Xem Nhiều 3/2023 #️ Chuẩn Mực Kiểm Toán Số 330 # Top 11 Trend | Toiyeucogaihalan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Chuẩn Mực Kiểm Toán Số 330 # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Chuẩn Mực Kiểm Toán Số 330 mới nhất trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chuẩn mực kiểm toán số 330: Biện pháp xử lý của

kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá

(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC

ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính)

01. Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) trong việc thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với các rủi ro có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên đã xác định và đánh giá khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315.

Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này trong quá trình thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính.

Giải thích thuật ngữ II/ NỘI DUNG CHUẨN MỰC Yêu cầu Biện pháp xử lý tổng thể Thủ tục kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở cấp độ cơ sở dẫn liệu

Nội dung và phạm vi của thử nghiệm kiểm soát

Lịch trình thử nghiệm kiểm soát

Sử dụng bằng chứng kiểm toán thu thập được trong giai đoạn giữa kỳ

Sử dụng bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các cuộc kiểm toán trước

Các kiểm soát đối với rủi ro đáng kể

Đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát

Thử nghiệm cơ bản đối với các rủi ro đáng kể

Lịch trình thực hiện thử nghiệm cơ bản

Mức độ đầy đủ của việc trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính Tài liệu, hồ sơ kiểm toán III/ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG Khi thực hiện Chuẩn mực này cần tham khảo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200.

Biện pháp xử lý tổng thể (hướng dẫn đoạn 05 Chuẩn mực này)

Thủ tục kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở cấp độ cơ sở dẫn liệu

Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo (hướng dẫn đoạn 06 Chuẩn mực này)

Tuy nhiên, theo quy định tại đoạn 18 Chuẩn mực này, dù lựa chọn phương pháp nào thì kiểm toán viên vẫn phải thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trọng yếu.

Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (hướng dẫn đoạn 07(a) Chuẩn mực này)

(3) Các thủ tục kiểm toán để xử lý rủi ro mà tại thời điểm cuối kỳ, đơn vị được kiểm toán lại ký kết những hợp đồng bán hàng không minh bạch hoặc có các giao dịch không được quyết toán.

Lưu ý khi kiểm toán các đơn vị trong lĩnh vực công

Lưu ý khi kiểm toán các đơn vị nhỏ

Đánh giá mức độ rủi ro cao (hướng dẫn đoạn 07(b) Chuẩn mực này)

Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát (hướng dẫn đoạn 08 Chuẩn mực này)

Các thủ tục kiểm toán này không chỉ cung cấp những hiểu biết về công tác lập kế hoạch của đơn vị và liệu kế hoạch đó đã được thực hiện hay chưa, mà còn có thể cung cấp bằng chứng kiểm toán về tính hữu hiệu của quy trình lập kế hoạch của đơn vị trong việc ngăn ngừa và phát hiện các sai sót trọng yếu trong phân loại chi phí.

Bằng chứng kiểm toán và độ tin cậy dự tính (hướng dẫn đoạn 09 Chuẩn mực này)

Nội dung và phạm vi của thử nghiệm kiểm soát

Các thủ tục kiểm toán khác kết hợp với thủ tục phỏng vấn (hướng dẫn đoạn 10(a) Chuẩn mực này)

Phạm vi của thử nghiệm kiểm soát

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 530 quy định và hướng dẫn chi tiết hơn về phạm vi thử nghiệm.

Các thử nghiệm này cũng có thể bao gồm việc xác định rằng những thay đổi của chương trình chưa được triển khai, như trường hợp đơn vị sử dụng các gói phần mềm ứng dụng mà không chỉnh sửa hoặc bảo trì các phần mềm này. Ví dụ, kiểm toán viên có thể kiểm tra hồ sơ quản trị về an ninh công nghệ thông tin để thu thập được bằng chứng kiểm toán cho thấy chưa có sự truy cập trái phép nào trong suốt giai đoạn.

