Xem Nhiều 6/2023 #️ Đơn Xin Xác Nhận Diện Tích Đất # Top 11 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 6/2023 # Đơn Xin Xác Nhận Diện Tích Đất # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Xin Xác Nhận Diện Tích Đất mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngoài ra, các mẫu đơn hành chính cũng có thể là các dạng đơn được cung cấp sẵn tại những cơ quan hành chính cụ thể, nhắm tới một yêu cầu cụ thể. Đây cũng là những mẫu đơn không thể thay đổi và được ban hành dựa theo Nghị quyết, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầuMẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giácMẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bàyMẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễnMẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọngMẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáoMẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảoMẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tíchMẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phépMẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thườngMẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạnMẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễnMẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm traMẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường

Các mẫu văn bản thông thường mới nhất

Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận không thuộc các dạng bắt buộc phải theo quy định là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.

Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.

Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu nămĐơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 nămĐơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiệnĐơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinhĐơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành ánĐơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điệnĐơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồngĐơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiếnĐơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợĐơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hèĐơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điệnĐơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một ngườiĐơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điệnĐơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩĐơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạcĐơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chínhĐơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tôĐơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểmĐơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụĐơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay

Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:

Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…

Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)

Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 – GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI

Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn. Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư – Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số:

1900.0191

để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

Mẫu Đơn Xin Đo Lại Diện Tích Đất

Thông tin người yêu cầu

Nội dung yêu cầu

Giấy tờ kèm theo

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin đo lại diện tích đất

Thông tin người yêu cầu:

Cần ghi một cách đầy đủ và chính xác thông tin để sau khi có kết quả sẽ dễ dàng nhận được.

Nội dung yêu cầu

Trình bày một cách rõ ràng mạch lạc về:

Thông tin, hiện trạng đất ( vd: đất ở hay đất làm nông nghiệp,..)

Lý do yêu cầu đo lại đất ( có tranh chấp, xin giấy chứng nhận,..)

Mục đích yêu cầu đo đạc, ví dụ như để giải quyếttranh chấp, cũng như để đảm bảo quyền và lợi ích của bản thân tôi cùng …(nêu tên những người trong gia đình đang sinh sống trên mảnh đất đó hoặc những người bị ảnh hưởng. Nêu rõ họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, chứng minh nhân dân…).

Giấy tờ kèm theo

Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chứng minh nhân dân.

Sổ hộ khẩu.

Biên bản tranh chấp ( nếu yêu cầu đo lại đất để giải quyết tranh chấp ).

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định lại diện tích đất tại cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ vào khoản 1 và 3 Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thì ta có thể xác định thẩm quyền giải quyết đơn xin đo lại diện tích đất thuộc:

Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ( ở các địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai ).

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất thì sẽ tiến hành

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định lại diện tích đất ở tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Điều 72a NĐ 01/2017 ( thủ tục, quy trình ), Điều 37 NĐ 43/2014

Nếu các vùng đã có văn phòng đăng ký đất đai thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi có đo đạc sẽ thuộc về UBND cấp huyện nơi có phần đất yêu cầu đo lại.

Nếu hồ sơ trên hợp lệ sẽ lập hợp đồng đo vẽ, lập hồ sơ địa chính theo quy định. Sau đó thông báo cho người sử dụng đất về thời gian xuống kiểm tra, đo đạc thực tế.

Nếu không hợp lệ thì sẽ yêu cầu chủ sử dụng đất bổ sung đầy đủ hoặc trả lại hồ sơ và giải thích rõ lý do.

Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ bố trí cán bộ xuống đo đạc, kiểm tra thực tế như lịch hẹn. Đồng thời thiết lập 1 bộ hồ sơ địa chính theo quy định.

Bước 4: Thanh lý hợp đồng và nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Mời quý bạn đọc theo dõi một số bài viết sau để biết thêm chi tiết:THỦ TỤC KHỞI KIỆN HÀNH VI CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CỦA UBND XÃGIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT HAI RANH GIỚI LIỀN KỀ CẦN THỦ TỤC GÌ?KHÔNG ĐỦ DIỆN TÍCH TÁCH THỬA CÓ MUA BÁN ĐẤT ĐƯỢC KHÔNG?

