Xem Nhiều 3/2023 #️ Điều Kiện, Thủ Tục, Quy Định Và Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2022 # Top 5 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Điều Kiện, Thủ Tục, Quy Định Và Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2022 # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Kiện, Thủ Tục, Quy Định Và Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2022 mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1/ Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là loại bảo hiểm đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng trong trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với đơn vị sử dụng lao động.

Quyền lợi là bạn có thể nhận tiền mặt sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục. Loại bảo hiểm nay được xem như là chính sách an sinh xã hội, chiếc phao cứu sinh cho người lao động chờ và tìm kiếm công việc mới.

2/ Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp: bắt buộc hay tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 có quy định rõ cả 02 nhóm đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể :

2.1. Đối với người lao động

Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

Xác định thời hạn.

Không xác định thời hạn.

Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có hạn đủ từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Ngoại lệ : Người lao động đang trong tình trạng hưởng lương hưu, người giúp việc gia đình không thuộc diện bắt buộc phải tham gia.

2.2. Đối với đơn vị sử dụng lao động

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.

Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác.

Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã nêu.

Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực.

Lưu ý : Trong trường hợp người lao động đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2.3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay

Theo Điều 57, Luật làm việc 2013 quy định mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động như sau:

Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng.

3/ Điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp:

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau:

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.

Người lao động kết thúc hợp đồng làm việc và nhận được lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ:

Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.

Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.

12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động với loại hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

12 tháng trở lên trong 36 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động với loại hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng:

– Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian 03 tháng kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ lương do Nhà nước quy định, mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở.

Đối với người lao động thuộc đối tượng do Doanh nghiệp quyết định, mức hưởng tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động.

Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp: tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật làm việc.

Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng bảo hiểm thất nghiệp: được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:

4/ Mức hưởng, thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng = (Mức bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp) x 60%.

Lưu ý : Đối với trường hợp chưa hết thời hạn trợ cấp thất nghiệp theo quyết định nhưng có việc làm sẽ không tiếp tục được hưởng nữa.

5/ Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2020

5.1. Hồ sơ chi tiết đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ theo Điều 16 nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ để hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động, quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú bản photo nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú (kèm theo bản gốc để đối chiếu).

5.2. Thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp

Bước 1: Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa tìm được việc làm và có nhu cầu muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm tại nơi cư trú muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Bước 2: Thời hạn giải quyết hồ sơ:

– Nếu trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ người lao động chưa tìm được việc sẽ được làm xác nhận và giải quyết hồ sơ chi trả trợ cấp thất nghiệp.

– Nếu trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm ra quyết định chi trả trợ cấp kèm theo sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận trả cho người lao động.

– Với trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thì trung tâm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời điểm tính hưởng được trợ cấp thất nghiệp là ngày 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp.

– Trong 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp.

– Hàng tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp trong thời gian 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp của tháng đó nếu không có quyết định tạm dừng, chấm dứt trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của người lao động.

Hàng tháng người lao động phải đến Trung tâm giới thiệu việc làm thông báo về việc tìm việc trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

6/ Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp

6.1. Bảo hiểm thất nghiệp được lấy mấy lần?

Theo quy định hiện hành của Pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, người lao động không bị giới hạn số lần hưởng BHTN.

Có nghĩa là nếu người lao động đã hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp trước đó thì bạn vẫn được hưởng cho lần tiếp theo nếu bạn đã đủ điều kiện theo quy định như trên.

Tuy nhiên, thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính cho lần hưởng tiếp theo sẽ không tính những năm người lao động đã hưởng trước đó mà sẽ tính lại từ đầu.

6.2. Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn được hay không?

Theo quy định hiện hành của Pháp luật thì người lao động được phép cộng dồn bảo hiểm thất nghiệp.

Quy trình phục vụ khách hàng tại Vietmoney

– Trường hợp người lao động không đến nhận tiền thì vẫn được bảo lưu thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp để tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho những lần tiếp theo.

– Trường hợp người lao động đã hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp trước đó, bạn vẫn sẽ được hưởng lần tiếp theo nếu bạn đã đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định.

– Tuy nhiên, thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính cho lần hưởng trợ cấp tiếp theo sẽ không được tính những năm người lao động đã hưởng bảo hiểm thất nghiệp trước đó mà sẽ tính lại từ đầu.

Trong tình hình dịch Covid diễn biến phức tạp, nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm. thì bảo hiểm thất nghiệp chính là giải pháp tạm thời.

Công ty cổ phần Vietmoney

Địa chỉ: 614-618 đường Ba Tháng Hai, Phường 14, Quận 10, Hồ Chí Minh.

Hotline 24/7: 1900 8009

Website: chúng tôi

Email: Contact@vietmoney.vn

Điều Kiện Và Thủ Tục Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp

Quy định về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2017 mới nhất theo Luật việc làm số 38/2013/QH13 và Nghị định 28/2015/NĐ-CP gồm: Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp…. Có rất nhiều người thắc mắc, tìm hiểu về bảo hiểm thất nghiệp sau khi bạn viết đơn xin nghỉ việc tại công ty cũ và chính sách hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:

ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

I. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 49 Luật việc làm 2013 quy định như sau:

Người lao động thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm 2013; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm 2013;

Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật việc làm 2013;

Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động NLĐ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

II. Hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

1. Cơ quan và thời hạn thực hiện thủ tục bảo hiểm thất nghiệp

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TBXH.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Giới thiệu việc làm.

Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Trình tự thực hiện thủ tục bảo hiểm thất nghiệp

Bước 1: Trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bị mất việc làm hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố để đăng ký.

Bước 2: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố xác định mức thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp và trình Giám đốc Sở Lao động – TBXH xem xét quyết định.

Bước 3: Người lao động nhận Quyết định hưởng Bảo hiểm thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố.

3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm:

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

Quyết định thôi việc;

Quyết định sa thải;

Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

KHÁCH HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:

ĐỂ ĐƯỢC MIỄN PHÍ TƯ VẤN MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

Lưu ý: Những thông tin pháp lý đăng tải được trả lời bởi các luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên các thông tin, trích dẫn chỉ mang tính chất tham khảo do các văn bản pháp luật dẫn chiếu luôn cập nhật và thay đổi nên có thể hết hiệu lực hoặc được thay thế tại thời điểm hiện tại. Khách hàng khi đọc bài viết mà không để ý hiệu lực của điều luật thì có thể dẫn tới sai sót nếu áp dụng ngay vào thực tiễn.

Để chắc chắn và cẩn trọng nhất, khách hàng có thể Liên hệ để được tư vấn chính xác nhất về nội dung này.

LUẬT QUANG PHONG

Văn phòng tại Hà Nội: Số 2/115, Nguyễn Khang, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Văn phòng tại Quảng Ninh: Số 9B, Tổ 10, Khu 1, Phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

Hotline: 0984.560.266 – 0978.412.600

Email: luatquangphong@gmail.com

Website: luatquangphong.com

LUẬT QUANG PHONG

– Soạn hồ sơ cho khách hàng;

– Đại diện đến cơ quan nhà nước làm thủ tục nộp hồ sơ, theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận kết quả;

– Bàn giao giấy tờ (kết quả) cho khách hàng;

– Chuyển hồ sơ lưu cho khách hàng

Chia sẻ bài viết

Thủ Tục Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Theo Quy Định

1. Quy định về đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động tham gia ký kết các hợp đồng lao động. Hoặc hợp đồng làm việc sau phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp:

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

Hợp đồng lao động theo mùa vụ. Hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

2. Điều kiện hưởng theo quy định bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: Thứ nhất, chấm dứt hợp đồng lao động. Trừ các trường hợp: người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Hợp đồng làm việc trái pháp luật; Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

Thứ hai, đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên. Trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động. Đối với trường hợp giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng. Tính trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ. Hoặc công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Thứ ba, đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng. Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động. Thứ tư, chưa tìm được việc làm sau 15 ngày. Tính kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Trừ các trường hợp sau đây:

Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng. Cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

Người lao động chết.

Lưu ý: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động. Người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

3. Mức hưởng, thời gian và thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề. Có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%

Nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động. Thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.B Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng. Theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN. Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp. Nhưng tối đa không quá 12 tháng. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16. Kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4. Về thủ tục đăng ký để hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập. Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu tải văn bản);

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ. Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động;

Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn. Hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

Quyết định thôi việc;

Quyết định sa thải;

Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. Hoặc hợp đồng làm việc.

Sổ bảo hiểm xã hội.

Điều Kiện, Thủ Tục Hưởng Bảo Hiểm Trợ Cấp Thất Nghiệp 2022 Từ A

Bài viết này dành cho những ai đang chuẩn bị làm thủ tục nghỉ việc tại đơn vị nhà nước hoặc doanh nghiệp có đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội. Khoản trợ cấp thất nghiệp cũng là một khoản tiền rất quan trọng phần nào hỗ trợ cho bản thân trong khi chưa tìm được công việc mới.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Để được hưởng quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần thỏa mãn tất cả các điều kiện sau đây:

a) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ trước hợp:

Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc trái pháp luật,

Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

b) Đã đóng Bảo hiểm thất nghiệp từ đủ:

12 tháng trở lên trong khoảng thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đối với trường hợp: Hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

12 tháng trở lên trong khoảng thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp: hợp đồng lao động vụ mùa hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

c) Đã nộp hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm

Để được xem xét quyền lợi hưởng trợ cấp thất nghiệp yêu cầu: Hồ sơ cần nộp trong vòng 3 tháng kể từ khi có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.

d) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp:

Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

Chết.

Thủ tục đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Sổ Bảo hiểm xã hội

Quyết định chấm dứt HĐLĐ từ đơn vị sử dụng lao động.

Giấy tờ tùy thân (CMND, Thẻ căn cước, hộ chiếu)

Sao y công chứng 1 bản đối với các giấy tờ trên nhằm phục vụ cho việc lưu giữ hồ sơ tại nơi tiếp nhận là Trung tâm dịch vụ việc làm.

Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?

Hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được nộp về Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc nơi đã làm việc. Nếu bạn đang làm việc ở Hà Nội, có thể tham khảo các địa chỉ:

Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội:

Số 215 Phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội – SĐT: 0243.7822.806 (máy lẻ 101, 411, 305, 306).

Số E6B ngõ 33, Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội – SĐT: 0243.8691.401 (máy lẻ 14, 27, 29)

Số 144 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội – SĐT: (04) 33820450

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức lương bình quân đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Nhưng tốt đa không được vượt quá:

05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

hoặc không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp: Đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng đến 36 tháng thì hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó cứ đóng đủ thêm 12 tháng BHTN nữa thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp và tối đa không vượt quá 12 tháng.

Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp: Tính từ ngày 16 kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Bạn đang xem bài viết Điều Kiện, Thủ Tục, Quy Định Và Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Năm 2022 trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!