Thử nghiệm đối với các kiểm soát gián tiếp (hướng dẫn đoạn 10(b) Chuẩn mực này)

Lịch trình thử nghiệm kiểm soát

Khoảng thời gian tin cậy dự tính (hướng dẫn đoạn 11 Chuẩn mực này)

Sử dụng bằng chứng kiểm toán thu thập được trong giai đoạn giữa kỳ (hướng dẫn đoạn 12(b) Chuẩn mực này)

Sử dụng bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các cuộc kiểm toán trước (hướng dẫn đoạn 13 Chuẩn mực này)

A35. Trong một số trường hợp nhất định, bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các cuộc kiểm toán trước cũng có thể cung cấp bằng chứng cho cuộc kiểm toán hiện tại nếu kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán để chứng minh các bằng chứng kiểm toán năm trước vẫn tiếp tục phù hợp cho cuộc kiểm toán hiện tại . Ví dụ, khi thực hiện cuộc kiểm toán trước, kiểm toán viên đã xác định là một kiểm soát tự động của đơn vị đã vận hành như dự kiến thì trong cuộc kiểm toán hiện tại, kiểm toán viên có thể thu thập bằng chứng kiểm toán để xác định liệu có thay đổi nào trong kiểm soát tự động này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát hay không, thông qua việc phỏng vấn Ban Giám đốc và kiểm tra sổ theo dõi để xác định các kiểm soát nào đã bị thay đổi. Bằng chứng kiểm toán về những thay đổi này có thể giúp kiểm toán viên quyết định tăng hoặc giảm bằng chứng kiểm toán cần thu thập trong giai đoạn hiện tại để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát.

Các kiểm soát đã thay đổi kể từ các cuộc kiểm toán trước (hướng dẫn đoạn 14(a) Chuẩn mực này)

Các kiểm soát không thay đổi kể từ các cuộc kiểm toán trước (hướng dẫn đoạn 14(b) Chuẩn mực này)

Kiểm toán viên cũng sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định khoảng thời gian thích hợp để kiểm tra lại các kiểm soát, tuy nhiên theo quy định tại đoạn 14(b) Chuẩn mực này, việc này cần được thực hiện ít nhất một lần trong 3 năm liên tục.

Đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát (hướng dẫn đoạn 16 – 17 Chuẩn mực này)

Nội dung và phạm vi thử nghiệm cơ bản

Xem xét sự cần thiết phải thực hiện thủ tục xác nhận từ bên ngoài (hướng dẫn đoạn 19 Chuẩn mực này)

Trong trường hợp đó, bên xác nhận có thể không phản hồi, phản hồi một cách thiếu trách nhiệm hoặc có thể cố gắng hạn chế độ tin cậy của phản hồi.

Thử nghiệm cơ bản đối với các rủi ro đáng kể (hướng dẫn đoạn 21 Chuẩn mực này)

Lịch trình thực hiện thử nghiệm cơ bản (hướng dẫn đoạn 22 – 23 Chuẩn mực này)

Sử dụng bằng chứng kiểm toán thu thập được trong giai đoạn giữa kỳ (hướng dẫn đoạn 22 Chuẩn mực này)

Các sai sót được phát hiện tại thời điểm kiểm toán giữa kỳ (hướng dẫn đoạn 23 Chuẩn mực này)

Mức độ đầy đủ của việc trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính (hướng dẫn đoạn 24 Chuẩn mực này)

Đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của bằng chứng kiểm toán (hướng dẫn đoạn 25 – 27 Chuẩn mực này)

Tài liệu, hồ sơ kiểm toán (hướng dẫn đoạn 28 Chuẩn mực này)

Những Chuẩn Mực Xác Minh Giấy Vay Tiền Hợp Lệ

Giấy vay tiền hợp lệ chính là bằng chứng xác thực cho việc hoàn trả vốn và lãi trong thời hạn quy định cũng như mang lại lợi thế khi các tranh chấp, kiện tụng xảy ra.

Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền hay còn gọi là hợp đồng vay tài sản là thỏa thuận hợp tác giữa các bên, theo đó bên cho vay sẽ giao tài sản cho bên vay. Khi kết thúc thời hạn vay trả góp, bên vay phải hoàn trả lại tài sản theo đúng số lượng, chất lượng và tiền lãi tương ứng, nếu có.

Giấy vay tiền hợp lệ khi nào?

Hiện nay, việc cho vay tiền diễn ra khá phổ biến. Khi muốn cam đoan số tiền mình cho vay được hoàn trả, người đi vay đã sử dụng giấy vay tiền/hợp đồng vay để bảo vệ quyền lợi của mình.