Như vậy qua bài viết này chúng tôi đã trình bày cho bạn đọc hiểu rõ hơn về cách soạn thảo một mẫu đơn xin đo lại diện tích đất. Trường hợp Quý khách hàng gặp vấn đề trong việc thực hiện các thủ tục, tranh chấp đất đai.. hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.

Trân trọng.

Mẫu Đơn Xin Đo Đạc Lại Diện Tích Đất (Luật Mới Nhất)

Mẫu đơn xin/ đề nghị đo đạc lại diện tích đất theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (mới nhất và chuẩn xác nhất) sẽ được đề cập trong bài viết này. Anh/chị nên cập nhật để quá trình thực hiện thủ tục đo lại diện tích đất được diễn ra suôn sẻ.

Hồ sơ xin đo đạc lại diện tích đất là yếu tố quan trọng nhất để quyết định nhu cầu xin đo lại đất của bạn có được chấp thuận hay không. Có không ít người không thể tiến hành đo đạc lại diện tích đất chỉ vì hồ sơ chưa hoàn thiện hoặc không hợp lệ. Trong hồ sơ, giấy tờ quan trọng nhất vẫn là đơn xin đo lại diện tích đất. Đừng để hồ sơ bị trả về làm gián đoạn việc đo lại diện tích đất của bạn, hãy nhanh chóng cập nhật, tham khảo mẫu đơn xin đo đạc lại diện tích đất đúng với quy định của pháp luật Việt Nam mà chúng tôi đề cập trong bài viết sau đây.

“Tấc đất tấc vàng”, mỗi một tấc đất bị mất đi thì xem như một phần lớn của tài sản cũng bị mất. Vì vậy, khi nghi ngờ diện tích đất của mình không còn nguyên vẹn như ban đầu, hãy viết đơn xin đo lại diện tích đất. Đo đạc xác định ranh giới đất đồng nghĩa với việc xác định quyền, lợi ích của mình đối với phần đất của mình.

Ngoài ra, đơn đề nghị đo đạc thửa đất còn được viết khi chủ sở hữu đất cần đo lại diện tích để làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giải quyết khi có tranh chấp đất đai.

Nguyên tắc khi viết đơn

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – nơi nhận đơn xin đo đạc lại diện tích đất, hàng ngày phải nhận hàng trăm, hàng ngàn các loại đơn khác nhau. Do vậy, để đơn của mình có “cảm tình” với cán bộ tiếp nhận thì nguyên tắc khi viết đơn phải tuân thủ như sau:

Viết đúng thông tin về bản thân;

Trình bày nội dung rõ ràng, mạch lạc;

Liệt kê rõ lý do tại sao không xác định được ranh giới và diện tích đất để rồi phải viết đơn xin đo lại;

Những căn cứ chính xác mà bản thân có để chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và áng chừng được diện tích đất của mình;

Tình trạng đất hiện tại như thế nào;

Đối với người mới viết đơn xin đo đạc lại diện tích đất, việc hoàn thành nó trong một lần viết là không hề dễ dàng. Có nhiều trường hợp viết đi viết lại nhưng vẫn bị cán bộ tiếp nhận trả hồ sơ về. Lý do chủ yếu nằm ở chỗ đơn viết không hợp lệ. Vậy làm thế nào để viết đơn xin đo đạc lại diện tích đất được hợp lệ? Hãy đọc kỹ phần hướng dẫn sau đây.

Phần mở đầu

Trước hết bạn cần biết, cán bộ tiếp nhận mỗi ngày phải nhận rất nhiều bộ hồ sơ. Để cán bộ biết hồ sơ của bạn viết về vấn đề gì thì ở phần mở đầu bạn phải nêu rõ. Như sau:

ĐƠN YÊU CẦU

Về việc: Đo lại diện tích đất

Hoặc:

ĐƠN YÊU CẦU ĐO LẠI DIỆN TÍCH ĐẤT

Phần thông tin

Phần thông tin người yêu cầu cần ghi đầy đủ và chính xác để khi có kết quả sẽ dễ dàng được liên hệ và nhận kết quả. Những thông tin cần ghi bao gồm:

