Xem Nhiều 6/2023 #️ Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào # Top 10 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT – LÀO

I. Đối tượng được cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  1. Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

     Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

     Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt – Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

  2. Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

     Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt – Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  1. Thành phần hồ sơ

   a) Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

     – Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;

     – Bản sao Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào;

     – Bản sao Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

     – Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

     – Bản sao Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

   b) Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

     – Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;

     – Bản sao Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

     – Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

     – Bản sao Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

     – Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

  2. Nộp hồ sơ

     Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép sau:

   a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho các loại phương tiện sau:

     – Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội;

     – Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

   b) Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.

   c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư, ngoài việc cấp giấy phép theo quy định tại điểm b nêu trên còn được cấp Giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.

     Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

  3. Thời hạn giải quyết

     Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy Phép Liên Vận Việt Lào

Theo thông tư 88/2014/TT-BGTVT các phương tiện vận tải muốn đi qua biên giới Việt – Lào phải có Giấy phép liên vận Việt – Lào (Transit)

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG: Xe thương mại và xe phi thương mại.

II. XE THƯƠNG MẠI: Gồm những xe sau:

1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào. 1.1 Điều kiện cấp:

Đã có giấy phép kinh doanh vận tải ít nhất 3 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản.

1.2 Thành phần hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải Việt – Lào:

1.3 Cơ quan tiếp nhận: Tổng cục đường bộ

1.5 Thời hạn giấy phép: 5 năm

2.1 Hồ sơ xin giấy phép liên vận Việt-Lào cho phương tiện thương mại:

2.2 Thời hạn: có hiệu lực 1 năm. Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch thì được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

2.3 Cơ quan tiếp nhận: sở giao thông vận tải nơi doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh vận tải

Không cấp phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện quá tải quy định của cầu, đường qua lại cửa khẩu La Lay – Sa Muối (Quảng Trị – Savanakhet) Theo Công văn số 3768/ĐBVN-VT ngày 11/9/2008 của Cục Đường bộ Việt Nam.

III- XE PHI THƯƠN MẠI: Gồm những xe sau:

Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);

Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));

Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.

Đối với xe phi thương mại cá nhân, doanh nghiệp chỉ cần xin giấy phép liên vận Việt – Lào

1. Hồ sơ để xin giấy phép liên vận Việt Lào (Transit): 2. Cơ quan cấp:

Tổng cục đường bộ: Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội; Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Sở giao thông vận tải: cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.

4. Thời hạn giấy phép: 30 ngày đối với cá nhân . Riêng đối với xe công vụ có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

IV. Những việc cần lưu ý sau có giấy phép liên vận Việt – Lào (Transit)

1. Đối với phương tiện: Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe)

2. Đối với lái xe: Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển;

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực);

Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.

V. Căn cứ pháp lý: Thông tư 88/2014/TT-BGTVT về hướng dẫn hiệp định và nghị định thư hoạt động vận tải Việt-Lào

Xin Giấy Phép Liên Vận Việt

Để lưu thông hoặc kinh doanh vận tải hàng hóa qua lại giữa hai nước Việt Nam – Lào cần phải có giấy phép liên vận do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Vậy muốn xin cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Lào cần có điều kiện gì? Thủ tục đề nghị cấp như thế nào?

Xin cấp Giấy phép liên vận Việt- Lào

là đơn vị uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn hoặc đại diện cho quý khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước để được cấp giấy phép liên vận một cách nhanh chóng.

DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUỐC TẾ VIỆT – LÀO

Bạn có nhu cầu lưu thông, kinh doanh hàng hóa thường xuyên giữa hai nước Việt – Lào?

Bạn có cần được tư vấn về thủ tục cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào?

Bạn đang đau đầu để lựa chọn một đơn vị tư vấn uy tín?

Bạn cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp và nhiệt tình từ đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm?

KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:

I. Cơ sở pháp luật của Xin Giấy phép liên vận Việt- Lào

Thông tư 63/2013/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ;

Thông tư 88/2014/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính Phủ nước Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và Chính Phủ nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.

II. Quy định đối với phương tiện, lái xe khi xin Giấy phép liên vận Việt – Lào

1. Quy định đối với phương tiện khi xin Giấy phép liên vận Việt- Lào

Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại:

Phương tiện thương mại bao gồm:

Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;

Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch;

Xe ô tô vận tải hàng hóa;

Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).