Tuy nhiên, không phải ai cũng am hiểu luật để soạn một văn bản gồm nhiều điều khoản, quy định và soạn thảo một văn bản pháp lý hoàn chỉnh.

– Hình thức của giấy vay nợ có thể là lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi. Dù được viết tay hay đánh máy thì chúng đều có giá trị pháp lý ngang nhau.

– Giấy vay nợ phải đáp ứng được các điều kiện pháp lý thông thường của bộ luật dân sự:

Cả 2 bên đi vay và cho vay đều phải có năng lực hành vi dân sự.

Mục đích và nội dung giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Người tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện.

– Giấy vay tiền phải có đủ chữ ký và dấu vân tay theo đúng giấy Chứng minh nhân dân để đảm bảo chắc chắn hiệu lực của pháp luật.

– Một giấy vay tiền bao gồm các thông tin sau:

Thông tin bên vay: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, chỗ ở hiện tại, Họ tên vợ chồng…

Thông tin bên cho vay: Cũng bao gồm các thông tin như bên vay

Tài sản vay và lãi suất vay

Mục đích vay

Cam kết

Chữ ký của bên vay và bên cho vay

Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ từ chuyên gia tài chính Thebank bằng cách:

Giải đáp thắc mắc về giấy vay tiền

Giấy vay tiền có phải công chứng không?

Theo quy định pháp luật, cá nhân cho vay tài sản không cần công chứng hợp đồng cho vay. Tuy nhiên, nếu bên cho vay muốn đảm bảo tính pháp lý của giấy vay tiền và là chứng cứ pháp lý phục vụ cho việc khởi kiện khi tranh chấp xảy ra, việc công chứng là việc nên làm.

Dùng giấy vay tiền không có người làm chứng để khởi kiện được không?

Đơn khởi kiện.

Bản sao CMND, hộ khẩu.

Giấy tờ chứng minh việc vay tiền (các tài liệu, chứng cứ khởi kiện hợp lý và có căn cứ…).

Giấy vay tiền không ghi rõ thời hạn trả tiền, làm sao để đòi khoản vay và lãi?

Trong trường hợp này, giấy vay tiền là một hợp đồng cho vay không thời hạn. Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng dân sự không thời hạn và có kèm khoản lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản vào bất cứ khi nào nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi cho đến khi nhận lại tài sản.

Việc báo trước thời gian chính là tạo điều kiện thuận lợi cho bên đi vay thanh toán hoàn toàn khoản nợ và lãi. Nếu bên vay cố tình không hoàn trả tài sản, người cho vay có thể khởi kiện theo pháp luật.

Cho vay tài sản là một hình thức đầu tư được nhiều người lựa chọn. Với một giấy vay tiền hợp lệ, người cho vay sẽ sở hữu một văn bản đầy đủ tính pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình.

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ từ chuyên gia tài chính Thebank bằng cách:

Quy Trình Đánh Giá Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Trong Kiểm Toán

Bài số 5 của Series hướng dẫn tự học F8 Audit and Assurance – Chủ đề “Hệ thống kiểm soát nội bộ “- Phần 2: Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ (Video 4 – Video 6)

Sau khi đã mô tả các thông tin thu thập được về hệ thống KSNB của khách hàng, KTV sẽ cần thực hiện quy trình đánh giá hệ thống Kiểm soát nội bộ:

Thực hiện thủ tục để xác nhận các thông tin đã thu thập (“Walkthrough test”)

Nếu KTV tin tưởng rằng hệ thống Kiểm soát nội bộ là “strong”: thực hiện các Thử nghiệm kiểm soát “Test of controls” để đánh giá liệu có thể dựa vào các hoạt động kiểm soát không?

Nếu kết quả Thử nghiệm kiểm soát chỉ ra rằng hệ thống Kiểm soát nội bộ không hoạt động như kỳ vọng, KTV sẽ cần thực hiện các thủ tục phù hợp để xử lý.

Lưu ý: Phân biệt Hoạt động kiểm soát (“Control activities”) & Thử nghiệm kiểm soát (“Test of controls”)?

(1) Hoạt động kiểm soát “Control activities”

Như chúng ta đã đề cập, hoạt động kiểm soát được khách hàng thiết kế để ngăn chặn, phát hiện và khắc phục các sai sót.