Họ và tên

Năm sinh

Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân: Số, ngày cấp, nơi cấp

Nơi thường trú hiện tại

Quan trọng nhất của đơn xin đo đạc lại diện tích đất chính là phần nội dung. Nội dung phải trình bày sao cho mạch lạc, dễ hiểu và đầy đủ. Những nội dung cần trình bày bao gồm:

Hiện trạng diện tích đất hiện tại

Lý do làm đơn xin đo lại diện tích đất (thường có 2 lý do phổ biến là để xin cấp giấy chứng nhận hoặc để giải quyết tranh chấp)

Nếu lý do làm đơn là để giải quyết tranh chấp thì cần ghi thêm thông tin của thửa đất: Ở vị trí nào? Thửa nào? Bản đồ nào?

Phần cuối đơn

Đơn xin đo đạc lại diện tích đất chỉ đúng và hợp lệ khi có chữ ký của người làm đơn. Vì vậy đừng quên ký tên và ghi rõ họ tên của mình ở phần cuối đơn.

Mẫu đơn xin đo đạc lại diện tích đất đúng nhất

Để tiết kiệm thời gian viết đơn cho người viết, đồng thời để thống nhất cách trình bày thì mẫu đơn xin đo đạc lại diện tích đất được thống nhất như sau:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…ooo…

……………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN YÊU CẦU ĐO ĐẠC ĐẤT

( Về việc: Đo đạc mảnh đất số ……………)

Kính gửi:

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………………….

Địa chính xã (phường, thị trấn) …………………………………….

Căn cứ Luật đất đai 2013.

Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Thông tin người yêu cầu

Tôi tên là: …………………………………………………………..

Sinh năm: ………………….

Chứng minh nhân dân số ……………………………..

Do CA ……………………….. cấp ngày ……./……/………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại: ………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………..

Là …………………………………….. (Ví dụ: Là chủ sở hữu mảnh đất số …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …… do UBND ……….. cấp ngày …………..)

Nội dung yêu cầu

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

( Tại đây trình bày lý do tại sao yêu cầu đo đạc lại diện tích đất, ví dụ như tranh chấp hoặc qua quá trình sử dụng mà diện tích có phần thay đổi…)

Để nhằm …………………………………………………………………………….. ( nói ra mục đích yêu cầu đo đạc, ví dụ như để giải quyết tranh chấp), cũng như để đảm bảo quyền và lợi ích của bản thân tôi cùng ………………………. ( nêu tên những người trong gia đình đang sinh sống trên mảnh đất đó hoặc những người bị ảnh hưởng. Nêu rõ họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, chứng minh nhân dân…)

Nay tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét và tổ chức tiến hành đo đạc lại diện tích mảnh đất nói trên, để tôi sử dụng làm căn cứ bảo vệ quyền cũng như nghĩa vụ của bản thân.

Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi chi phí trong quá trình đo đạc theo đúng quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gửi kèm đơn này là: ……………………………………….

( Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về mảnh đất, ví dụ như bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, biên bản tranh chấp…)

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Mẫu đơn xin đo đạc lại diện tích đất nói trên anh/chị có thể dùng để tham khảo và viết. Tuy nhiên, tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất luôn có sẵn mẫu đơn này. Anh/chị có thể lấy tại đó và điền trực tiếp thông tin vào.

Trình tự, thủ tục xin đo lại diện tích đất

Sau khi đã viết xong đơn xin đo đạc lại diện tích đất thì người làm đơn sẽ nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xin đo lại diện tích đất sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Hoàn thành và nộp hồ sơ

Người sử dụng đất đem hồ sơ đến nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Thẩm quyền đo đạc đất thuộc về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm:

Đơn xin đo lại diện tích đất (như trên);

Nếu hợp lệ sẽ lập hợp đồng đo vẽ, lập hồ sơ địa chính theo quy định. Sau đó thông báo cho người sử dụng đất về thời gian xuống kiểm tra, đo đạc thực tế.

Còn nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ yêu cầu chủ sử dụng đất bổ sung đầy đủ hoặc trả lại hồ sơ và giải thích rõ lý do.

