhất quy trình phục vụ tổ chức tang lễ;

+ Nhân viên phục vụ tang lễ kiểm tra hợp đồng, phổ biến cho gia đình các bước sẽ tiến hành tổ chức tang lễ.

+ Nhân viên hướng dẫn tang chủ bầy đồ lễ, hoa, ảnh người chết để đúng nơi quy định;

+ Nhân viên phục vụ tang lễ khiêng hoa, chuyển cữu vào phòng lễ tang, hướng dẫn tang chủ và khách ổn định vị trí trong hội trường để tiến hành tổ chức lễ tiễn biệt.

+ Nghi lễ tổ chức lễ tiễn biệt gồm 5 phần:

Phần 1: Đại diện tang chủ lên có lời cảm tạ.

Phần 2: Đại diện Đài hóa thân Hoàn vũ có lời chia buồn cùng tang quyến.

Phần 3: Phút mặc niệm.

Phần 4: Khách và tang quyến đi vòng quanh linh cữu tiễn biệt lần cuối.

Phần 5: Chứng kiến việc đưa linh cữu vào buồng hỏa táng qua màn hình tivi.

+ Kết thúc lễ tiễn biệt nhân viên phục vụ tang lễ hướng dẫn tang chủ lựa chọn bình tro, tiểu quách, hàng hóa và hẹn ngày, giờ giao trả tro cốt.

– Bước 3: Hỏa táng thi hài

+ Quy trình hỏa táng được diễn ra hoàn toàn tự động và khép kín. Thời gian hoàn thành một ca hỏa táng trung bình 2,0 giờ đồng hồ.

– Bước 4: Bàn giao bình tro

Bộ phận giao trả bình tro sẽ căn cứ vào hợp đồng hỏa táng, giấy hẹn và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ hợp đồng để tiến hành bàn giao bình tro:

+ Đối với trường hợp lấy cốt ngay: Tang chủ sẽ chờ đợi trung bình 2,0 giờ đồng hồ theo hợp đồng đã đăng ký.

+ Đối với trường hợp ngày hôm sau nhận cốt: gia đình sẽ nhận trong giờ hành chính.

Thủ Tục Làm Giấy Khai Sinh Khi Mất Giấy Chứng Sinh? Tại Tp Vinh Nghệ An

Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.

Hỏi: Tôi sinh con ở Bệnh viện Phụ sản Trung ương, nhưng chưa kịp đi làm giấy khai sinh cho cháu thì chồng tôi làm mất giấy chứng sinh của cháu. Chúng tôi ra phường làm giấy khai sinh cho con, thì bị hỏi giấy chứng sinh, phải có giấy chứng sinh mới làm được giấy khai sinh.

Tôi muốn hỏi trường hợp như của tôi kể trên thì phải làm những thủ tục gì để có thể làm giấy khai sinh cho con khi mà bị mất giấy chứng sinh rồi. Xin trả lời giúp tôi, để tôi sớm làm xong giấy khai sinh cho cháu. Tôi xin chân thành cảm ơn. (Câu hỏi của chị Nguyễn Thị Tuyết, Thanh Nhàn, Hà Nội).Trả lời: Theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch: “Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em”. Những trường hợp khai sinh ngoài thời hạn nói trên phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.

Người đi đăng ký khai sinh phải nộp giấy chứng sinh (theo mẫu quy định) và xuất trình giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực…

UBND cấp xã, nơi nơi cư trú của người mẹ (hoặc nơi cư trú của người cha – nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ) có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh quá hạn.

Người đi đăng ký khai sinh quá hạn cũng phải nộp các giấy tờ theo quy định nói trên. Trường hợp của bạn, do bị mất giấy chứng sinh, có thể đề nghị người biết việc sinh cháu bé ký văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì bạn phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

(Xin chân thành cảm ơn Luật sư Vũ Ngọc Dũng, Giám đốc Công ty Luật – Bắc Việt Luật, chúng tôi đã tư vấn cho chuyên mục này).

Bạn đang xem bài viết Giấy Xác Nhận Nguồn Gốc Và Quá Trình Sử Dụng Đất Tại Tp Vinh Nghệ An trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!