Mỗi chu trình hoạt động sẽ có các hoạt động kiểm soát khác nhau. Nhưng về căn bản, các hoạt động kiểm soát có thể được chia thành 5 nhóm cơ bản:

Soát xét (“Performance review”)

Phân tách trách nhiệm (“Segregation of duties”)

Phê duyệt (“Authorization”)

Xử lý thông tin (“Information processing”)

Kiểm soát hiện vật (“Physical control”)

(2) Thử nghiệm kiểm soát “Test of controls”

Là các thủ tục kiểm tra của KTV được thực hiện để thu thập bằng chứng kiểm toán về tính hiệu quả của:

Thiết kế của hệ thống Kiểm soát nội bộ & kế toán

Hoạt động của hệ thống Kiểm soát nội bộ trong kỳ

Tuỳ thuộc vào các hoạt động kiểm soát cụ thể của khách hàng, KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm kiểm soát khác nhau. Tuy nhiên, các thử nghiệm kiểm soát sẽ được chia thành các nhóm cơ bản:

Kiểm tra tài liệu (“Inspection of documents”)

Phỏng vấn về hệ thống Kiểm soát nội bộ (“Enquiries”)

Quan sát (“Observation”)

Thực hiện lại (“Re-performance”)

Kiểm tra bằng chứng về quan điểm của quản lý (“Examination of evidence of management views”)

Kiểm tra hệ thống máy tính (“Testing on computerized system”)

Trong phạm vi môn F8, chúng ta sẽ đi nghiên cứu các hoạt động kiểm soát & thử nghiệm kiểm soát cho 6 chu trình:

Bán hàng (“The Sales system”)

Mua hàng (“The purchases system”)

Tiền lương (“The payroll system”)

Hàng tồn kho (“The inventory system”)

Tiền (“The bank & cash system”)

Doanh thu & Chi phí (“Revenue & capital expenditure”)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem 2 tình huống tương ứng với 2 chu trình đầu tiên.

Phần 1: Quy trình đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Sales system”

(1) Tình huống (Đề thi F8 – Kỳ T9/2016 – Câu 16.b)

Điều đầu tiên chúng ta cần làm là xác định giám khảo đang yêu cầu mình làm gì? Bằng cách tập trung vào các động từ trong câu hỏi: “Identify”, “Explain” và “Provide a recommendation”

Identify: cần chỉ ra 7 yếu kém trong hệ thống KSNB của “Sales system” của Heraklion Co

Explain: giải thích rõ 7 vấn đề đã liệt kê (lý do lại là yếu kém, ảnh hưởng…)

Provide a recommendation: kiến nghị biện pháp phù hợp để khắc phục các vấn đề đã chỉ ra

Tổng thời gian làm bài tối đa: 14 marks * 180 minutes/100 marks = 25 minutes

Download: Đề thi ACCA F8 Audit and Assurance

(2) Kiến thức cần biết về Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ cho chu trình Bán hàng

Lưu ý: đây chỉ là những hoạt động/thủ tục cơ bản. Để đạt 1 mục tiêu kiểm soát, khách hàng có thể thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát khác nhau. Và KTV có thể thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát.

1. Đảm bảo HHDV chỉ được cung cấp cho khách hàng có xếp hạng tín dụng tốt

[Authorisation] – Điều khoản tín dụng cho khách hàng cần phải được phê duyệt & xem xét định kỳ. – Mọi sự thay đổi trong dữ liệu khách hàng cần được phê duyệt bởi Senior Staff[Review] – Đơn hàng không được chấp nhận trừ khi hạn mức tín dụng được xem xét trước

[Inspection] – Xem xét chính sách tín dụng của công ty – Kiểm tra 1 mẫu đơn đề nghị xét duyệt tín dụng của khách hàng – Kiểm tra 1 mẫu đơn hàng xem có được phê duyệt tín dụng phù hợp không

2. Đảm bảo HHDV được cung cấp theo giá & điều khoản đã được phê duyệt

[Authorisation] – Đơn hàng được lập theo danh sách giá & điều khoản hợp đồng đã được phê duyệt

[Information processing] – Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có đơn hàng đã được phê duyệt & các chứng từ giao hàng hỗ trợ – Các hoá đơn sẽ được đánh số trước theo thứ tự – Việc thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng được diễn ra định kỳ & làm rõ mọi chênh lệch kịp thời