Bước 3: Tiến hành đo đạc lại diện tích đất

Sau khi ký hợp đồng đo vẽ, lập hồ sơ địa chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ bố trí cán bộ xuống đo đạc, kiểm tra thực tế như lịch đã hẹn với chủ sử dụng đất. Đồng thời thiết lập 1 bộ hồ sơ địa chính theo quy định.

Sau khi hoàn thành, người sử dụng đất đến thanh lý hợp đồng và nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Tổng kết

Có thể thấy, cập nhật chính xác mẫu đơn xin đo đạc lại diện tích đất theo đúng quy định của pháp luật là việc ai cũng nên làm khi có nhu cầu đo đạc lại diện tích đất. Đơn viết đúng và phù hợp thì mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tiến hành đo đạc. Đơn viết sai, không phù hợp thì sẽ bị trả về, tốn thời gian của nhiều phía và tốn luôn cả tiền bạc.

Đánh giá của bạn

Thủ Tục Tặng Cho Một Phần Diện Tích Đất

Hiện nay, việc tặng cho đất đai giữa các chủ thể với nhau đang khá phổ biến.  Bên cạnh việc tặng cho toàn bộ diện tích đất thì cũng có trường hợp tặng cho một phần thửa đất. Theo quy định tại Luật đất đai thì khi tặng cho đất đai bất kỳ một phần hay toàn bộ thì cũng phải thực hiện đăng ký biến động đất đai. Vậy thủ tục tặng cho một phần diện tích đất là như thế nào?

– Bộ luật dân sự 2015

– Luật đất đai 2013

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Thế nào là quyền sử dụng đất, Tặng cho một phần thửa đất?

Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

–  Từ quy định trên Quyền sử dụng đất là quyền khai thác các thuộc tính của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu của cá nhân, tổ chức hoặc Nhà nước chủ quyền.

– Việc tặng cho quyền sử dụng đất ở phải làm cho hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ở, hợp đồng này có công chứng hoặc chúng thực của Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi có đất tặng cho và được đăng ký với cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ở có hiệu lực kể từ ngày đăng kí tại cơ quan quản lí đất đai có thẩm quyền của Nhà nước.

Tại sao khi thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất lại phải đăng ký biến động đất đai

– Theo quy định tại khoản 3 Điều 95 Luật đất đai 2013 thì có quy định Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;”

– Tặng cho một phần diện tích đất mà không đăng ký biến động đất đai thì có bị xử phạt gì không?

“Theo quy định tại Khoản 2, khoản 3, Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì mức xử phạt hành chính đối với với hành vi không đăng ký biến động về đất đai như sau

– Trường hợp không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, h, i, k và 1 khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”

Điều kiện để tặng cho một phần diện tích đất

– Điều kiện 1 – Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

– Điều kiện 2 – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Điều kiện 3 – Đất không có tranh chấp;

– Điều kiện 4 – Trong thời hạn sử dụng đất.

Các loại tặng cho một phần diện tích thửa đất

– Tặng cho một phần diện tích thửa đất không có điều kiện

+ Tặng cho không có điều kiện là bên tặng cho không đưa ra yêu cầu gì đối với bên nhận tặng cho

– Tặng cho một phần diện tích có điều kiện

+ Tặng cho có điều kiện là việc bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Các bước để thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP trường hợp tặng cho một phần thửa đất thì người sử dụng đất phải đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện tách thửa đối với phần diện tích cần tặng cho trước khi lập hợp đồng tặng cho và sang tên cho người khác.

 - Bước 1: Thực hiện thủ tục tách thửa đất để tặng cho

– Bước 2: Lập hợp đồng tặng cho có công chứng (Văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng) chứng thực (UBND cấp xã) nơi có đất

– Bước 3: Thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất (Đăng ký biến động đất đai)

Quy trình thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

Thực hiện thủ tục tách thửa

– Điều kiện để tách thửa

+ Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản quy định của UBND cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu này nhưng có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận

+ Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận.

Ngoài ra, UBND cấp tỉnh vẫn có thể quy định thêm một số trường hợp khác dù không đủ điều kiện tách thửa, cũng không thuộc hai trường hợp trên nhưng vẫn được phép tách thửa.

