Cập nhật thông tin chi tiết về Giấy Xác Nhận Đăng Ký Bản Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trình tự thực hiện
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tài nguyên và Môi trường. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Nhận kết quả tại phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ
01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008;
05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm;
01 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án; trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, số lượng tài liệu này trong hồ sơ phải được tăng thêm bằng số lượng các huyện tăng thêm;
Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường;
Giấy xác nhận hoàn thành các nội dung của Đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 25);
Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 24);
Mẫu bìa và trang phụ bìa của bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 26);
Mẫu giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 27);
Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (Phụ lục 28);
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (Phụ lục 29);
Mẫu giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (Phụ lục 30).
Căn cứ pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005
Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 V/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường ; Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 V/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường
Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Môi trường TNT Việt Nam là công ty tư vấn môi trường với mục tiêu “Tất cả vì môi trường”, Công ty chúng tôi ra đời để sát cánh cùng doanh nghiệp bạn trong việc giải quyết các vấn đề môi trường. Trong đó c am kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Các nguồn tác động ảnh hưởng đến môi trường của dự án được đánh giá chi tiết thông qua việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.
Đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
1. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư bao gồm:
a) Giới thiệu tóm tắt về dự án, gồm: Tên và địa chỉ của chủ dự án; tên và địa điểm thực hiện dự án; quy mô, công suất, công nghệ sản xuất; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê khai;
b) Các loại chất thải phát sinh: Tải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại chất thải, nếu có;
c) Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư bao gồm:
a) Giới thiệu tóm tắt về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm: Tên và địa chỉ của chủ cơ sở; địa điểm thực hiện; quy mô sản xuất hoặc loại hình kinh doanh, dịch vụ; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình hoạt động. Chủ cơ sở phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê khai;
b) Các loại chất thải phát sinh: Tải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại chất thải, nếu có;
c) Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Bản cam kết bảo vệ môi trường;
b) Dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu của bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
2. Đối với dự án thăm dò dầu khí, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi khoan thăm dò.
3. Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
4. Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, chủ dự án hoặc chủ cơ sở phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
2. Trong các trường hợp sau đây, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường:
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn một (01) xã, không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
b) Dự án đầu tư nằm trên địa bàn một (01) xã, không phát sinh chất thải trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Đối với dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện trên địa bàn từ hai (02) huyện trở lên, chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh được thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thuận lợi nhất cho chủ dự án, chủ cơ sở.
4. Đối với dự án đầu tư thực hiện trên vùng biển chưa xác định được cụ thể trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ dự án thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải của dự án. Trường hợp dự án không có chất thải phải đưa vào đất liền để tái chế, tái sử dụng, xử lý, thải bỏ, chủ dự án không phải thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy trình sau đây:
a) Chủ dự án, chủ cơ sở gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định này;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
2. Trường hợp bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi chủ dự án, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp huyện mỗi nơi một (01) bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký.
1. Tổ chức thực hiện các biện pháp giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký.
2. Dừng hoạt động và báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý trong trường hợp để xảy ra sự cố gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án, sản xuất, kinh doanh.
4. Lập lại bản cam kết bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi địa điểm thực hiện;
b) Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai mươi bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;
c) Thay đổi quy mô, công suất, công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra.
5. Trường hợp dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổi tính chất hoặc quy mô đến mức tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định này, chủ dự án, chủ cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này để được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
1. Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Phối hợp với chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh xử lý kịp thời các sự cố xảy ra trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Lập Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường
Cam kết bảo vệ môi trường là một văn bản pháp lý về môi trường mà ở đó một dự án khi đi vào hoạt động cần phải liệt kê đầy đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các nguồn phát sinh ra các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn…).
Vì vậy, lập cam kết bảo vệ môi trường nhằm mục đích:
– Là một văn bản pháp lý cần thiết đáp ứng tiêu chí cần và đủ cho một dự án trước khi đi vào hoạt động.
Vì sao nên chọn chúng tôi là đơn vị tư vấn lập cam kết bảo vệ môi trường ?
Chúng tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực tư vấn môi trường, đã thực hiện hàng trăm dự án lớn nhỏ về tư vấn môi trường từ Bắc đến Nam. Với đội ngũ những kỹ sư năng động, nhiệt huyết và trình độ năng lực bài bản, chúng tôi tin tưởng rằng khi đến với chúng tôi, quý khách hàng sẽ thỏa mãn các tiêu chí:
+ Giá cả hợp lý và cạnh tranh nhất
+ Thời gian thực hiện là nhanh nhất
+ Văn bản thực hiện đảm bảo tính chính xác và độ trung thực, đảm bảo sau khi đi vào hoạt động sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho chủ đầu tư.
– Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;
– Một (01) dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất, hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường gồm:
– Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT;
2. Cam kết bảo vệ môi trường là gì?
Cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; căn cứ vào điều kiện tự nhiên và kỹ thuật cụ thể của dự án, tiến hành dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp mà việc thực hiện dự án có thể gây ra cho môi trường. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường.
3. Vì sao phải lập cam kết bảo vệ môi trường?
Cam kết bảo vệ môi trường giúp phân tích, đánh giá, dự báo các ảnh hưởng đến môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường;
Mặt khác, là cơ sở để yêu cầu chủ dự án thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng nội dung đã cam kết, nhằm giảm thiểu, hạn chế các tác động xấu đến môi trường, con người trong giai đoạn tiến hành dự án và khi dự án đi vào hoạt động.
Đối với các dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
Thay đổi địa điểm thực hiện;
Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký;
Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng tổng lượng chất thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thời điểm lập cam kết bảo vệ môi trường
Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
Đối với dự án thăm dò dầu khí, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi khoan thăm dò.
Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 31 Nghị định 29/2011/NĐ-CP, chủ dự án hoặc chủ cơ sở phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
Các bước tiến hành lập cam kết bảo vệ môi trường
Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô Dự án;
Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án;
Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án;
Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường;
Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện;
Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường;
Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt (Gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường)
– Thẩm định và Quyết định phê duyệt.
Ví dụ một số loại hình lập CKBVMT: các cơ sở thu mua phế liệu, kinh doanh cho thuê nhà trọ, quán ăn,…
5. Cơ sở pháp lý của thực hiện cam kết bảo vệ môi trường
Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
Nghị định 29/2011/NĐ-CP Nghị đinh quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐỨC AN ( DAEC )Add: 50/6V QL1, Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, HCM, Việt NamPhone: 08 6683 1403 – 0909 3959 58Email: info.mtducan@gmail.comWebsite: Giaiphapmoitruong.net
Thủ Tục Xin Giấy Phép Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường
Hiểu được khó khăn của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xin giấy phép cam kết bảo vệ môi trường trọn gói cho khách hàng với chi phí cạnh tranh.
Đối tượng cần xin giấy phép cam kết bảo vệ môi trường
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình có phát sinh chất thải sản xuất.
Dự án thay đổi địa điểm thực hiện, thay đổi chủ sở hữu;
Dự án không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký.
Dự án đã được đăng ký xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng tiến hành cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất đến dưới mức quy định theo Phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐ-CP.
Cơ sở pháp lí
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014
Nghị định 18/2015/NĐ – CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (Điều 18-19)
Thông tư 27/2015/TT- BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Đơn xin xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung: 01 bản (bản chính).
Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó: 01 bản (bản sao).
Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường trước đó: 01 bản (bản sao có chứng thực).
Bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án, hồ sơ mặt bằng sử dụng đất: 01 bản (bản chính).
Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung: bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó.
Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc báo cáo đầu tư) của dự án: 01 bộ.
Hồ sơ khách hàng cung cấp xin giấy phép cam kết bảo vệ môi trường
Giấy phép đăng kí kinh doanh (2 bản sao y công chứng)
Hợp đồng thu gom rác thác
Hoá đơn tiền điện + nước (trong 3 tháng gần nhất)
Quá trình C.A.O Media thực hiện xin giấy phép cam kết bảo vệ môi trường
Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án
Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn, xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án.
Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên môi trường
Đề xuất phương án xử lí nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lí chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Bản cam kết môi trường – cam kết bảo vệ môi trường.
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các dịch vụ khác qua:
Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm trà đen chỉ 10 ngày Đăng ký lưu hành tự do cho sản phẩm cà phê sản xuất trong nước . Làm thế nào để đăng ký lưu hành sản phẩm tinh dầu tràm . Làm thế nào để công bố chất lượng sản phẩm nhập khẩu? . Muốn xuất khẩu hàng hoá sản phẩm ra nước ngoài cần những giấy tờ gì? . Dịch vụ làm giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm tự do trọn gói . Hồ sơ xin giấy phép lưu hành sản phẩm tự do đơn giản nhất . Hướng dẫn hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng . Xin giấy chứng nhận vệ sinh cho cơ sở đóng gói cà phê mới nhất 2018 . Làm thế nào để xin giấy phép an toàn thực phẩm tại TP.HCM
Bạn đang xem bài viết Giấy Xác Nhận Đăng Ký Bản Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!