[Inspection] – Kiểm tra 1 mẫu hoá đơn đã ghi nhận xem có đầy đủ các chứng từ hỗ trợ không – Kiểm tra xem các hoá đơn có được đánh số trước liên tục không – Kiểm tra quy trình gửi đối chiếu công nợ & làm rõ chênh lệch

4. Đảm bảo toàn bộ HHDV đã cung cấp đã được ghi nhận doanh thu đầy đủ

[Information processing] – Chứng từ vận chuyển phải được đối chiếu với hoá đơn & Hoá đơn được đối chiếu với báo cáo bán hàng hàng ngày

6. Đảm bảo toàn bộ giao dịch đã được ghi nhận đúng kỳ

(3) Đáp án

3

Sales staff có thể thay đổi File dữ liệu khách hàng để ghi chép lại các khoản chiết khấu đã chấp thuận cho khách hàng. Và ghi chép của họ không được soát xét lại. Như vậy sẽ có rủi ro các thay đổi của họ không chính xác dẫn đến công ty bị mất doanh thu, hoặc tính thừa cho khách hàng.

Sales staff không nên được tiếp cận để thay đổi thông tin trong file dữ liệu khách hàng. Quyền hạn này chỉ nên được giới hạn cho cấp quản lý. Và báo cáo về sự thay đổi trong file dữ liệu nên được lập và soát xét bởi người có thẩm quyền.

(2) Đề bài chỉ dừng lại ở yêu cầu chỉ ra thiếu sót và đề xuất hành động khắc phục đơn thuần.

Phần 2: Quy trình đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Purchase system”

(1) Tình huống (Đề thi F8 – Kỳ Dec/2017 – Câu 16.c)

(1) Xác định giám khảo đang yêu cầu mình làm gì?

Identify: cần chỉ ra 5 yếu kém trong hệ thống KSNB của “Purchase system” của Heraklion Co

Explain: giải thích rõ 5 vấn đề đã liệt kê (lý do lại là yếu kém, ảnh hưởng…)

Recommend: kiến nghị biện pháp phù hợp để khắc phục các vấn đề đã chỉ ra

Describe: mô tả thử nghiệm kiểm soát (“Test of control”) KTV cần thực hiện

(2) Tổng thời gian làm bài tối đa: 15 marks * 180 minutes/100 marks = 27 minutes

Download: Đề thi ACCA F8 Audit and Assurance

(2) Kiến thức cần biết về Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ cho chu trình Mua hàng

Lưu ý: đây chỉ là những hoạt động/thủ tục cơ bản. Để đạt 1 mục tiêu kiểm soát, khách hàng có thể thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát khác nhau. Và KTV có thể thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát cho 1 hoạt động kiểm soát.

1. Đảm bảo HHDV đã ghi sổ là của HHDV đã thực nhận

[Authorization] – Thiết lập thủ tục & chính sách phê duyệt việc đặt mua HHDV – Các PO đều được phê duyệt bởi người có thẩm quyền – Mỗi GRNs sẽ có 1 PO được phê duyệt tương ứng

[Inspection] – Kiểm tra các thủ tục & chính sách phê duyệt đặt mua HHDV – Kiểm tra 1 mẫu PO để đảm bảo rằng chúng được phê duyệt phù hợp – Kiểm tra 1 mẫu GRNs, đảm bảo rằng được hỗ trợ bằng 1 PO được phê duyệt phù hợp.

[Segregation of duties] – Trách nhiệm đặt hàng, ghi chép & thanh toán được thực hiện bởi 3 người khác nhau

[Observation] Quan sát quá trình đặt hàng & xử lý đơn hàng. Và đánh giá việc phân chia trách nhiệm có được thực hiện phù hợp không.

[Information processing] – Nhân viên nhận hàng sẽ kiểm tra PO của lô – Thủ kho ký duyệt vào GRNS của lô hàng đã nhận – PO và GRNs được đối chiếu khớp với Invoice – Lập bảng sao kê đối chiếu công nợ và gửi cho nhà cung cấp định kỳ. Làm rõ mọi chênh lệch

[Inspection] – Kiểm tra 1 mẫu GRNs xem có chữ kỹ của thủ kho không – Kiểm tra 1 bộ chứng từ mua hàng (Invoice/GRNs/PO) xem thông tin có khớp nhau không[Reperformance] – Xem xét quá trình gửi đối chiếu công nợ cho nhà cung cấp & thực hiện lại 1 mẫu.