Phương tiện phi thương mại bao gồm:

Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);

Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));

Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.

Lưu ý: Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe).

2. Quy định đối với lái xe xin Giấy phép liên vận Việt- Lào

Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:

Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển;

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực);

Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.

III. Quy định về cấp giấy phép liên vận Việt – Lào

1. Đối tượng và thời hạn giấy phép liên vận Việt – Lào

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào..

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt – Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt – Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt – Lào

Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ cấp giấy phép);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp Giấy phép liên vận Việt- Lào

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép liên vận Việt- Lào như sau:

Đối với Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội; Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thì nộp hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Đối với phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương thì nộp tại Sở Giao thông Vận tải.

4. Thời hạn xử lý hồ sơ xin cấp Giấy phép liên vận Việt- Lào

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn.

Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này.

VPGD HIEU GIA LAW

Văn phòng tại Hà Nội: Số 2/115, Nguyễn Khang, Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 2/16 Trần Hưng Đạo – Hạ Long – Quảng Ninh

Hotline: 0973.931.600 – 093.324.3003

Email: luathieugia@gmail.com

Website: Luathieugia.com

LUẬT HIẾU GIA

– Tư vấn mọi vấn đề liên quan để khách hàng có lựa chọn tối ưu nhất cho vụ, việc trên;

– Soạn hồ sơ cho khách hàng;

– Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả;

– Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng;

– Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng

Chia sẻ bài viết

(Tiếng Việt) Vận Đơn Hàng Không

Vận đơn hàng không là chứng từ do người chuyên chở phát hành để xác nhận việc nhận lô hàng để vận chuyển bằng máy bay. Thuật ngữ này trong tiếng Anh là Air Waybill, thường viết tắt là AWB.

Về chức năng, Vận đơn đường hàng không đóng vai trò là:

Cần lưu ý rằng, AWB không phải là chứng từ sở hữu, do đó không thể chuyển nhượng được như vận đơn đường biển (loại theo lệnh). Trong trường hợp ngoại lệ, để thanh toán bằng tín dụng thư (L/C). 2 bên mua bán sẽ phải thỏa thuận và phải làm thêm thủ tục cần thiết (chẳng hạn như: thư cam kết đảm bảo) nhờ ngân hàng chấp nhận “ký hậu” vào mặt sau AWB để lấy hàng.

Về mặt trình tự, sau khi người gửi hàng giao hàng cho hãng vận chuyển (carrier) và hoàn tất thủ tục hải quan xuất khẩu, thì sẽ được bên vận chuyển cấp vận đơn hàng không. Do thời gian vận chuyển bằng máy bay rất nhanh so với tàu biển, nên một bộ AWB sẽ được gửi kèm cùng hàng hóa để các bên có thể tham chiếu nhanh và giúp người nhận hàng làm sớm thủ tục nhập hàng tại nơi đích đến.

Vận đơn gốc AWB sẽ được phát hành cùng lúc nhiều bản cho nhiều bên như người chuyên chở, người nhận hàng, người gửi hàng… Sau khi hàng đến đích, người nhận hàng hoặc đại lý của họ đến văn phòng người chuyên chở để nhận AWB cùng bộ chứng từ gửi kèm theo hàng hóa. Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, người nhập khẩu cũng có thể nhận AWB và bộ chứng từ gốc qua đường chuyển phát nhanh trước khi hàng đến để làm thủ tục nhập khẩu.

Số vận đơn (AWB number)

Sân bay xuất phát (Airport of departure)

Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (Issuing carrier’s name and address)

Người gửi hàng (Shipper)

Người nhận hàng (Consignee)

Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)

Tuyến đường (Routine)

Thông tin thanh toán (Accounting information)

Tiền tệ (Currency)

Mã thanh toán cước (Charges codes)

Cước phí và chi phí (Charges)

Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)

Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)

Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)

Thông tin làm hàng (Handing information)

Số kiện (Number of pieces)

Các chi phí khác (Other charges)

Cước và chi phí trả trước (Prepaid)

Cước và chi phí trả sau (Collect)

Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)

Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of execution box)

Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destination)

Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect charges in destination currency, for carrier of use only).