– Hồ sơ thực hiện tách thửa đất để thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

+  Đơn xin tách thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa theo yêu cầu của người sử đất;

+  Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

+ Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản đã được công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp tách sổ đỏ trong trường hợp phân chia tài sản chung

– Thẩm quyền và thời gian thực hiện

+ Thẩm quyền: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên và môi trường nơi có đất

+ Thời gian thực hiện tách thửa: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Sau khi thực hiện xon thủ tục tách thửa thì người sử dụng đất được quyền tặng cho một phần diện tích đất của minh cho người nhận tặng cho

Lập hợp đồng tặng cho có công chứng, chứng thực

– Vì sao khi tặng cho một phần lại phải lập thành hợp đồng có công chứng chứng thực

+ Theo quy định tại Luật đất đai 2013 Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực

– Hồ sơ để công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho một phần diện tích đất

+ Phiếu yêu cầu công chứng, chứng thực

+ Giấy chứng nhận; Quyết định cho phép tách thửa

+ Giấy tờ tùy than của bên tặng cho và bên nhận tặng cho

+ Hợp đồng tặng cho một phần diện tích đất

– Nơi thực hiện: UBND cấp xã, Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có đất.

Thực hiện tặng cho một phần diện tích đất (Đăng ký biến động đất đai)

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.

– Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng tặng cho đã công chứng chứng thực

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Thẩm quyền và thời gian thực hiên thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

+ Thẩm quyền: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên và môi trường

– Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Các nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

Khi thực hiện thủ tục tặng cho đất đai, ngoài phí công chứng phải trả cho tổ chức công chứng thì phải nộp thêm các khoản tiền như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí khác, cụ thể:

– Thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp 1: Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp tặng cho sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

Tặng cho quyền sử dụng đất giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Bố vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp 2: Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân

+ Những trường hợp tặng cho ngoài trường hợp 1 thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

+ Mức tiền thuế phải nộp: Bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được – thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật).

– Lệ phí trước bạ

Trường hợp 1: Miễn lệ phí trước bạ

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là quà tặng giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh, chị, em ruột với nhau

Lưu ý: Lệ phí trước bạ phát sinh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp 2: Phải nộp lệ phí trước bạ

+ Ngoài những trường hợp tặng cho nhà đất thuộc trường hợp 1 thì phải nộp lệ phí trước bạ;

+ Mức lệ phí trước bạ phải nộp:  Lệ phí trước bạ = 0.5 % x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích nhận tặng cho)

Khách hàng hỏi: Trường hợp nào thì không được thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013 nếu rơi vào các trường hợp sau thì sẽ không được thực hiện thủ tục tặng cho một phần diện tích đất.

“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”

Khách hàng hỏi: Tôi có 05 người con, 03 nam 02 nữ. Quyền sử dụng đất đất đang đứng tên tôi với diễn tích 500m2. Tôi muốn tăng cho 250 m2 cho cô con gái út. Vậy tôi có phải được sự đồng ý của các đứa con còn lại không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định khoản 16 Điều 3 Luật Đất Đai 2013 “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Khi bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn có quyền tặng cho một phần diện tích đất mà không cần phải sự đồng ý của các đứa con còn lại.

Nhưng khi bạn muốn tặng cho một phần diện tích đất cho cô con gái út thì trước hết bạn phải làm thủ tục tách thửa, sau khi tách thửa xong thì phải lập thành hợp đồng tặng cho một phần diện tích đất (có công chứng, chứng thực). Khi lập xong hợp đồng thì bạn thực hiện việc sang tên đổi chủ cho con bạn phần diện tích đất được tặng cho.

Khách hàng hỏi: Thời điểm nào thì thực hiện xong thủ tục tặng cho một phần diện tích đất

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì thời điểm thực hiện xong thủ tục tặng cho một phần diện tích đất là thời điểm hoàn tất các nghĩa vụ tài chính và được ghi vào sổ địa chính.

Khách hàng cần cung cấp

Thông tin cần cung cấp

– Thông tin về thửa đất

– Thông tin về người tặng cho quyền sử dụng đất

– Thông tin về người nhận quyền sử dụng đất

Tài liệu cần cung cấp

– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Công việc của chúng tôi

– Soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

– Thực hiện thủ tục sang tên, đăng ký biến động về đất đai

– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Bạn đang xem bài viết Đơn Xin Xác Nhận Diện Tích Đất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!