2. Đảm bảo toàn bộ giao dịch mua HHDV phát sinh đều đã được ghi nhận

5. Đảm bảo các giao dịch mua hàng được ghi nhận đúng ký

(3) Đáp án đề xuất

1

Nhân viên mua hàng (Oliver Dancer) có quyền đặt toàn bộ đơn đặt hàng < $1,000 mà không được phê duyệt. Do đó, nhân viên này có thể đặt hàng cho mục đích cá nhân, chiếm dụng tiền của công ty.

Toàn bộ đơn hàng phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền. Hạn mức phê duyệt nên được phân theo nhiều cấp bậc.

Chọn mẫu (“Select a sample”) 1 đơn đặt hàng và soát xét (“Review”) bằng chứng của việc phê duyệt. Đối chiếu chữ ký với quy định về thẩm quyền phê duyệt của công ty.

2

Toàn bộ đơn đặt hàng < $1,000 được thực hiện bởi Nhân viên mua hàng (Oliver Dancer) người xử lý thanh toán cho toàn bộ hoá đơn mua hàng. Thiếu sự phân chia trách nhiệm sẽ gia tăng rủi ro gian lận. Các giao dịch mua hàng “ảo” sẽ phát sinh.

Vai trò mua hàng & thanh toán cho nhà cung cấp tương ứng cần được giao cho các nhân viên khác nhau.

Soát xét (“Review”) File đơn đặng hàng chưa thực hiện

3

Giấy báo nhận hàng (GRNs) được gửi tới phòng kế toán mỗi 2 tuần. VIệc này có thể làm chậm thanh toán cho nhà cung cấp. Và các hoá đơn mua hàng không được đối chiếu với GRNs dẫn đến công nợ có thể bị ghi nhận sai.

Bản copy của GRNs nên được gửi đến phòng kế toán định kỳ – hàng ngày. Phòng kế toán nên thực hiện kiểm tra liên tục GRNs để đảm bảo không bị sót.

Hỏi (“Enquire”) nhân viên kế toán về tần suất nhận được GRNs để đánh giá xem GRNS có được gửi đúng kỳ không.

4

Giám đốc tài chính thực hiện chuyển khoản cho nhà cung cấp theo danh sách. Nhưng chỉ được cung cấp số tổng phải thanh toán mà không xem đến chi tiết cũng như chứng từ hỗ trợ. Do đó sẽ có rủi ro khoản thanh toán bị sai hoặc bị thanh toán đến nhà cung cấp “ảo”.

Giám đốc tài chính nên soát xét (“review”) danh sách thanh toán trước khi phê duyệt. Cô ta nên đối chiếu (“reconcile”) số phải thanh toán với chứng từ hỗ trợ. Và soát xét (“review”) tên các nhà cung cấp để xem có trường hợp nào bị thanh toán 2 lần hoặc “nhà cung cấp lạ” không.

“Observe” các thành viên thực hiện xử lý hoá đơn mua hàng và. Soát xét (“Review”) danh sách thanh toán xem có bằng chứng lưu lại về việc Giám đốc tài chính đã xem xét không. Hỏi (“Enquire”) nhân viên kế toán xem Giám đốc tài chính thường yêu cầu chứng từ hỗ trợ gì khi thực hiện việc soát xét.

5

Bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp (“Supplier statement reconciliations”) không được thực hiện dẫn đến sai sót có thể xảy ra trong việc ghi nhận chi phí & công nợ phải trả.

Đối chiếu (“Reconcile”) công nợ với nhà cung cấp nên được thực hiện hàng tháng cho tất cả các nhà cung cấp và nên được soát xét bởi nhân viên phục trách.

Soát xét (“Review”) File đối chiếu công nợ để đảm bảo rằng thủ tục này được thực hiện đều đặn & đã được soát xét bởi ngừơi phụ trách. Có thể thực hiện lại (“re-perform”) 1 mẫu của biên bản đối chiếu công nợ để đảm bảo rằng thủ tục này đã được thực hiện phù hợp.