Thực tế thì cả MAWB và HAWB đều là vận đơn hàng không, nhưng được cấp bởi 2 chủ thể khác nhau:

Nói cách khác, khi chủ hàng lưu chỗ (book) với công ty giao nhận hàng không, bên giao nhận sẽ cấp HAWB. Tới lượt mình, người giao nhận book lại chỗ với hãng hàng không cho lô hàng đó, thì sẽ được hãng cấp MAWB.

Ý này cũng tương tự như cách phân biệt giữa HBL và MBL trong vận tải biển.

AWB thường có ít nhất là 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (original), và 6 bản copy trở lên. Trong phần dưới, tôi sẽ tóm tắt về từng bản AWB, và hình ảnh một số mẫu vận đơn hàng không của các hãng để bạn đọc dễ hình dung.

Bản gốc số 1, màu xanh lá cây (green), dành cho người chuyên chở, dùng làm bằng chứng của hợp đồng vận chuyển, và được người chuyên chở phát hành vận đơn giữ lại làm chứng từ kế toán. Bản này có chữ ký của người gửi hàng.

Bản gốc số 2, màu hồng (pink), dành cho người nhận hàng, được gửi cùng lô hàng tới nơi đến cuối cùng và giao cho người nhận khi giao hàng.

Bản gốc số 3, màu xanh da trời (blue), dành cho người gửi hàng, là bằng chứng của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở và làm bằng chứng của hợp đồng chuyên chở. Bản này có chữ ký của cả người chuyên chở và người gửi hàng.

Bản số 4, màu vàng, là biên lai giao hàng, có sẵn ở nơi đến cuối cùng. Bản này có chữ ký của người nhận hàng và được người chuyên chở cuối cùng giữ lại để làm biên lai giao hàng và làm bằng chứng là người chuyên chở đã hoàn thành hợp đồng chuyên chở.

Bản số 5, dành cho sân bay đến, có sẵn ở sân bay đến.

Bản số 6, dành cho người chuyên chở thứ 3, dùng khi hàng được chuyên chở tại sân bay thứ 3.

Bản số 7, dành cho người chuyên chở thứ 2, dùng khi hàng được chuyển tải tại sân bay thứ 2.

Bản số 8, dành cho người chuyên chở thứ 1, được bộ phận chuyển hàng hoá của người chuyên chở đầu tiên giữ lại khi làm hàng.

Bản số 9, dành cho đại lý, bản này được người đại lý hay người chuyên chở phát hành giữ lại.

Bản số 10 đến 14 (nếu phát hành), là những bản chỉ dùng cho chuyên chở khi cần thiết.

Là biên lai gửi hàng và bằng chứng của hợp đồng vận chuyển

Do người vận chuyển phát hành, với những nội dung cơ bản như: tên người gửi hàng, nhận hàng, thông tin về phương tiện vận chuyển, thông tin lô hàng…

Tuy nhiên, vận đơn đường biển và vận đơn hàng không cũng có một số điểm khác nhau quan trọng như sau:

Không chuyển nhượng được

Có thể chuyển nhượng được, nếu là loại giao hàng theo lệnh

Phát hành sau khi giao hàng cho hãng vận chuyển

Phát hành sau khi hàng đã được xếp lên tàu

Phát hành ít nhất 9 bản

Phát hành bộ đầy đủ: 3 bản gốc, 3 bản copy

Dùng trong vận chuyển hàng không

Dùng trong vận tải biển

Không dùng với điều kiện FAS, FOB, CFR và CIF trong Incoterms.

Có thể sử dụng với tất cả các điều kiện quy định trong Incoterms 2010

Điều chỉnh bởi Công ước Warsaw, Công ước Hague sửa đổi, Công ước Montreal

Điều chỉnh bởi Công ước Hague, Hauge-Visby, và Bộ luật US COGSA 1936

Các hãng hàng không hiện đều cho phép tra cứu tình trạng lô hàng trên website của họ.

Để có thể tra cứu vận đơn hàng không, bạn vào website của hãng và tìm phần tracking, sau đó nhập số AWB vào là có thể tìm được thông tin mình cần.

Đây đều là vận đơn hàng không, nhưng một loại do người giao nhận cấp (HAWB), còn loại kia do hãng hàng không cấp (MAWB)

Bạn đang xem bài viết Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!