(2) Đừng nhầm lẫn giữa Hoạt động kiểm soát (“Control activity”) và Thử nghiệm kiểm soát (“Test of controls”).

Mẫu Đơn Xin Việc Vào Kiểm Toán Nhà Nước

Mẫu Đơn Xin Việc Vào Kiểm Toán Nhà Nước, Đề Thi Kiểm Toán Nhà Nước, Vai Trò Của Hiến Pháp Trong Việc Kiểm Soát Quyền Lực Nhà Nước, Tài Liệu ôn Thi Kiểm Toán Nhà Nước, Dự Thảo Luật Kiểm Toán Nhà Nước, Tham Luận Kiem Toan Nha Nuoc, Tài Liệu ôn Thi Kiểm Toán Nhà Nước 2020, Dự Thảo Luật Kiểm Toán Nhà Nước Sửa Đổi, Văn Bản Pháp Luật Liên Quan Đến Kiểm Toán Nhà Nước, Mẫu Giấy Làm Việc Của Kiểm Toán Viên, Tiêu Chí Cơ Bản Xét Khen Thưởng Phong Trào Thi Đua Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nh, Quyết Định Khen Thưởng Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Mẫu Giấy Chứng Nhận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bài Tham Luận Nữ Công Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tham Luận Nữ Công Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, 4 Tiêu Chuẩn Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Giỏi Viêc Nước Đảm Viẹc Nhà Trong Công Ty, Bài Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Kết Quả Phong Trào Thi Đua Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bài Tham Luận Phụ Nữ Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tiêu Chí Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Tổng Kết Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bao Tong Ket Gioi Viec Nuoc Dam Viec Nha, Góp ý Dự Thảo Quy Trình Kiểm Sát Việc Giải Quyết Các Vụ Việc Theo Thủ Tục P, Gioi Viẹc Nuóc Dam Việc Nhà, Báo Cáo Sơ Kết Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Mong Muốn Tìm Công Việc Gần Nhà, Được Làm Việc Cho Một Công Ty Có Yếu Tố Nước Ngoài Với Mức Lương ổn, Mong Muốn Tìm Công Việc Gần Nhà, Được Làm Việc Cho Một Công Ty Có Yếu Tố Nước Ngoài Với Mức Lương ổn, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra, Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc Của Lực, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra, Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc Của Lực, Đơn Xin Việc Vào Nhà Nước, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Nhà Nước, Những Bài Kiểm Tra Cười Ra Nước Mắt, Cơ Chế Kiểm Soát Quyền Lực Nhà Nước, Tiết Kiệm Và Bảo Vệ Nguồn Nước, Bài Kiểm Tra Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế, Mẫu Đơn Đề Nghị Kiểm Tra Đồng Hồ Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước Doc, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Nhà Nước, Đơn Xin Nghỉ Việc Nhà Nước, Đơn Xin Việc Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Nhà Nước, Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Nhà Nước, Cách Tìm Kiếm Tài Liệu Nước Ngoài, Danh Mục Hàng Hoá Phải Kiểm Tra Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Tại Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc ở Cơ Quan Nhà Nước, Thủ Tục Xin Thôi Việc ở Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Nghỉ Việc Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Cơ Quan Nhà Nước Doc, Đơn Xin Thôi Việc ở Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Việc ở Công Ty Nước Ngoài, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Nghỉ Việc ở Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc ở Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Cơ Quan Nhà Nước, Xin Nghĩ Việc Cơ Quan Nhà Nước , Đơn Xin Nghỉ Việc Đi Nước Ngoài, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Tại Cơ Quan Nhà Nước, Báo Cáo Kết Quả Làm Việc Với Đoàn Nước Ngoài, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Tại Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Viết Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Bài Kiểm Tra Quản Lý Nhà Nước Ngạch Chuyên Viên, Bản Kiểm Điểm Thời Gian ở Nước Ngoài, Danh Mục Hàng Hóa Kiểm Tra Chất Lượng Nhà Nước, Vai Trò Của Nhà Nước Trong Việc Đảm Bảo An Sinh Xã Hội ở Việt Nam, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Trong Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Trong Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Nghỉ Việc Riêng Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Của Công Chức Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Công Chức Nhà Nước, Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán Kiểm Toán, Tăng Cường Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Sách Nhà Nước, Quy Định Của Tỉnh ủy Thanh Hóa Về Viẹc Đảng Viên Đi Nước Ngoài, Tìm Kiếm Việc Làm, Bài Kiểm Tra Iq Xin Việc, Bài Tập Về Kế Toán Nhà Nước, Văn Bản Đề Nghị Đăng Ký Việc Thành Lập Văn Phòng Đại Diện Chi Nhánh ở Nước Ngoài (mĐ-01), Mẫu Bản Kiểm Điểm Sự Việc, Bản Kiểm Điểm Sự Việc, Bản Kiểm Điểm Sau Thử Việc, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Viện Kiểm Sát, Báo Cáo Kế Hoạch Cấp Nước An Toàn, Dự Toán Điện Nước, Dự Toán Lắp Đặt Đường ống Nước, Bản Kiểm Điểm Quá Trình Thử Việc, Mẫu Bản Kiểm Điểm Quá Trình Thử Việc, Kế Hoạch Làm Việc Với Đoàn Kiểm Tra, Kế Hoạch Làm Việc Của Ban Kiểm Soát, Dự Toán Xây Rãnh Thoát Nước, Dự Toán Ngân Sách Nhà Nước,

Mẫu Đơn Xin Việc Vào Kiểm Toán Nhà Nước, Đề Thi Kiểm Toán Nhà Nước, Vai Trò Của Hiến Pháp Trong Việc Kiểm Soát Quyền Lực Nhà Nước, Tài Liệu ôn Thi Kiểm Toán Nhà Nước, Dự Thảo Luật Kiểm Toán Nhà Nước, Tham Luận Kiem Toan Nha Nuoc, Tài Liệu ôn Thi Kiểm Toán Nhà Nước 2020, Dự Thảo Luật Kiểm Toán Nhà Nước Sửa Đổi, Văn Bản Pháp Luật Liên Quan Đến Kiểm Toán Nhà Nước, Mẫu Giấy Làm Việc Của Kiểm Toán Viên, Tiêu Chí Cơ Bản Xét Khen Thưởng Phong Trào Thi Đua Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nh, Quyết Định Khen Thưởng Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Mẫu Giấy Chứng Nhận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bài Tham Luận Nữ Công Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tham Luận Nữ Công Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, 4 Tiêu Chuẩn Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Giỏi Viêc Nước Đảm Viẹc Nhà Trong Công Ty, Bài Tham Luận Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Kết Quả Phong Trào Thi Đua Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bài Tham Luận Phụ Nữ Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Tiêu Chí Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Báo Cáo Tổng Kết Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Bao Tong Ket Gioi Viec Nuoc Dam Viec Nha, Góp ý Dự Thảo Quy Trình Kiểm Sát Việc Giải Quyết Các Vụ Việc Theo Thủ Tục P, Gioi Viẹc Nuóc Dam Việc Nhà, Báo Cáo Sơ Kết Giỏi Việc Nước Đảm Việc Nhà, Mong Muốn Tìm Công Việc Gần Nhà, Được Làm Việc Cho Một Công Ty Có Yếu Tố Nước Ngoài Với Mức Lương ổn, Mong Muốn Tìm Công Việc Gần Nhà, Được Làm Việc Cho Một Công Ty Có Yếu Tố Nước Ngoài Với Mức Lương ổn, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra, Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc Của Lực, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc, Thông Tư Số 46/2017/tt-bca Quy Định Về Kiểm Tra, Tập Huấn Nghiệp Vụ Kiểm Tra An Toàn Về Pccc Của Lực, Đơn Xin Việc Vào Nhà Nước, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Nhà Nước, Những Bài Kiểm Tra Cười Ra Nước Mắt, Cơ Chế Kiểm Soát Quyền Lực Nhà Nước, Tiết Kiệm Và Bảo Vệ Nguồn Nước, Bài Kiểm Tra Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế, Mẫu Đơn Đề Nghị Kiểm Tra Đồng Hồ Nước, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước Doc, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước, Mẫu Đơn Xin Thôi Việc Nhà Nước, Đơn Xin Nghỉ Việc Nhà Nước, Đơn Xin Việc Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Xin Thôi Việc Nhà Nước, Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Nhà Nước,

Bạn đang xem bài viết Chuẩn Mực Kiểm Toán Số 330 trên website Toiyeucogaihalan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!